3. Ethanol có thể dùng làm dung môi pha thuốc .
4. D. E .P dùng làm thuốc bôi ngoài da chữa ghẻ . TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN .
1. Chỉ định D.E.P:
2. Ethanol : chống chỉ định :
3. Thuốc tím : thụt rữa âm đạo , niệu đạo …………………………….
4. Thuốc tím ; rữa dạ dày trong ngộ độc ……………………………… 5. Thuốc tím : chữa bỏng do …………………………………………..
6. Cồn iôt chữa nấm trên da …………………………………………… 7. Cồn iôt : …………………………………………………………….. 2 %
8. D .E. P :chống chỉ định …………………………………………………………
Có thể bạn quan tâm!
- Tác Dụng Phụ : Đây Là Nhóm Kháng Sinh Ít Độc Nhất .
- Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 18
- Trình Bày Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Có Tên Trong Bài Học. 2- Hướng Dẫn Cộng Đồng Sử Dụng Thuốc An Toàn, Hợp Lý.
- Thuốc Kháng Giáp: Methyl Thiouracil, Propylthiouracil, Carbimazol Methyl Thiouracil (Mtu)
- Phạm Vi Của Cloroqin Hẹp : Liều Điều Trị : ……………., Liều Độc :………..., Liều Chết
- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Thuốc Có Trong Nội Dung Bài Học.
Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.
BÀI 13. CÁC HORMON VÀ THUỐC BƯỚU CỔ
MỤC TIÊU:
1- Trình bày được đặc điểm của nội tiết tố. (Hoocmon).
2- Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng (đặc điểm chung của nội tiết tố chống viêm).
3- Hướng dẫn được cho cộng đồng sử dụng thuốc nội tiết tố chống viêm và nội tiết tố sinh dục an toàn, hiệu quả.
NỘI DUNG:
I- KHÁI NIỆM:
Nội tiết tố (còn gọi là hormon) là những chất do tuyến nội tiết (tuyến giáp, tuyến yên, tụy, thượng thận...) sản sinh ra, được bài tiết thẳng vào máu và mạch bạch huyết. Có tác dụng kích thích cũng như điều hòa những hoạt động sinh lý của nhiều cơ quan hoặc bộ phận trong cơ thể.
1.1 Tuyến yên : nằm phía trước hành nảo và phía dưới đại nảo .
1.2 Tuyến giáp : nằm trước sụn giáp , có hai thùy ở hai bên và 1 eo giữa , tiết ra hai hormon chính là levothyroxin và liothyronin .
1.3 Tuyến tụy : nằm sau phúc mạc , vắt ngang cột sống , hình mũi nhọn dẹt , đầu tụy được tá tràng bao bọc , đuôi tụy sát với cuống lách . Cấu tạo tụy hơi đặc biệt gọi là đảo tụy , ở giữa là các tế bào beta tiết ra Insulin , xung quanh là các tế bào alpha tiết ra glucagon
1.4. Tuyến thượng thận :có hai phần .
Vỏ thượng thận có 3 lớp tiết ra mineralglucocorticoid , glucocorticoid , androgen . Tủy thượng thận tiết ra catecholamin .
II- ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMON (NỘI TIẾT TỐ):
- Là hợp chất hữu cơ, có hoạt tính sinh học cao (tác dụng với liều lượng nhỏ: hàng miligam).
- Có tác dụng tương hỗ ảnh hưởng lẫn nhau ( Đặc biệt tuyến yên có tác dụng kích thích họat động tuyến nội tiết trong cơ thể , ngược lại hormon các tuyến nội tiết đó lại kiếm hãm tuyến yên tiết ra hormon của nó .
- Sau khi tác dụng thường bị phân hủy nhanh.
- Các hormon đều là thuốc độc bảng B ( ngọai trừ Adrenalin là thuốc độc bảng A ) III- NỘI TIẾT TỐ VỎ THƯỢNG THẬN:
Có 3 lọai:
- Vùng cuộn ở lớp ngoài của vỏ thượng thận sản xuất ra Corticoid điều hòa chất vô cơ: giữ Na+ và thải K+ dùng trong suy tuyến thượng thận
- Vùng bó ở lớp giữa của vỏ thượng thận sản xuất ra Corticoid điều hòa glucose: kháng viêm, giảm đau, ……
- Vùng lưới ở lớp trong của vỏ thượng thận sản xuất ra Androgen
Các Corticoid điều hòa glucose có nhiều ứng dụng trong thực tế. Độc B
1. Tác dụng:
- Giảm sưng, viêm, giảm đau (dùng trong chứng viêm khớp, đau nhức xương, cơn đau thấp khớp cấp, cơn đau thấp khớp mãn tiến triển).
- Tác dụng chống dị ứng: phòng và trị các cơn hen phế quản, các bệnh dị ứng đường hô hấp, ngoài da, mắt, tai, mũi, họng.
- Dùng điều trị thận hư nhiễm mỡ và một số bệnh ở cơ quan tạo huyết.
2. Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thiếu cân nhắc hay dùng liều cao trong thời gian dài có thể gặp 1 số tác dụng phụ
- Kích thích tiết nhiều acid trong dịch vị, do đó làm loét dạ dày, thủng vết loét cũ.
- Làm tăng đường huyết( có thể gây tiểu đường )
- Làm tăng chuyển hóa mỡ và rối loạn phân bố mỡ ở tổ chức dưới da ( Bệnh cushing do thuốc : mỡ tích tụ ở xương đòn, sau cổ gọi là gù trâu và mặt làm mặt bệnh nhân đầy đặn như trăng tròn nhưng mất mỡ ở chi ) .
- Tích lũy muối và nước (Tăng huyết áp , phù ).
- Làm hư xương, xốp xương, xương giòn dễ gẫy.
- Giảm sức đề kháng của cơ thể.
3. Chống chỉ định:
- Loét dạ dày tá tràng
- Đái tháo đường
- Cao huyết áp, nhược cơ, suy tim nặng.
- Phụ nữ có thai
4. Các thuốc điển hình:
- Hydrocortison: Viên 10mg, lọ 100mg. (thiên nhiên)
- Prednisolon: Viên 5mg – lọ 125mg.
- Prednisolon F: Viên 0,5mg (Dexamethason)
5. Cách dùng – liều dùng:
- Uống: trong trường hợp đau nhức xương khớp, phong thấp, thận hư, viêm đường hô hấp. Liều dùng: 3 ngày đầu 4V/24 giờ chia 2 lần.
- Liều duy trì: 2V/24 giờ/uống sau bữa ăn.
- Tiêm: tiêm bắp (tĩnh mạch: cấp cứu khi dị ứng thuốc dùng dạng dung dịch trong). Tiêm tại chỗ sưng đau, khi bị viêm khớp (dạng hỗn dịch).
- Dùng ngoài:
+ Bôi xoa
+ Nhỏ: mắt, mũi, tai
+ Đặt: dạng thuốc đạn
IV- NỘI TIẾT TỐ SINH DỤC:
1. Testosteron (thuốc độc bảng B)
- Tính chất:
Là Hormon sinh dục nam, bột kết tinh trắng, hoặc hơi có ánh vàng, không mùi,
không tan trong nước, tan trong cồn và dung môi hữu cơ
- Tác dụng:
+ Phát triển trên cơ quan sinh dục nam .
+ Tham gia chuyển hóa đạm
+ Giúp cho sự phát triển hệ xương.
- Tác dụng phụ:
+ Khi dùng liều cao kéo dài sẽ gây tăng giữ muối, nước gây phù.
+ Nam tính hóa ở nữ khi dùng phải theo dõi cẩn thận.
+ Vàng da ứ mật .
- Chỉ định:
Các chứng chậm phát triển sinh dục, suy sinh dục ở nam giới như ẩn tinh hoàn, vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, ung thư vú, chứng loãng xương, gãy xương chậm liền.
-Chống chỉ định:
+ Phụ nữ có thai, cho con bú .
+ Ung thư tuyến tiền liệt.
- Cách dùng – liều dùng:
+ Chậm phát triển cơ quan sinh dục nam, dậy thì muộn.
+ Rối lọan kinh nguyệt, ung thư vú
+ Suy nhược cơ năng gầy yếu
+ Loãng xương
+ Người cao tuổi, như một liệu pháp thay thế
Tiêm bắp:10-25mg/ngày, hoặc cách 2-3 ngày tiêm 50mg/lần.Liều tối đa 50mg/ ngày
2. Progesteron (thuốc độc bảng B)
- Tính chất: Là hormon sinh dục nữ, chế phẩm là tinh thể không màu, hoặc bột kết tinh màu trắng, không mùi, không tan trong nước, tan trong cồn, dung môi hữu cơ.
- Tác dụng:
+ Ức chế quá trình rụng trứng .
+ Làm giảm co bóp tử cung, mềm cơ tử cung, tăng phát triển niêm mạc tử cung, trợ thai .
+ Tham gia vào sự phát triển tuyến vú, tuyến sữa .
+ Điều hòa tiết dịch bã nhờn ngoài da.
- Tác dụng phụ: Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Chỉ định: Các trường hợp dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp, hội chứng tiền mãn kinh, kinh nguyệt không đều, bệnh trứng cá.
- Chống chỉ định: Người suy gan nặng.
- Cách dùng – liều dùng
+ Uống: 100-200mg/24h chia làm: 2 lần dạng thuốc 100mg.
+ đề phòng xảy thai, tiêm bắp 10-25mg/24h, dạng thuốc 5mg/1ml, 10mg/1ml, 25mg/1ml.
3. Estradiol. Độc B
- Tính chất: là sản phẩm nội tiết chính của buồng trứng. Bột kết tinh, tan trong cồn và dung môi hữu cơ
- Tác dụng: làm hình thành các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi trưởng thành, điều hòa lipid máu theo hướng có lợi
- Chỉ định:
+ Phối hợp thuốc trong viên tránh thai .
+ Thay thế hormon sau thời kỳ mãn kinh
- Liều dùng: uống viên nén 0,5-1-2mg.
- Tác dụng phụ:
+ Ung thư ( vú, nội mạc tử cung).
+ Viêm tắc mạch .
+ Tăng huyết áp .Bệnh túi mật ( tăng cholesterol trong mật).
+ Buồn nôn .
+ Thay đổi tính tình.
- Chống chỉ định:
+ Tuyệt đối không dùng trước tuổi dậy thì.
+ Có thai.
+ Viêm tắc mạch (huyết khối tắc mạch ).
+ Khối u nội mạc tử cung, vú.
+ Bệnh gan .
* Lưu ý:
Tất cả các loại thuốc nội tiết tố đều phải thực hiện theo quy chế kê đơn và thuốc bán theo đơn (ban hành theo QĐ số 1847/2003/QĐ-BYT ngày 28/5/2003).
V – NỘI TIẾT TỐ TUYẾN GIÁP. (Thyroid, Thyroglobulin)
1. Levothyroxin. Độc B. (chế phẩm tổng hợp)
Levothyroxin là đồng phân tả tuyền của Thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Dạng dùng: viên 25, 50, 100 microgam. Dạng tiêm 100 microgam/ml, tiêm TM
- Tác dụng:
+ Tăng tốc độ chuyển hóa của các mô trong cơ thể, giúp điều hòa phát triển và biệt hóa tế bào, tăng mức tiêu thụ oxy ở các mô, tăng nhịp tim.
+ Đối với trẻ em, Hormon tuyến giáp đóng vai trò quan trọng trong quá trình trưởng thành của cơ thể như phát triển chiều cao, cân nặng, phát triển bộ não.
- Tác dụng phụ:
Dùng liều cao gây hội chứng cường giáp: sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, tiêu chảy, vã mồ hôi, đau đầu, mất ngủ, run, đau thắt ngực.
- Chỉ định: Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi, thiểu năng tuyến giáp, bướu cổ đơn thuần, sau phẫu thuật tuyến giáp.