Chất lượng lao động của đội ngũ trí thức giáo dục đại học Việt Nam hiện nay - 22


169. Website:http://webcache.googleusercontent.com/seach/q=cache:A9cto8 NFTdYJ:vietbao.Vn/Giao-duc/Bao-cao-giam-sat-doi-ngu-nha-giao- nha-quan-ly-giao-duc.

170. Website:http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-24h/khung-hoang-giao-duc-dai- hoc-Viet- Nam-post127629.gd.

171. Website:http://huc.edu.vn/chi-tiet/2241/Viet-Nam-tut-hau-50-nam-so- voi-Thai-Lan-ve-cong-bo-khoa-học.html.

172. Website: http://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/hon-50-sinh-vien-khong

-hung-thu-hoc-tap-252276.htm.

173. Website: Bộ Giáo dục và Đào tạo www.moet.gov.vn.

174. Website của một số trường Đại học tiêu biểu: ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội, ĐH Nông nghiệp I Hà Nội, ĐH Nông- Lâm Thái Nguyên, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Y Hà Nội, Nhạc Viện Hà Nội, ĐH Văn hóa Hà Nội, ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Vinh, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH Nông- Lâm Huế, ĐH Kinh tế Đà Nẵng, ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh, ĐH Tây Nguyên, ĐH Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Thủy sản Nha Trang, ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Y- Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

175. Website: http://apps.isiknowledge.com.

176. Nguyễn Duy Yên (2004), “Đổi mới giáo dục trước hết phải đổi mới từ

những người làm giáo dục”, Tạp chí Khoa giáo, (10).


Tiếng Anh


177. Thomson Reuters (2007), Science Citation Index Expanded.

178. UNESCO (1998), Higher Education in the Twenty - First Century - Vision and Action, World Conference on Higher Education, Paris, October.


PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Qui mô GDĐH ở Việt Nam từ năm 2000 - 2001 đến năm học 2012-2013


Năm học

Cơ cấu

2000 - 2001

2002 - 2003

2004 - 2005

2006 - 2007

2008 - 2009

2010 - 2011

2012 - 2013

Trường

74

81

93

139

146

163

204

- Công lập

57

64

71

109

101

113

149

- Ngoài công lập

17

17

22

30

45

50

55

Sinh viên

731.505

805.123

1.046.291

1.173.147

1.242.778

1.435.887

1448.021

- Công lập

642.041

713.955

933.352

1.015.977

1.091.426

1.246.356

1.258.785

- Ngoài công lập

89.464

91.168

112.939

157.170

151.352

189.531

189.236

- Chính qui

403.568

437.903

501.358

677.409

773.923

970.644

1.039.169

- Hệ khác

327.937

367.220

544.933

495.738

468.855

465.243

408.852

- Sinh viên tốt nghiệp

117.353

113.763

134.508

161.411

143.466

187.379

232.877

Giảng viên

- Công lập

- Ngoài công lập

Phân theo trình độ:

- Tiến sĩ

- Thạc sĩ

- Chuyên Khoa I, II

- Đại học, cao đẳng

- Trình độ khác

24.362

27.393

33.969

38.137

41.007

50.951

59.672

20.325

22.659

27.301

31.431

37.016

43.396

49.742

4.037

4.698

6.668

6.706

3.991

7.555

9.930

4.454

5.286

5977

5.666

5.879

7.338

8.519

6.596

8.326

11.460

14.603

17.046

22.865

27.594

569

540

507

362

298

434

443

12.422

12.893

15.613

17.271

17.610

20.059

22.547

321

348

412

235

174

255

569

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Chất lượng lao động của đội ngũ trí thức giáo dục đại học Việt Nam hiện nay - 22


Nguồn: Tính toán từ Số liệu thống kê về giáo dục đào tạo công bố trên Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo www.moet.gov.vn [173].

Định mức thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo ở bậc đại học



Định mức thời gian làm việc

Nhiệm vụ

Giảng

viên

Phó giáo sư và

giảng viên chính

Giáo sư và giảng

viên cao cấp

Giảng dạy

900 giờ

900 giờ

900 giờ

NCKH

500 giờ

600 giờ

700 giờ

Hoạt động chuyên môn và

các nhiệm vụ khác

360 giờ

260 giờ

160 giờ


Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy


Chức danh

Định mức giờ chuẩn giảng dạy


Quy định chung cho

các môn

Môn Giáo dục thể chất, Quốc phòng-An ninh ở các trường không

chuyên

GS và giảng viên cao cấp

360

500

PGS và giảng viên chính

320

460

Giảng viên

280

420

Nguồn: Qui định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ- BGDĐT, ngày 18/11/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [24].

Số lượng bài báo công bố trên tạp chí chuyên ngành quốc tế, số trích dẫn

trung bình một bài báo và vai trò đóng góp của tác giả bài báo ở

Việt Nam và Thái Lan năm 2004



Tên các đại học


Số bài


TB

trích dẫn

Tác giả dẫn đầu trong nước

Tác giả dẫn đầu ngoài nước


Số bài

Trích dẫn TB


Số bài

Trích dẫn TB

ĐH Bách Khoa Hà Nội

13

6,7

4

2,5

9

8,6

ĐH Quốc gia Hà Nội

28

6,9

7

5,3

21

7,4

ĐH Quốc gia TP. HCM

26

4,2

19

4,1

7

4,4

ĐH Chulalongkorn

416

9,4

295

7,1

121

15,3

ĐH Mahidol

465

11

320

8,3

145

16,9


Nguồn: Website: http://apps.isiknowledge.com [175].


Phụ lục 4

Bài báo quốc tế của Việt Nam trong so sánh với các nước khác năm 2007

Publlcations in Peer- Revlew Journals, 2007


Universty

Country

Publlcations

Seoul Natl.Universty

Republic of Korea

5,060

Nat.University of Singapore

Singapore

3.598

Pekinh Universty

China

3.219

Fudan Universty

China

2,343

Mahidol Universty

Thailand

950

Chulalongkorn Universty

Thailand

822

University of Malaya

Malaysia

504

University of the Philippines

Philippines

220

Vietnam Nat. University (Hanoi and HCM)

Vietnam

52

Vietnam Academy of Sclence and

Vietnam

44

Technology



Nguồn: Science Citation Index Expanded. Thomson Reuters [177].


Phụ lục 5

Số lượng các bằng sáng chế được cấp USPTO cấp cho các nước Đông Á


Nền kinh tế

Năm 1992

Năm 2000

Năm 2008

Nhật Bản

23.151

32.922

36.679

Xingapo

35

242

450

Đài Loan (Trung Quốc)

1.252

5.806

7.779

Hàn Quốc

586

3.472

8.731

Malaixia

11

47

168

Thái Lan

2

30

40

Trung Quốc

41

163

1.874

Inđônêxia

9

14

19

Philippin

7

12

22

Việt Nam

0

0

0

Nguồn: Số liệu của USPTO (Dẫn theo [115, tr.185]).

Phụ lục 6

Cơ cấu trình độ, chức danh của trí thức giáo dục đại học Việt Nam phân theo khối ngành ở một số trường đại học tiêu biểu năm 2010 - 2011

Khối ngành

Tổng số

CBGD

Trình độ

Chức danh

TS

Ths

GS, PGS


Khối trường Tổng hợp đa ngành


8512

2015

26,67%

3982

46,78%

745

8,75%


Khối trường Kỹ thuật Công nghiệp


4057

1435

35,37%

1424

35,09%

664

16,36%


Khối trường Sư phạm


2668

544

20,38%

1060

39,73%

102

3,28%


Khối trường Kinh tế


1643

435

26,47%

778

47,35%

164

9,98%


Khối trường Nông - Lâm - Ngư


1500

292

19,46%

485

32,33%

131

8,73%


Khối trường Y- Dược


1219

307

25,18%

417

34,20%

111

9, 1%


Khối trường Văn hóa - Nghệ thuật


480

55

11,45%

108

22,5%

20

4,16%


Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Website của một số trường tiêu biểu năm học 2010

– 2011 [174].

Khối trường tổng hợp đa ngành: ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh, ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Vinh, ĐH Tây Nguyên.

Khối trường Kỹ thuật công nghiệp: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội. Khối trường Sư phạm: ĐH sư phạm I Hà Nội, ĐH Sư phạm Thái Nguyên,

ĐH Sư phạm Huế, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Sư phạm Đà Nẵng, ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng.

Khối trường Kinh tế: ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Kinh tế Đà Nẵng.

Khối trường Nông - Lâm – Ngư: ĐH Nông nghiệp I Hà Nội, ĐH Nông- Lâm Huế, ĐH Nông- Lâm Thái Nguyên, ĐH Thủy sản Nha Trang.

Khối trường Y- Dược: ĐH Y Hà Nội, ĐH Y- Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Khối trường Văn hóa - Nghệ thuật: Nhạc Viện Hà Nội, Nhạc Viện Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Văn hóa Hà Nội.


Phụ lục 7

Cơ cấu trình độ, chức danh theo vùng, miền của trí thức giáo dục đại học Việt Nam ở một số trường đại học tiêu biểu năm 2010 - 2011


Vùng, miền


Tổng số CBGD

Trình độ

Chức danh

TS

Ths

GS, PGS


Miền Bắc


7367

2465

33,46%

2813

38,18%

1179

16,0 %


Miền Trung


4556

864

18,96%

2134

46,83%

346

7,59%


Miền Nam


5488

1271

23,15%

2367

43,13%

338

6,15%


Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Website của một số trường tiêu biểu năm học 2010 – 2011 [174].

Miền Bắc: ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội, ĐH Nông nghiệp I Hà Nội, ĐH Nông- Lâm Thái Nguyên, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Y Hà Nội, Nhạc Viện Hà Nội, ĐH Văn hóa Hà Nội.

Miền Trung: ĐH Huế, ĐH Đà Nẵng, ĐH Vinh, ĐH Bách khoa Đà Nẵng, ĐH

Nông- Lâm Huế, ĐH Kinh tế Đà Nẵng.

Miền Nam: ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh, ĐH Tây Nguyên, ĐH Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Thủy sản Nha Trang, ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, ĐH Y- Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

So sánh các chỉ số đầu ra nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam năm 2005


Hình thức sở

hữu

Cấp quản lý

Số bài báo

được công bố

% công bố ra

nước ngoài

Số bài TB của

mỗi giảng viên

Công lập


17.088

0,03

0,45


Quốc gia

146

0

0,36


Vùng

292

0,09

0,09


Địa phương

30

16

0,03

Bán công


72

0

0.07

Ngoài công lập


38

0

0,01

Tổng


17.198

0,03

0,39


Nguồn: Khảo sát các trường đại học của Bộ Giáo dục - Đào tạo năm 2005.

Dẫn theo [113, tr.18]

Ghi chú: Chỉ có 3 trường địa phương tham gia khảo sát và tất cả các công trình công bố đều thuộc về Trường Đại học Hồng Đức (tập trung vào các ngành khoa học cơ bản.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/11/2022