24/8/1991, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Cao Sỹ Kiêm ký Quyết định số 117/QĐ- NH về việc thành lập Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Sau hơn 20 năm hoạt động, vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đến nay BIDV Hà Tĩnh đã trở thành một trong những Chi nhánh NHTM Nhà nước lớn có thương hiệu và uy tín hàng đầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh với tổng tài sản đến thời điểm hiện tại là gần 3.000 tỷ đồng, nguồn vốn huy động đạt 2.423 tỷ đồng, dư nợ tín dụng cuối kỳ 1.670 tỷ đồng, số lượng CBCNV 125 người, trong đó thạc sỹ chiếm 5%, đại học cao đẳng chiếm trên 85%. Có 9 phòng nghiệp vụ và 7 Phòng giao dịch trực thuộc.Trong 5 năm liên tiếp 2008-2012, BIDV Hà Tĩnh đã được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam xếp loại Chi nhánh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh, được Thống đốc NHNN, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh, Tổng Giám đốc BIDV và các cấp các ngành tặng Cờ thi đua xuất sắc, Bằng khen, Giấy khen và cúp thương hiệu uy tín trên địa bàn Hà Tĩnh.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Hà Tĩnh là thành viên của BIDV, có chế độ hạch toán phụ thuộc, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, theo các quy định của pháp luật và theo điều lệ tổ chức hoạt động của BIDV. Chức năng của chi nhánh là huy động vốn nhàn rỗi để cho vay đối với mọi thành phần kinh tế và thực hiện các sản phẩm dịch vụ khách hàng.
Xuất phát từ yêu cầu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi cả nước cũng như trên địa bàn tỉnh nhà, BIDV Hà Tĩnh luôn bám sát mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh nhà cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế, chủ động phân tích, nghiên cứu thị trường, tìm kiếm những phương án khả thi để mở rộng cho vay nhằm hỗ trợ, khai thác mọi tiềm năng, thế mạnh của địa phương.
2.1.3. Tình hình nguồn lực của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2010 đến năm 2012
2.1.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Tình hình tài sản và nguồn vốn của một tổ chức kinh tế cho biết quy mô của tổ chức kinh tế đó. Để hiểu rõ hơn về BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh, ta xem bảng 2.2.
Qua bảng 2.2, ta thấy quy mô tài sản và nguồn vốn tăng đều qua các năm. Cụ
thể như sau:
-Tài sản
Năm 2010 đạt trên 1.486 tỷ đồng; năm 2011 đạt trên 1.871 tỷ đồng tăng trên 385 tỷ đồng so với năm 2010. Năm 2012 tổng tài sản của ngân hàng đạt trên 2.525 tỷ đồng, tăng gần 655 tỷ đồng, tương ứng tăng 34,99% so với năm 2011. Đạt được như vậy là do BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh đã áp dụng các chính sách về lãi suất một cách linh động, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, tiếp cận, giúp đỡ và tư vấn cho khách hàng về sản phẩm của ngân hàng và phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả…mặc dù đứng trước nhiều khó khăn như nền kinh tế bất ổn, lạm phát tăng, các khách hàng gặp khó khăn và cả sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn.
-Nguồn vốn
Tình hình kinh tế xã hội những năm qua biến động phức tạp, lạm phát tăng, giá nguyên liệu cơ bản tăng, giá vàng biến động mạnh, tỷ giá ngoại tệ không ổn định…Tình hình huy động mạnh, cuộc chạy đua lãi suất giữa các NHTM khiến nguồn vốn chảy từ ngân hàng này sang ngân hàng khác…gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng. Trước tình hình đó, ban lãnh đạo BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh đã nổ lực để đảm bảo phát triển vững nguồn vốn huy động của đơn vị. Nguồn vốn luôn tăng trong 3 năm qua.
Nguồn vốn chính của ngân hàng là tiền gửi, chiếm tỷ trọng rất lớn, trong đó chủ yếu là tiền gửi của các nhân và TCKT. Năm 2010 đạt trên 1.413 tỷ đồng, chiếm 95,09% trong tổng nguồn vốn. Năm 2011, tiền gửi tăng thêm hơn 369 tỷ đồng so với năm 2010. Trong năm 2012, xác định công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, do đó, chi nhánh đã chú trọng và đẩy mạnh công tác huy động vốn thông qua việc áp dụng chính sách lãi suất khá linh hoạt, cạnh tranh; đẩy mạnh tăng cường công tác
marketing; làm tốt công tác chăm sóc khách hàng; tập trung huy động tại các vùng đền bù của các dự án lớn trên địa bàn, tiến hành giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng cán bộ, không ngừng nâng cao phong cách giao dịch ngày một tốt hơn để đáo ứng nhu cầu khách hàng. Chính vì vậy, số dư tiền gửi lên tới trên 1.957 tỷ đồng, tăng trên 175 tỷ đồng, tương ứng tăng 9,82% so với năm 2011. Kết quả là, thị phần huy động vốn của Chi nhánh trên địa bàn năm 2012 chiếm 13,4%, thị phần tăng 0,3% so với năm 2011.
