Nâng Cao Yếu Tố Năng Lực Phục Vụ


Tích cực tham gia các giải thưởng lớn, uy tín trong nước và quốc tế, đồng thời, thường xuyên tổ chức chương trình tài trợ, các hoạt động từ thiện, hướng đến cộng đồng để nâng cao hơn hình ảnh ngân hàng trong mắt khách hàng.

5.2.3. Nâng cao yếu tố năng lực phục vụ

Là yếu tố mà khách hàng đánh giá thấp nhất trong 5 yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại SCB. Yếu tố này chủ yếu xoay quanh các vấn đề năng lực phục vụ khách hàng của CBNV ngân hàng. Nguồn nhân lực là đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao dịch vụ thẻ tín dụng nói riêng và nghiệp vụ ngân hàng hiện đại nói chung. Theo đó, SCB cần có một số giải pháp sau để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng như sau:

- Thường xuyên mở các lớp đào tạo nghiệp vụ, nâng cao kiến thức của CBNV đối với các sản phẩm thẻ, kỹ thuật công nghệ hiện đại, hệ thống vận hành. Đào tạo những CBNV chủ chốt am hiểu về dịch vụ thẻ tín dụng.

- Định kỳ tổ chức các buổi tập huấn nâng cao kỹ năng bán hàng; kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng; kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đội ngũ CBNV kinh doanh, nhân viên tư vấn và giao dịch viên.

- Tổ chức các chương trình thi đua nội bộ, xây dựng các sân chơi, tạo sự cạnh tranh lành mạnh trong CBNV. Đây cũng là dịp để Ban lãnh đạo ngân hàng đánh giá chất lượng CBNV cũng như tạo điều kiện, khuyến khích CBNV giao lưu, học hỏi, trau dồi kiến thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ.

- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, chú trọng đến chất lượng hoàn thành công việc hơn số lượng.

5.2.4. Nâng cao yếu tố sự cảm thông

Yếu tố sự cảm thông không phải là yếu tố tác động mạnh đến chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, việc cảm nhận sự quan tâm, chăm sóc từ ngân hàng sẽ là có tác động làm gia tăng lòng trung thành ở khách hàng. Theo đó, một số giải pháp để gia tăng yếu tố cảm thông được đề xuất như sau:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.


- Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng, phân công CBNV có kỹ năng và hiểu biết để chăm sóc từng nhóm chủ thẻ khác nhau.

Chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - 12

- Xây dựng những chuẩn mực trong giao tiếp với khách hàng, tổ chức các đợt kiểm tra ngẫu nhiên, đóng giả làm khách hàng để đánh giá đúng chất lượng chăm sóc khách hàng tại các đơn vị và xem đây là một trong các tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc của CBNV để có các biện pháp điều chỉnh kịp thời

- Bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất, tinh thần làm việc hăng say và ý thức trách nhiệm của từng CBNV.

- Đặt mục tiêu vì lợi ích của khách hàng và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng lên hàng đầu. Mỗi CBNV phải biết lắng nghe, đánh giá và khơi dậy nhu cầu của khách hàng

5.2.5. Nâng cao yếu tố cơ sở vật chất

Là yếu tố ít tác động nhất đến chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại SCB. Song, cơ sở vật chất của SCB lại được khách hàng đánh giá khá cao. Do đó, SCB cũng cần phải duy trì và phát huy các thế mạnh của yếu tố này để góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ khách hàng. Một số giải pháp được đề xuất như sau:

- Phát triển các sản phẩm thẻ mới, tạo ra nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng; định kỳ thay đổi, cải tiển mẫu mã thẻ theo các xu hướng thiết kế mới, sang trọng và tinh tế hơn, tạo sự mới lạ cho các sản phẩm thẻ của ngân hàng.

- Nâng cao chất lượng, tập trung đầu tư phát triển, không ngừng mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ; tăng cường lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, du lịch.

- Bố trí hợp lý mạng lưới, tăng cường lắp đặt máy ATM, POS tại những nơi điều kiện cho phép, phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân, tránh tình trạng tập trung máy quá nhiều tại các thành phố lớn.

