169. Website:http://webcache.googleusercontent.com/seach/q=cache:A9cto8 NFTdYJ:vietbao.Vn/Giao-duc/Bao-cao-giam-sat-doi-ngu-nha-giao- nha-quan-ly-giao-duc.
170. Website:http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-24h/khung-hoang-giao-duc-dai- hoc-Viet- Nam-post127629.gd.
171. Website:http://huc.edu.vn/chi-tiet/2241/Viet-Nam-tut-hau-50-nam-so- voi-Thai-Lan-ve-cong-bo-khoa-học.html.
172. Website: http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/hon-50-sinh-vien-khong
-hung-thu-hoc-tap-252276.htm.
173. Website: Bộ Giáo dục và Đào tạo www.moet.gov.vn.
174. Website của một số trường Đại học tiêu biểu: ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội, ĐH Nông nghiệp I Hà Nội, ĐH Nông- Lâm Thái Nguyên, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Y Hà Nội, Nhạc Viện Hà Nội, ĐH Văn hóa Hà Nội, ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Vinh, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH Nông- Lâm Huế, ĐH Kinh tế Đà Nẵng, ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh, ĐH Tây Nguyên, ĐH Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Thủy sản Nha Trang, ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Y- Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
175. Website: http://apps.isiknowledge.com.
176. Nguyễn Duy Yên (2004), “Đổi mới giáo dục trước hết phải đổi mới từ
những người làm giáo dục”, Tạp chí Khoa giáo, (10).
Tiếng Anh
177. Thomson Reuters (2007), Science Citation Index Expanded.
178. UNESCO (1998), Higher Education in the Twenty - First Century - Vision and Action, World Conference on Higher Education, Paris, October.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Qui mô GDĐH ở Việt Nam từ năm 2000 - 2001 đến năm học 2012-2013
2000 - 2001 | 2002 - 2003 | 2004 - 2005 | 2006 - 2007 | 2008 - 2009 | 2010 - 2011 | 2012 - 2013 | |
Trường | 74 | 81 | 93 | 139 | 146 | 163 | 204 |
- Công lập | 57 | 64 | 71 | 109 | 101 | 113 | 149 |
- Ngoài công lập | 17 | 17 | 22 | 30 | 45 | 50 | 55 |
Sinh viên | 731.505 | 805.123 | 1.046.291 | 1.173.147 | 1.242.778 | 1.435.887 | 1448.021 |
- Công lập | 642.041 | 713.955 | 933.352 | 1.015.977 | 1.091.426 | 1.246.356 | 1.258.785 |
- Ngoài công lập | 89.464 | 91.168 | 112.939 | 157.170 | 151.352 | 189.531 | 189.236 |
- Chính qui | 403.568 | 437.903 | 501.358 | 677.409 | 773.923 | 970.644 | 1.039.169 |
- Hệ khác | 327.937 | 367.220 | 544.933 | 495.738 | 468.855 | 465.243 | 408.852 |
- Sinh viên tốt nghiệp | 117.353 | 113.763 | 134.508 | 161.411 | 143.466 | 187.379 | 232.877 |
Giảng viên - Công lập - Ngoài công lập Phân theo trình độ: - Tiến sĩ - Thạc sĩ - Chuyên Khoa I, II - Đại học, cao đẳng - Trình độ khác | 24.362 | 27.393 | 33.969 | 38.137 | 41.007 | 50.951 | 59.672 |
20.325 | 22.659 | 27.301 | 31.431 | 37.016 | 43.396 | 49.742 | |
4.037 | 4.698 | 6.668 | 6.706 | 3.991 | 7.555 | 9.930 | |
4.454 | 5.286 | 5977 | 5.666 | 5.879 | 7.338 | 8.519 | |
6.596 | 8.326 | 11.460 | 14.603 | 17.046 | 22.865 | 27.594 | |
569 | 540 | 507 | 362 | 298 | 434 | 443 | |
12.422 | 12.893 | 15.613 | 17.271 | 17.610 | 20.059 | 22.547 | |
321 | 348 | 412 | 235 | 174 | 255 | 569 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đổi Mới Chính Sách Trọng Dụng, Đảm Bảo Đãi Ngộ Xứng Đáng Đối Với Lao Động Của Trí Thức Giáo Dục Đại Học
- Chất lượng lao động của đội ngũ trí thức giáo dục đại học Việt Nam hiện nay - 20
- Chất lượng lao động của đội ngũ trí thức giáo dục đại học Việt Nam hiện nay - 21
- Chất lượng lao động của đội ngũ trí thức giáo dục đại học Việt Nam hiện nay - 23
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Nguồn: Tính toán từ Số liệu thống kê về giáo dục đào tạo công bố trên Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo www.moet.gov.vn [173].
Định mức thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo ở bậc đại học
Nhiệm vụ | Giảng viên | Phó giáo sư và giảng viên chính | Giáo sư và giảng viên cao cấp |
Giảng dạy | 900 giờ | 900 giờ | 900 giờ |
NCKH | 500 giờ | 600 giờ | 700 giờ |
Hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác | 360 giờ | 260 giờ | 160 giờ |
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy | |||
Chức danh | Định mức giờ chuẩn giảng dạy | ||
Quy định chung cho các môn | Môn Giáo dục thể chất, Quốc phòng-An ninh ở các trường không chuyên | ||
GS và giảng viên cao cấp | 360 | 500 | |
PGS và giảng viên chính | 320 | 460 | |
Giảng viên | 280 | 420 |
Nguồn: Qui định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ- BGDĐT, ngày 18/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [24].
Số lượng bài báo công bố trên tạp chí chuyên ngành quốc tế, số trích dẫn
trung bình một bài báo và vai trò đóng góp của tác giả bài báo ở
Việt Nam và Thái Lan năm 2004
Số bài | TB trích dẫn | Tác giả dẫn đầu trong nước | Tác giả dẫn đầu ngoài nước | |||
Số bài | Trích dẫn TB | Số bài | Trích dẫn TB | |||
ĐH Bách Khoa Hà Nội | 13 | 6,7 | 4 | 2,5 | 9 | 8,6 |
ĐH Quốc gia Hà Nội | 28 | 6,9 | 7 | 5,3 | 21 | 7,4 |
ĐH Quốc gia TP. HCM | 26 | 4,2 | 19 | 4,1 | 7 | 4,4 |
ĐH Chulalongkorn | 416 | 9,4 | 295 | 7,1 | 121 | 15,3 |
ĐH Mahidol | 465 | 11 | 320 | 8,3 | 145 | 16,9 |
Nguồn: Website: http://apps.isiknowledge.com [175].
Phụ lục 4
Bài báo quốc tế của Việt Nam trong so sánh với các nước khác năm 2007
Publlcations in Peer- Revlew Journals, 2007
Country | Publlcations | |
Seoul Natl.Universty | Republic of Korea | 5,060 |
Nat.University of Singapore | Singapore | 3.598 |
Pekinh Universty | China | 3.219 |
Fudan Universty | China | 2,343 |
Mahidol Universty | Thailand | 950 |
Chulalongkorn Universty | Thailand | 822 |
University of Malaya | Malaysia | 504 |
University of the Philippines | Philippines | 220 |
Vietnam Nat. University (Hanoi and HCM) | Vietnam | 52 |
Vietnam Academy of Sclence and | Vietnam | 44 |
Technology |
Nguồn: Science Citation Index Expanded. Thomson Reuters [177].
Phụ lục 5
Số lượng các bằng sáng chế được cấp USPTO cấp cho các nước Đông Á
Năm 1992 | Năm 2000 | Năm 2008 | |
Nhật Bản | 23.151 | 32.922 | 36.679 |
Xingapo | 35 | 242 | 450 |
Đài Loan (Trung Quốc) | 1.252 | 5.806 | 7.779 |
Hàn Quốc | 586 | 3.472 | 8.731 |
Malaixia | 11 | 47 | 168 |
Thái Lan | 2 | 30 | 40 |
Trung Quốc | 41 | 163 | 1.874 |
Inđônêxia | 9 | 14 | 19 |
Philippin | 7 | 12 | 22 |
Việt Nam | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Số liệu của USPTO (Dẫn theo [115, tr.185]).
Phụ lục 6
Cơ cấu trình độ, chức danh của trí thức giáo dục đại học Việt Nam phân theo khối ngành ở một số trường đại học tiêu biểu năm 2010 - 2011
Tổng số CBGD | Trình độ | Chức danh | ||
TS | Ths | GS, PGS | ||
Khối trường Tổng hợp đa ngành | 8512 | 2015 26,67% | 3982 46,78% | 745 8,75% |
Khối trường Kỹ thuật Công nghiệp | 4057 | 1435 35,37% | 1424 35,09% | 664 16,36% |
Khối trường Sư phạm | 2668 | 544 20,38% | 1060 39,73% | 102 3,28% |
Khối trường Kinh tế | 1643 | 435 26,47% | 778 47,35% | 164 9,98% |
Khối trường Nông - Lâm - Ngư | 1500 | 292 19,46% | 485 32,33% | 131 8,73% |
Khối trường Y- Dược | 1219 | 307 25,18% | 417 34,20% | 111 9, 1% |
Khối trường Văn hóa - Nghệ thuật | 480 | 55 11,45% | 108 22,5% | 20 4,16% |
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Website của một số trường tiêu biểu năm học 2010
– 2011 [174].
Khối trường tổng hợp đa ngành: ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh, ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Vinh, ĐH Tây Nguyên.
Khối trường Kỹ thuật công nghiệp: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội. Khối trường Sư phạm: ĐH sư phạm I Hà Nội, ĐH Sư phạm Thái Nguyên,
ĐH Sư phạm Huế, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Sư phạm Đà Nẵng, ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng.
Khối trường Kinh tế: ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
Khối trường Nông - Lâm – Ngư: ĐH Nông nghiệp I Hà Nội, ĐH Nông- Lâm Huế, ĐH Nông- Lâm Thái Nguyên, ĐH Thủy sản Nha Trang.
Khối trường Y- Dược: ĐH Y Hà Nội, ĐH Y- Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Khối trường Văn hóa - Nghệ thuật: Nhạc Viện Hà Nội, Nhạc Viện Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Văn hóa Hà Nội.
Phụ lục 7
Cơ cấu trình độ, chức danh theo vùng, miền của trí thức giáo dục đại học Việt Nam ở một số trường đại học tiêu biểu năm 2010 - 2011
Tổng số CBGD | Trình độ | Chức danh | ||
TS | Ths | GS, PGS | ||
Miền Bắc | 7367 | 2465 33,46% | 2813 38,18% | 1179 16,0 % |
Miền Trung | 4556 | 864 18,96% | 2134 46,83% | 346 7,59% |
Miền Nam | 5488 | 1271 23,15% | 2367 43,13% | 338 6,15% |
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Website của một số trường tiêu biểu năm học 2010 – 2011 [174].
Miền Bắc: ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội, ĐH Nông nghiệp I Hà Nội, ĐH Nông- Lâm Thái Nguyên, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Y Hà Nội, Nhạc Viện Hà Nội, ĐH Văn hóa Hà Nội.
Miền Trung: ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Vinh, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH
Nông- Lâm Huế, ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
Miền Nam: ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh, ĐH Tây Nguyên, ĐH Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Thủy sản Nha Trang, ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Y- Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
So sánh các chỉ số đầu ra nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam năm 2005
Cấp quản lý | Số bài báo được công bố | % công bố ra nước ngoài | Số bài TB của mỗi giảng viên | |
Công lập | 17.088 | 0,03 | 0,45 | |
Quốc gia | 146 | 0 | 0,36 | |
Vùng | 292 | 0,09 | 0,09 | |
Địa phương | 30 | 16 | 0,03 | |
Bán công | 72 | 0 | 0.07 | |
Ngoài công lập | 38 | 0 | 0,01 | |
Tổng | 17.198 | 0,03 | 0,39 |
Nguồn: Khảo sát các trường đại học của Bộ Giáo dục - Đào tạo năm 2005.
Dẫn theo [113, tr.18]
Ghi chú: Chỉ có 3 trường địa phương tham gia khảo sát và tất cả các công trình công bố đều thuộc về Trường Đại học Hồng Đức (tập trung vào các ngành khoa học cơ bản.