Đó là kết quả của sự quyết tâm cao, các phương pháp linh hoạt của BGĐ BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh và sự nhiệt tình đầy trách nhiệm của CBCNV toàn tỉnh. Góp phần tạo nguồn vốn ổn định đáp ứng đủ nhu cầu để cho vay, thực hiện tốt vai trò cơ bản của một NHTM.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
Bảng 2.1- Kết cấu tài sản và nguồn vốn BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh trong 3 năm 2010-2012
Đơn vị : triệu đồng
2011/2010
So sánh
Chỉ tiêu | Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | |||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | |
TÀI SẢN | 1.486.014 | 100 | 1.871.193 | 100 | 2.525.977 | 100 | 385.179 | 25,92 | 654.784 | 34,99 |
1/ Tiền mặt | 29.323 | 1,97 | 20.731 | 1,11 | 25.479 | 1,01 | -8.592 | -29,30 | 4.748 | 22,90 |
2/ Tiền gửi và đầu tư chứng khoán | 15.330 | 1,03 | 330 | 0,02 | 223 | 0,01 | -15.000 | -97,85 | -107 | -32,42 |
3/ Cho vay dân cư và các TCKT | 1.269.713 | 85,44 | 1.455.271 | 77,77 | 1.636.534 | 64,79 | 185.558 | 14,61 | 181.263 | 12,46 |
4/ Các khoản phải thu | 49.703 | 3,44 | 37.463 | 2,00 | 58.443 | 2,31 | -12.240 | -24,63 | 20.980 | 56 |
5/ Quan hệ điều chuyển vốn nội bộ | 121.945 | 8,21 | 357.398 | 19,10 | 805.298 | 31,88 | 235.453 | 193,08 | 447.900 | 125,32 |
NGUỒN VỐN | 1.486.014 | 100 | 1.871.193 | 100 | 2.525.977 | 100 | 385.179 | 25,92 | 654.784 | 34,99 |
1/ Tiền gửi | 1.413.068 | 95,09 | 1.782.523 | 95,26 | 1.957.535 | 77,50 | 369.455 | 26,15 | 175.012 | 9,82 |
2/ Vay NH NN và các TCTD khác | 2.445 | 0,16 | 1.529 | 0,08 | 859 | 0,03 | -916 | -37,46 | -670 | -43,82 |
3/ Phát hành GTCG | 1.234 | 0,08 | 5.205 | 0,28 | 465.612 | 18,43 | 3.971 | 321,80 | 460.407 | 8845,48 |
4/ Các khoản phải trả | 43.141 | 2,90 | 49.127 | 2,63 | 61.555 | 2,44 | 5.986 | 13,88 | 12.428 | 25,30 |
5/ Vốn và các quỹ | 26.126 | 1,76 | 32.809 | 1,75 | 40.416 | 1,60 | 6.683 | 25,58 | 7.607 | 23,19 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh - 1
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh - 2
- Kiểm Soát Nội Bộ Đối Với Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp
- Thực Trạng Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân
- Các Thủ Tục Kiểm Soát Trong Quy Trình Cho Vay Tại Bidv – Chi Nhánh Hà Tĩnh
- Các Giải Pháp Về Thủ Tục Kiểm Soát Trong Hoạt Động Cho Vay
Xem toàn bộ 76 trang tài liệu này.
2012/2011
(Nguồn: Phòng Kế toán-Tổng hợp)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
2.1.3.2. Tình hình sử dụng lao động
Bất kỳ một tổ chức nào cũng cần con người mới có thể hoạt động được. Nhân tố con người luôn có vai trò cự kỳ quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động và sự hình thành của tổ chức. Khi có một lực lượng nhân viên hùng hậu, chuyên nghiệp và tận tâm thì công ty đó đã có trong tay chìa khóa để phát triển và thành công.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
Bảng 2.2 - Tình hình lao động tại BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2010 đến năm 2012
ĐVT: Người
Năm Chỉ tiêu | 2010 | 2011 | 2012 | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | +/- | % | +/- | % | |
TỔNG SỐ | 111 | 100 | 115 | 100 | 131 | 100 | 4 | 3,6 | 16 | 13,9 |
Trình độ chuyên môn | ||||||||||
- Trên đại học | 1 | 0,9 | 1 | 0,9 | 6 | 6,1 | 0 | 0 | 5 | 500 |
- Đại học | 84 | 75,7 | 88 | 76,5 | 99 | 75,6 | 4 | 4,8 | 11 | 12,5 |
- Cao đẳng | 5 | 4,5 | 6 | 5,2 | 8 | 6,1 | 1 | 20 | 2 | 33,3 |
- Trung cấp | 15 | 13,5 | 15 | 13 | 12 | 9,2 | 0 | 0 | -3 | -20 |
- Khác | 6 | 5,4 | 5 | 4,3 | 6 | 4,6 | -1 | -16,7 | 1 | 20 |
Giới tính | ||||||||||
- Nam | 49 | 44,1 | 49 | 42,6 | 54 | 41,2 | 0 | 0 | 5 | 10,2 |
- Nữ | 62 | 55,9 | 66 | 57,4 | 77 | 58,8 | 4 | 6,5 | 11 | 16,7 |
Cơ cấu lao động | ||||||||||
- Giám đốc đơn vị thành viên | 1 | 0,9 | 1 | 0,9 | 1 | 0,8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- PGĐ đơn vị thành viên | 2 | 1,8 | 2 | 1,7 | 2 | 1,5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Trưởng phòng và tương đương | 11 | 9,9 | 11 | 9,6 | 15 | 11,5 | 0 | 0 | 4 | 36,4 |
- Phó phòng và tương đương | 10 | 9 | 11 | 9,6 | 11 | 8,4 | 1 | 10 | 0 | 0 |
- LĐ chuyên môn và nghiệp vụ | 77 | 69,4 | 81 | 70,4 | 94 | 71,8 | 4 | 5,2 | 13 | 16 |
- LĐ đơn giản | 10 | 9 | 9 | 7,8 | 8 | 6,0 | -1 | -10 | -1 | -11,1 |
So sánh
2011/2010 2012/2011
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính, Ngân hàng BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh)
Nắm bắt điều đó, BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh luôn chú trọng và quan tâm hơn đến việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hiện có, tạo điều kiện tốt nhất để nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Số lượng nhân viên của Chi nhánh tăng lên qua 3 năm: năm 2011, tổng số lao động là 115 người, tương đương tăng 3,6% so với năm 2010. Năm 2012, số lao động tăng lên nhiều hơn so với năm trước, cụ thể là: tổng số lao động là 131 người, tăng 16 người, tương đương tăng 13,9% so với năm 2011.
- Theo trình độ chuyên môn: quy mô cán bộ thay đổi không nhiều nhưng
chất lượng cán bộ thay đổi đáng kể.
+ Lao động trình độ trên đại học vẫn không thay đổi trong năm 2011, nhưng sang năm 2012, số lượng lao động này tăng đáng kể, tăng 5 người so với năm 2011 và có xu hướng tăng nhiều trong các năm tới.
+ Lao động trình độ đại học chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng tong 3 năm qua. Số lượng lao động đại học năm 2011 là 88 người. Năm 2012 tiếp tục tăng thêm 11 người so với năm 2011. Trong năm 2012 vừa qua, do có mở thêm các phòng Giao dịch mơi, nên Chi nhánh đã tuyển dụng thêm lao động. Thêm vào đó, do công việc kinh doanh ngày càng phát triển, đòi hỏi phải có lực lượng trình độ lao cao, được đào tạo bài bản để có khả năng cạnh tranh, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường, nên BGĐ đã quyết định tuyển dụng thêm lao động, mà lao động được tuyển dụng chủ yếu hướng tới là những người có trình độ Đại học.
+ Lao động trình độ cao đẳng chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu lao động, có sự tăng lên nhưng không đáng kể. Năm 2011, số lao động trình độ cao đẳng là 6 người.Tiếp tục tăng thêm vào năm 2012, cụ thể là tăng thêm 2 người so với năm 2011.
+ Lao động trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động trình độ cao đẳng. Sở dĩ lao động có trình độ trung cấp vẫn còn tương đối nhiều cũng một phần do khi chia tách thành BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh từ BIDV Nghệ Tĩnh, các cán bộ chủ chốt ở đây cũng làm việc lâu năm, họ được đào tạo ngang bậc trung cấp, thiên về phần nghiệp vụ và trong những năm trước chưa có điều
kiện học tiếp. Nhưng bù lại, đội ngũ này vẫn là những người có kinh nghiệm dày dặn, tinh thần làm việc hăng say và cống hiến hết mình vì sự nghiệp của ngân hàng. Số lượng lao động có trình độ trung cấp không thay đổi từ năm 2010 - 2011, và có xu hướng giảm vào năm 2012. Nguyên nhân là do BGĐ đã quyết định cắt giảm bên trung cấp 3 người, tương ứng với giảm 30% so với năm 2011, do một số cán bộ đã đến tuổi nghỉ hưu.
+ Lao động khác của ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn. Năm 2011, số lao động khác là 5 người, sang năm 2012, số lượng lao động này tăng thêm 1 người.
- Theo giới tính: qua bảng số liệu ta thấy rằng, số lượng nhân viên nữ chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nhân viên nam. Năm 2011, số lượng nhân viên nam không thay đổi, là 49 người, trong khi đó, số lượng nhân viên nữ lại tăng thêm 4 người so với năm 2010. Năm 2012, số lượng nhân viên nam và nữ đều có xu hướng tăng lên, nhưng số lượng lao động nữ tăng nhiều hơn so với lao động nam.
- Theo cơ cấu lao động: do có sự mở rộng trong cơ cấu tổ chức quản lý
trong năm 2012 nên sự thay đổi số lượng trong các phòng rõ rệt. Cụ thể như sau:
+ GĐ đơn vị thành viên và PGĐ đơn vị thành viên: trong 3 năm không có sự thay đổi số lượng. Số lượng GĐ vẫn giữ nguyên là 1 người và PGĐ là 2 người.
+ Trưởng phòng và tương đương: năm 2011 so với năm 2010 thì số lượng này không thay đổi, nhưng năm 2012, số lượng trưởng phòng và tương đương tăng thêm 4 người so với năm 2011.
+ Phó phòng và tương đương: tăng thêm 1 người vào năm 2011, và giữ
nguyên vào năm 2012, với số trưởng phòng và tương đương là 11 người.
+ Lao động chuyên môn và nghiệp vụ: số lượng lao động này chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lao động. Qua 3 năm, số lượng lao động này có sự tăng lên đáng kể. Năm 2011, số lượng lao động này là 81 người. Năm 2012, số lượng
lao động này tăng thêm 13 người so với năm 2011, cụ thể là có tới 94 người thuộc lao động chuyên môn và nghiệp vụ.
+ Lao động đơn giản của ngân hàng thuộc bộ phận lái xe, bảo vệ, văn thư,
lễ tân, tạp vụ.
Trong 3 năm qua, cùng với việc tuyển dụng mới, Chi nhánh cũng rất chú ý đến việc đào tạo, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên của mình. Với những cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ đã giúp cho các cán bộ trong ngân hàng có cơ hội để nâng cao năng lực và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm kiến thức.
Nhìn chung, trong 3 năm qua tình hình đội ngũ CBNV của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh đã có sự trưởng thành và lớn mạnh về chuyên môn nghiệp vụ, luôn luôn hoàn thành tốt công việc được giao dưới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo tận tâm, luôn khuyến khích tinh thần đoàn kết các nhân viên trong việc thực hiện các hoạt động của đơn vị đề ra đã tạo sự tin tưởng đối với nhân viên, trung thành với sự nghiệp đơn vị, phát huy nội lực tạo ra khả năng cạnh tranh với các đơn vị trong ngành.
Chính vì thế, ban lãnh đạo cũng như toàn thể CBNV của Chi nhánh trong những năm qua đã được Đảng bộ tỉnh công nhận là một tập thể đoàn kết, cán bộ lãnh đạo gương mẫu, nghiêm túc, có trình độ và kiến thức lãnh đạo.
Giám đốc
P.Kế
hoạch
-Tổng hợp
P. Tài chính
-Kế toán
P.Quả n lý rủi ro
P. Tổ chức- Hành chính
P.
Quản trị tín dụng
PGD
Hồng Lĩnh
Phó giám đốc
P. QHKH Cá nhân | ||
PGD Cẩm Xuyên |
P.QL và DV kho quỹ | |
PGD Hương Sơn |
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý
P. QHKH Doanh nghiệp | ||
PGD Can Lộc |
PGD Thành phố | |
PGD Đức Thọ |
Phó giám đốc | ||
P. Giao dịch KH | ||
PGD Kỳ Anh |
Sơ đồ 2.1- Bộ máy tổ chức của BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh
Với mô hình tổ chức như trên thì tất cả các phòng ban đều thuộc quyền quản lý trực tiếp của BGĐ nên các thông tin về hoạt động của các phòng nghiệp vụ đều được phản ánh kịp thời, trực tiếp lên BGĐ, tránh được tình trạng thông tin sai lệch, chậm trễ và giúp cho BGĐ đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời tạo môi trường làm việc thuận lợi, việc phân cấp, phân quyền không bị chồng chéo. Mỗi một phòng ban nghiệp vụ trong BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh đều có chức năng nghiệp vụ riêng phù hợp với mãng công việc được giao nhưng tất cả các phòng ban nghiệp vụ trên đều có trách nhiệm tham mưu cho Ban lãnh
đạo của ngân hàng trong việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.5. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm 2010 đến năm 2012
2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh
Trong những năm gần đây, hoạt động ngân hàng gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế toàn cầu nói chung, ảnh hưởng của suy giảm kinh tế trong nước nói riêng. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, ngân hàng Nhà nước chủ động chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng, thi hành các biện pháp thắt chặt kiềm chế lạm phát. Tăng cường kiểm soát chất lượng hoạt động của ngân hàng, chất lượng tín dụng thông qua các công cụ trực tiếp và gián tiếp của chính sách tiền tệ, duy trì lãi suất linh hoạt, hợp lý trong hoạt động kinh doanh. Với sự phấn đấu và nỗ lực của tập thể BGĐ và CBCNV trong toàn BIDV-Chi nhánh Hà Tĩnh đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh doanh năm sau cao hơn năm trước, có sự tăng trưởng và phát triển, nhiều chỉ tiêu hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Phan Minh Đức
Bảng 2.3 - Kết quả kinh doanh của BIDV-Chi nhánh Hà Tĩnh trong 3 năm 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | So sánh | |||||||
2011/2010 | 2012/2011 | |||||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | |
DOANH THU | 314.785 | 100 | 515.207 | 100 | 470.220 | 100 | 200.422 | 63,67 | -44.987 | -8,73 |
1/ Thu từ lãi | 151.806 | 48,23 | 237.899 | 46,18 | 229.762 | 48,86 | 86.093 | 56,71 | -8.137 | -3,42 |
2/ Thu từ HĐ KDNT | 294 | 0,09 | 525 | 0,10 | 585 | 0,12 | 231 | 78,57 | 60 | 11,43 |
3/ Thu từ phí dịch vụ | 7.212 | 2,29 | 9.058 | 1,76 | 11.568 | 2,46 | 1.846 | 25,60 | 2.510 | 27,71 |
4/ Thu từ HNDP | 326 | 0,10 | 3.571 | 0,69 | 526 | 0,11 | 3.245 | 995,40 | -3.035 | -85,27 |
5/ Thu nhập nội bộ | 155.082 | 49,27 | 263.104 | 51,07 | 227.721 | 48,43 | 108.022 | 69,65 | -35.383 | -13,45 |
6/ Thu nhập khác | 65 | 0,02 | 1.050 | 0,20 | 58 | 0,01 | 985 | 1515,38 | -992 | -94,48 |
CHI PHÍ | 288.791 | 100 | 483.855 | 100 | 430.969 | 100 | 195.064 | 67,55 | -52.886 | -10,93 |
1/ CP trả lãi tiền vay | 110.990 | 38,43 | 181.785 | 38,19 | 214.249 | 49,71 | 73.795 | 66,49 | 29.464 | 15,95 |
2/ Chi HĐ KDNT | 195 | 0,07 | 287 | 0,06 | 155 | 0,04 | 92 | 47,18 | -132 | -45,99 |
3/ CP dịch vụ | 309 | 0,11 | 774 | 0,16 | 855 | 0,20 | 465 | 150,49 | 81 | 10,47 |
4/ CP quản lý | 21.218 | 7,35 | 27.284 | 5,64 | 31.546 | 7,32 | 6.066 | 28,59 | 4.262 | 15,62 |
5/ CP dự phòng | 2.891 | 1,00 | 8.941 | 1,85 | 13.557 | 3,15 | 6.050 | 209,27 | 4.616 | 51,63 |
6/ CP nội bộ | 152.778 | 52,90 | 260.806 | 53,90 | 169.695 | 39,38 | 108.028 | 70,71 | -91.111 | -34,93 |
7/ CP khác | 410 | 0,14 | 978 | 0,20 | 912 | 0,21 | 568 | 138,54 | -66 | -6,75 |
LỢI NHUẬN | 25.994 | 31.352 | 39.251 | 5.358 | 20,61 | 7.899 | 25,20 |
(Nguồn phòng Kế toán toán tổng hợp – BIDV Hà Tĩnh)