- Xây dựng, cải tạo các đơn vị khang trang, hiện đại hơn, thiết kế quầy giao dịch hiện đại, chuyên nghiệp hơn, tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi đến giao dịch.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt

1. Báo cáo thường niên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn;

2. Báo cáo CardWorks Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn;

3. Báo cáo phân tích cạnh tranh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn 2015;

4. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – Tập 1”, Nhà xuât bản Hồng Đức;

5. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS – Tập 2”, Nhà xuât bản Hồng Đức;

6. Lê Thị Mận (2013), “Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội;

7. Trịnh Quốc Trung (2011), “Marketing Ngân Hàng”, Nhà xuất bản Lao động Xã hội;

8. Nguyễn Thành Công (2015), “Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng”, Tạp chí Phát triển & Hội nhập;

9. Nguyễn Thị Hằng “Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam”,Tạp chí Khoa Học & Công Nghệ;

10. Nguyễn Minh Thắng. “Những quy định chủ yếu của pháp luật về thẻ tín dụng và xu hướng hoàn thiện”, Luận văn Thạc sỹ.

11. Quyết định số 2453/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015.

12. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

13. Thông tư số 15/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh


Tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh

1. Cronin. J. J. & Taylor, S. A. (1992).“Measuring Service Quality: a reexamination and extensio”. Journal of Marketing. Vol. 56, July.1992.

2. Parasuraman .A., V.A. Zeithaml, & L.L Berry (1985), “A conceptual model of service quality and its implications for future”, Journal of Marketing, 49 (Fall): 41-50.

3. Parasuraman, A., Zeithaml, V. & Berry, L.(1988). “SERVQUAL: a multiple- itemscale for measuring consumer perceptions of service quality”. Journal of Retailing. 64(1): 12-40. (1988).

4. Parasuraman .A., L.L Berry & V.A. Zeithaml (1991), “Refinement and Reassessment of the SERVQUAL Scale”, Journal of Retailing, 67 (4), 420-450

5. MasterCard Saigon Commercial Bank SME - June 2016

6. Saigon Commercial Bank – Visa Quarterly Business 2016 Review

Các Website

https://voer.edu.vn/m/gioi-thieu-ve-the-tin-dung/a4d8dfe3 http://tinnhanhchungkhoan.vn/tien-te/dich-vu-the-co-hoi-tren-thi-truong-90-giao-dich- tien-mat-118970.html http://vnba.org.vn/index.php?option=com_content&view=artiCLe&id=12442:ri-ro-th- va-cac-bin-phap-phong-chng&catid=49:thu-vien&Itemid=102 http://baochinhphu.vn/Thi-truong/Thi-truong-the-ngan-hang-khong-ngung-gia- tang/254622.vgp


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: THANG ĐO NHÁP

1.1. Thang đo nháp ban đầu

1.1.1. Nhân tố độc lập

Bao gồm 5 nhân tố được đo lường bởi 30 biến, cụ thể như sau:

- Nhóm cơ sở vật chất hữu hình:

CBNV của SCB có trang phục gọn gàng lịch sự.

Cơ sở vật chất của SCB hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng

Thẻ tín dụng SCB có thiết kế đẹp

Mạng lưới điểm chấp nhận thẻ tín dụng SCB rộng khắp

Các tài liệu, tờ rơi về dịch vụ thẻ tín dụng của SCB thu hút người xem

Thời gian giao dịch của ngân hàng thuận tiện với khách hàng.

Máy ATM của SCB hiện đại và dễ sử dụng

• Nhóm sự tin cậy:

Ngân hàng thực hiện đúng nội dung đã cam kết với khách hàng.

Khách hàng cảm thấy yên tâm về mức độ an toàn và tính năng bảo mật của thẻ

Các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng của SCB đáng tin cậy

Các báo cáo, sao kê thẻ được ngân hàng cung cấp chính xác và đúng thời hạn.

Thời gian ngân hàng giải quyết những khó khăn, thắc mắc của khách hàng trong việc sử dụng thẻ phù hợp.

Hệ thống thanh toán nhanh chóng, chính xác, ít trục trặc.

• Nhóm sự đáp ứng:

Thủ tục phát hành thẻ nhanh chóng, đơn giản.

Thời gian phát hành thẻ cho khách hàng hợp lý.

SCB giải quyết và phản hồi những khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong việc sử dụng thẻ tín dụng một cách nhanh chóng

Hạn mức tín dụng của thẻ ngân hàng cấp cho khách hàng hợp lý.

