d. Sơ đồ hạch toán
111, 112, 641 - Chi phí bán hàng
152, 153, 242 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ
133
334, 338
Chi phí tiền lương
và các khoản trích trên lương
Các khoản thu giảm chi
2 1 4 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
3 5 2
242, 335
Dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
- Chi phí phân bổ dần,
- Chi phí trích trước
K/c chi phí bán hàng
152, 153, 155, 156 352
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại,
quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho Hoàn nhập dự phòng khách hàng bên ngoài DN phải trả về chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa
331, 131
Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý
133
Thuế GTGT đầu vào
Thuế không được khấu trừ
GTGT nếu được tính vào chi phí bán hàng
3 3 8
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác
Thuế GTGT
133
Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí bán hàng
e. Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN)
+ Sổ cái TK 641 (Mẫu số S03b – DN)
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng (Mẫu số S36 – DN)
2.1.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, tiền thuê đất, dịch vụ mua ngoài…
b. Chứng từ sử dụng
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng kê nộp thuế.
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo nợ ngân hàng.
+ Chứng từ khác có liên quan.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí, lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí khác bằng tiền
d. Sơ đồ hạch toán
111, 112, 642 - Chi phí QLDN
152, 153, 242, 331 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ
133
Các khoản thu giảm chi
334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương
2 1 4 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
242, 335
Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước
K/c chi phí QLDN
3 5 2 2293
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải thu
2 2 9 3 khó đòi đã trích lập năm
Dự phòng phải thu khó đòi trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
111, 112, 153
141, 331,335
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1 3 3
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
(nếu có) không được khấu trừ
352
Hoàn nhập dự phòng
3 3 3 phải trả về chi phí bảo
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN hành sản phẩm, hàng hóa
155, 156
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
e. Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung (Mẫu số S03a – DN)
+ Sổ cái TK 642 (Mẫu số S03b – DN)
+ Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (Mẫu số S36 – DN)
2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính
2.1.2.1 Kết quả hoạt động tài chính
a. Khái niệm kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính là kết quả hoạt động phân phối giữa các chủ thể kinh tế được thực hiện và tạo lập thông qua quỹ tiền tệ.
b. Công thức tính
= | Doanh thu hoạt động tài chính | - | Chi phí hoạt động tài chính |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Sơn và nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 2
- Khái Niệm Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Chính (Hoạt Động Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ).
- Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
- Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
Xem toàn bộ 173 trang tài liệu này.
Nếu kết quả tính ra dấu +: lợi nhuận trước thuế của hoạt động tài chính Nếu kết quả tính ra dấu -: lỗ của hoạt động tài chính
2.1.2.2 Doanh thu tài chính
a. Khái niệm doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
* Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con , công ty liên doanh, công ty liên kết , hoạt động mua , bán chứng khoán kinh doanh , doanh thu
đươc
ghi nhân
là số chênh lêc̣ h giữa giá bán lớn hơn giá vốn , trong đó giá vốn là
giá trị ghi sổ được xác định theo ph ương pháp bình quân gia quyền , giá bán được
tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được . Trường hơp
mua, bán chứng khoán
dưới hình thứ c hoán đổi cổ phiếu (nhà đầu tư hoán đổi cổ phiếu A để lấy cổ phiếu
B), kế toán xá c điṇ h giá tri ̣cổ phiếu nhân như sau:
về theo giá tri ̣hơp
lý taị ngày trao đổi
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu niêm yết , giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa niêm yết trên thị trường chứng khoán tại n gày trao đổi . Trường
hơp
taị ngày trao đổi thi ̣trường chứ ng khoán không giao dic̣ h thì giá tri ̣hơp ly
của cổ phiếu là giá đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi .
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiế u chưa niêm yết đươc giao dic̣ h trên
sàn UPCOM , giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá đóng cửa công bố trên sàn
UPCOM taị ngày trao đổi . Trường hơp ngaỳ trao đổi saǹ UPCOM không giao
dịch thì giá trị hợp lý của cổ phiếu là gi á đóng cửa phiên giao dịch trước liền kề với ngày trao đổi.
- Đối với cổ phiếu nhận về là cổ phiếu chưa niêm yết khác , giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm t rao
đổi hoăc
giá tri ̣sổ sách taị thời điểm cuối quý trước liền kề với ngày trao đổi .
Viêc
xác điṇ h giá tri ̣sổ sách của cổ phiếu đươc
thưc
hiên
theo công thứ c :
= | Tổng vốn chủ sở hữu |
Số lươṇ g cổ phiếu hiêṇ có taị thời điểm trao đổi |
* Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua , bán ngoại tệ , doanh thu
đươc̣ vào.
ghi nhân
là số chênh lêc̣ h lai
giữa giá ngoaị tê ̣bán ra và giá ngoaị tê ̣mua
* Đối với lãi tiền gử i: Doanh thu không bao gồm khoản lai tiêǹ gử i phat́
sinh do hoaṭ đôṇ g đầu tư tam
thời của khoản vay sử duṇ g cho muc
đích xây dưng
tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay .
* Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay , bán hàng trả chậm , trả
góp: Doanh thu chỉ đươc
ghi nhân
khi chắc chắn thu đươc
và khoản gốc cho vay ,
nơ ̣ gốc phải thu không bi ̣phân loaị là quá han
cần phải lâp
dư ̣ phòng .
* Đối với khoản tiề n lai
đầu tư nhân
đươc
từ khoản đầu tư cổ phiếu , trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lai
của các kỳ mà doanh nghiêp
mua laị khoản đầu tư
này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ , còn khoản lãi đầu tư
nhân
đươc
từ các khoản lai
đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiêp
mua laị khoản
đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó .
* Đối với khoản cổ tức, lơi
nhuân
đươc
chia đã sử duṇ g để đánh giá laị giá
trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá : Khi xác điṇ h
giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá , nếu các khoản đầu tư tài chính đươc đań h
giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phầ n hoá trong lơi
nhuân
sau thuế chưa phân phối của bên đươc
đầu tư , doanh nghiêp
cổ phần hoá
phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật . Sau đó , khi nhân
đươc
phần cổ tứ c , lơi
nhuân
đã đươc
dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước , doanh
nghiêp
cổ phần hoá không ghi nhân
doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính mà ghi giảm
giá trị khoản đầu tư tài chính.
* Khi nhà đầu tư nhâṇ
cổ tứ c bằng cổ phiếu , nhà đầu tư chỉ theo dõi số
lươn
g cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC , không ghi nhân
giá tri ̣cô
phiếu đươc
nhân
, không ghi nhân
doanh thu hoaṭ đôṇ g tài chính , không ghi nhân
tăng giá tri ̣khoản đầu tư vào công ty.
Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lê ̣thì viêc
kế toán
khoản cổ tức nhận được bằng cổ phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật dành riêng cho loại hình doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước (nếu có).
b. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu.
+ Ủy nhiệm thu.
+ Phiếu tính lãi.
+ Hóa đơn GTGT
+ Giấy báo có ngân hàng
+ Chứng từ có liên quan
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, công ty liên doanh.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính không có số dư.