Lãi suất và các mức phí của thẻ phù hợp.


Khách hàng được hưởng nhiều ưu đãi khi sử dụng thẻ tín dụng của SCB.

- Nhóm năng lực phục vụ:

Nhân viên ngân hàng có thái nhiệt tình khi giải đáp thắc mắc và khó khăn của khách hàng.

Nhân viên có đầy đủ kiến thức và chuyên môn để phục vụ tốt khách hàng

Tác phong làm việc của nhân viên chuyên nghiệp.

- Nhóm sự đồng cảm:

Nhân viên ngân hàng thể hiện sự quan tâm chân thành khi giải quyết những thắc mắc, khó khăn của khách hàng.

CBNV của SCB luôn tôn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của khách hàng

SCB luôn quan tâm đến lợi ích của khách hàng.

Ngân hàng có các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Ngân hàng có các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ...

CBNV của SCB phục vụ công bằng với tất cả khách hàng

1.1.2. Nhân tố phụ thuộc

Là sự hài lòng của khách hàng, được đo lường bởi các biến sau:

- Khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng.

• Khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới.

• Khách hàng sẽ giới thiệu dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng với những người khác.

1.2. Những góp ý điều chỉnh

1.2.1. Nhóm cơ sở vật chất

• Câu hỏi “Thẻ tín dụng SCB được thiết kế đẹp mắt” rất khó đánh giá khách quan nên loại bỏ.


• Câu hỏi “Các tài liệu, tờ rơi về dịch vụ thẻ tín dụng của SCB thu hút người xem” nên thay bằng “Các tài liệu, tờ rơi hướng dẫn sử dụng thẻ tín dụng của SCB cung cấp đầy đủ thông tin”

1.2.2. Nhóm sự tin cậy

- Câu hỏi “Ngân hàng thực hiện đúng nội dung đã cam kết với khách hàng” nên ghi rõ là là ngân hàng đã thực hiện gì. Theo đó, điều chỉnh thành “SCB cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng theo đúng cam kết với khách hàng”.

- Câu hỏi “Các báo cáo, sao kê thẻ được ngân hàng cung cấp chính xác và đúng thời hạn” không cần thiết, nên loại bỏ.

1.2.3. Nhóm sự đáp ứng

• 2 câu hỏi “Thủ tục phát hành thẻ nhanh chóng, đơn giản” và “Thời gian phát hành thẻ cho khách hàng hợp lý” nên gom lại thành 1.

• Câu hỏi “Thời gian phát hành thẻ cho khách hàng hợp lý”, khái niệm hợp lý hơi mơ hồ nên thay bằng nhanh chóng.

• Tương tự câu hỏi “Hạn mức tín dụng của thẻ ngân hàng cấp cho khách hàng hợp lý” nên thay hợp lý thành đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

• Nhóm năng lực phục vụ

• Câu hỏi “Tác phong làm việc của nhân viên chuyên nghiệp” nên bổ sung thêm yếu tố “nhanh nhẹn và khách hàng không phải đợi lâu khi giao dịch”

1.2.4. Nhóm sự đồng cảm

- Câu hỏi “CBNV của SCB phục vụ công bằng với tất cả khách hàng” hơi nhạy cảm, nên loại bỏ.


PHỤ LỤC 2: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ

2.1. Bảng khảo sát sơ bộ ban đầu

2.1.1. Thông tin đáp viên

1. Giới tính:

Nam Nữ

2. Tuổi:

18 tuổi đến dưới 25 tuổi 25 tuổi đến dưới 30tuổi 30 tuổi đến dưới 55tuổi Từ 55 tuổi trở lên

3. Mức thu nhập trung bình:

Dưới 5 triệu đồng

Từ 5 triệu đồng đến dưới 8 triệu đồng Từ 8 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng Từ 10 triệu đồng đến dưới 15 triệu đồng Trên 15 triệu đồng

4. Trình độ học vấn

Dưới Cao đẳng/Đại học Cao đẳng/Đại học

Trên Cao đẳng/Đại học

5. Chi tiêu hằng tháng

Dưới 2 triệu đồng

Từ 2 triệu đồng đến dưới 5 triệu đồng Từ 5 triệu đồng đến dưới 8 triệu đồng Trên 8 triệu đồng

Xem tất cả 128 trang.

Ngày đăng: 12/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí