lệ và tập quán quốc tế phù hợp với luật pháp của nước CHXHCN Việt Nam và tuân thủ các quy định về thanh toán nhập khẩu của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
- Phòng hành chính: Đảm nhận các nhiệm vụ hành chính và các nhiệm vụ tổ chức tuyển dụng, đào tạo cán bộ công nhân viên cho chi nhánh đáp ứng các nhu cầu về nhân lực.
+ Bộ phận tin học: bộ phận tin học làm nhiệm vụ quản trị toàn bộ hệ thống mạng của chi nhánh; cài đặt các chương trình phần mềm phục vụ các phòng ban
+ Tổ ngân quỹ: tổ ngân quỹ có nhiệm vụ mở sổ theo dõi, cập nhật chính xác hoạt động xuất nhập kho; bảo quản chìa khóa kho quỹ, thùng, tải tiền theo đúng quy định của Vietcombank, bảo quản và quản lý các loại tiền, séc, các thùng, hòm hồ sơ liên quan tài sản cầm cố thế chấp, án chỉ quan trọng của các phòng nghiệp vụ tại CN gửi
+ Tổ kiểm tra giám sát tuân thủ: xây dựng và trình giám đốc phê duyệt chương trình kiểm tra giám sát tuân thủ hàng năm tại chi nhánh theo định hướng và kế hoạch kiểm tra kiểm soát của Vietcombank; kiểm tra việc chấp hành các quy chế, nghiệp vụ; độ chính xác của các báo cáo tài chính kế toán; giải quyết các đơn thư khiếu nại liên quan đến hoạt động của chi nhánh.
2.1.3 Tình hoạt động hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
a. Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn chính là tiền đề cho hoạt động kinh doanh, là động lực chính, là cơ sở để mở rộg hoạt động kinh doanh. Vietcombank chi nhánh Thanh Xuân đã huy động vốn bằng các hình thức sau: Tiền gửi của doanh nghiệp và Tiền gửi cá nhân với mục đích thanh toán và tiết kiệm là chủ yếu.
Mặc dù công tác huy động vốn của Vietcombank chi nhánh Thanh Xuân gặp không ít khó khăn nhưng tập thể CBCNV trong đơn vị đã cố gắng phát huy để huy động nguồn vốn tối đa nhất có thể. Chính vì thế, trong những năm qua Vietcombank Thanh Xuân đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Tình hình huy động vốn năm 2017 đến năm 2019 được khái quát trong bảng dưới đây:
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn Vietcombank chi nhánh ThanhXuân
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh 2017/2018 | So sánh 2018/2019 | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền chênh lệch | Tỷ lệ (%) | Số tiền chênh lệch | Tỷ lệ (%) | |
Tổng huy động | 510.002 | 100 | 572.502 | 100 | 662.108 | 100 | 62.500 | 12,3 | 89.606 | 15,7 |
Theo đối tượng | 510.002 | 100 | 572.502 | 100 | 662.108 | 100 | 62.500 | 12,3 | 89.606 | 15,7 |
Tiền gửi dân cư | 478.001 | 93,7 | 525.635 | 91,8 | 619.125 | 93,5 | 47.634 | 10,0 | 93.490 | 17,8 |
Tiền gửi TCKT,XH | 32.001 | 6,3 | 46.867 | 8,2 | 42.983 | 6,5 | 14.866 | 46,5 | -3.884 | -8,3 |
Theo kỳ hạn | 510.002 | 100 | 572.502 | 100 | 662.108 | 100 | 62.500 | 12,3 | 89.606 | 15,7 |
Không theo kỳ hạn | 54.312 | 10,6 | 61.535 | 10,7 | 56.365 | 8,5 | 7.223 | 13,3 | -5.170 | -8,4 |
Kỳ hạn < 12 tháng | 382.145 | 74,9 | 425.155 | 74,3 | 523.461 | 79,1 | 43.010 | 11,3 | 98.306 | 23,1 |
Kỳ hạn > 12 tháng | 75.545 | 14,4 | 85.812 | 15,0 | 82.282 | 12,4 | 12.267 | 16,7 | -3.530 | -66,43 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tốc Độ Tăng Doanh Số Trong Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân
- Kinh Nghiệm Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Một Số Ngân Hàng Thương Mại Trong Nước Và Bài Học Kinh Nghiệm Đối Với Ngân Hàng Thương
- Bài Học Về Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Vcb – Chi Nhánh Thanh Xuân.
- Các Sản Phẩm Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Thanh Xuân
- Dư Nợ Và Tỷ Trọng Dư Nợ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Thanh Xuân
- Đánh Giá Chung Về Chất Lượng Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Thanh Xuân
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo của Vietcombank CN Thanh Xuân 3 năm từ 2017 đến 2019)
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tình hình huy động vốn của Chi nhánh có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm từ 2017 đến 2019. Từ 510.002 triệu đồng năm 2017 sang 572.502 triệu đồng năm 2018 và đạt mức 662.108 triệu đồng năm 2019, tăng trưởng lên đến 15,7%.
Để có được kết quả huy động vốn như những năm vừa qua là do Ngân hàng đã xác định được tầm quan trọng của vốn huy động, Ngân hàng đã tổ chức triển khai nhiều biện pháp: tuyên truyền, quảng cáo để mọi khách hàng được biết, khai thác được những điều kiện thuận lợi, tiềm năng dư thừa, trưng bày các biển quảng cáo, tạo điều kiện cho mọi người có nhu cầu mở tài khoản tiền gửi cá nhân và thanh toán giao dịch qua Ngân hàng.
b. Hoạt động cho vay
Vietcombank chi nhánh Thanh Xuân nằm ở gần trung tâm thành phố, gần các trường đại học và các chợ lớn, khu đô thị sầm uất tập trung đông dân cư. Đó là một lợi thế đáng kể cho công tác cho vay khách hàng, vì thế nên tình hình cho vay của Chi nhánh có thể nói là đạt hiệu quả cao. Trong những năm qua, Vietcombank đã chú trọng phát triển hoạt động tín dụng theo cả chiều sâu và chiều rộng, nhằm đạt tới mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng. Trong bối cảnh nền kinh tế đang dần phục hồi sau giai đoạn khó khăn, VCB Thanh Xuân đang duy trì sự tăng trưởng ổn định của hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017-2019, điều này được thể hiện qua:
Bảng 2.2: Tình hình cho vay KHCN giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh 2018/2017 | So sánh 2019/2018 | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | |
Doanh số cho vay | 254.235 | 100 | 288.739 | 100 | 337.752 | 100 | 34.504 | 13,57 | 49.013 | 16,97 |
Cho vay ngắn hạn | 112.023 | 44,06 | 135.024 | 46,76 | 161.232 | 47,74 | 23.001 | 20,53 | 26.208 | 19,41 |
Cho vay trung và dài hạn | 142.212 | 55,94 | 153.715 | 53,24 | 176.52 | 52,26 | 11.503 | 8,09 | 22.805 | 14,84 |
Doanh số thu nợ | 150.577 | 100 | 171.324 | 100 | 193.708 | 100 | 20.747 | 13,78 | 22.384 | 13,07 |
Thu nợ ngắn hạn | 66.235 | 44,0 | 78.128 | 45,60 | 86.035 | 44,41 | 11.893 | 17,96 | 7.907 | 10,12 |
Thu nợ trung và dài hạn | 84.342 | 56,0 | 93.196 | 54,40 | 107.673 | 55,59 | 8.854 | 10,5 | 14.477 | 15,53 |
Dư nợ | 350.094 | 100 | 449.610 | 100 | 594.545 | 100 | 99.516 | 28,42 | 144.935 | 32,24 |
Dư nợ ngắn hạn | 100.239 | 28,63 | 165.367 | 36,78 | 236.054 | 39,70 | 65.128 | 64,97 | 70.687 | 42,75 |
Dư nợ trung và dài hạn | 249.855 | 71,37 | 284.24 | 63,22 | 358.491 | 60,30 | 34.385 | 13,76 | 74.251 | 26,12 |
(Nguồn: Báo cáo của Vietcombank CN Thanh Xuân từ 2017-2019)
Dựa vào bảng 2.2, ta thấy được doanh số cho vay của chi nhánh ngày càng tăng. Doanh số cho vay năm 2017 là 254.235 triệu đồng, năm 2018 là 288.739 triệu đồng tăng 13,57% so với năm 2017, năm 2019 là 337.752 triệu đồng, tăng 16,97% so với năm 2018. Như vậy doanh số cho vay tăng đều qua các năm trong giai đoạn 2017-2019. Điều này cho thấy ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Thanh Xuân đã chú trọng đến hoạt động cho vay, cũng như có sự thay đổi hiệu quả về chất lượng cho vay KHCN. Đặc biệt, hình thức cho vay trung và dài hạn vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong chi nhánh Ngân hàng (năm 2017 chiếm 55,94%, năm 2018 chiếm 53,24%, năm 2019 chiếm 52,26% của doanh số cho vay trung và dài hạn so với tổng doanh số cho vay). Doanh số thu nợ cũng tăng lên từng năm cho thấy khả năng quản lý nợ ngày càng tốt của chi nhánh. Năm 2017 doanh số thu nợ là 150.577 triệu đồng
đến năm 2019 thì doanh số thu nợ tăng lên và đạt mức 193.708 triệu đồng.
Dư nợ cho vay tính đến 31/12/2017 đạt 350.094 triệu đồng, năm 2018 dư nợ tăng 28,42% so với năm 2017, năm 2019 dư nợ là 594.545 triệu đồng, tăng 32,24% so với năm 2018. Tăng trưởng tín dụng của Chi nhánh được kiểm soát và theo đúng định hướng của VCB.
c. Các hoạt động dịch vụ
+ Đối với dịch vụ thanh toán: Triển khai nhiều chương trình quảng bá về sản phẩm thanh toán; đẩy mạnh quảng cáo các sản phẩm dịch vụ tại quầy giao dịch cho khách hàng; nghiên cứu một số dòng sản phẩm đặc thù có khả năng phát triển mạnh từ đó có chiến lược tiếp thị phù hợp.
+ Đối với dịch vụ thẻ: Chú trọng tới khâu quản lý và kỹ thuật trong công tác phát hành và thanh toán thẻ, đảm bảo thời gian phát hành nhanh, đáp ứng đa dạng tiện ích và đảm bảo an toàn cho dịch vụ thẻ; nghiên cứu để đa dạng hóa danh mục thẻ; tăng cường kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy ATM, tổ chức điểm đặt máy ATM an toàn, tiện lợi.
+ Ngân hàng còn các khoản thu về dịch vụ như: Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu; thu phí dịch vụ.
d. Kết quả hoạt động kinh doanh
Với những mục tiêu đã đề ra, VCB Thanh Xuân đã nỗ lực và đạt được những thành tựu đáng kể trong thời gian qua, cụ thể:
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2017 đến năm 2019
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh 2018/2017 | So sánh 2019/2018 | |||
Số tiền | Số tiền | Số tiền | Số tiền chênh lệch | Tỷ lệ (%) | Số tiền chênh lệch | Tỷ lệ (%) | |
Tổng thu | 41.986 | 47.973 | 54.651 | 5.987 | 14,26 | 6.678 | 13,92 |
Tổng chi | 30.428 | 35.162 | 37.883 | 4.734 | 15,56 | 2.721 | 7,74 |
Lợi nhuận TT | 11.558 | 12.811 | 16.768 | 1.253 | 10,84 | 3.957 | 30,89 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh 3 năm 2017, 2018 và 2019)
Bảng trên cho ta biết kết quả hoạt động của chi nhánh năm 2017-2019. Tổng thu 3 năm tăng liên tiếp từ 41.986 triệu đồng năm 2017 lên 47.973 triệu đồng năm 2018 và tăng đến 54.651 triệu đồng năm 2019. Như vậy năm 2019 tăng 6.678 triệu đồng tương ứng với 13,92% so với năm 2018, đây là sự tiến bộ vượt bậc của chi nhánh trong năm qua.
Mặc dù tổng chi có tăng song do lượng tăng về tổng thu lớn hơn nên lợi nhuận trước thuế chi nhánh nhận được dương và năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể là: Lợi nhuận trước thuế chi nhánh thu được năm 2017 là 11.558 triệu đồng, năm 2018 là 12.811 triệu đồng, năm 2019 là 16.768 triệu đồng. Lợi nhuận của chi nhánh trong năm vừa qua có sự tăng trưởng rõ rệt so với các năm trước, đạt tăng trưởng đến 30,89%.
Có được những kết quả trên là nhờ sự nỗ lực cải tiến quy trình cũng như cách thức cho vay và các dịch vụ khác của Vietcombank Bank Thanh Xuân, điều đó đã làm cho kết quả kinh doanh của Chi nhánh nói riêng và toàn bộ hệ thống Ngân hàng Vietcombank nói chung được nâng lên. Với những thành
tựu đã đạt được thì trong thời gian tới Vietcombank Thanh Xuân sẽ phát triển và nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của mình trên địa bàn với những hoạt động kinh doanh chủ yếu là tín dụng, qua đó sẽ góp phần thúc đẩy các nghiệp vụ khác phát triển.
2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
Quy trình cho vay KHCN tại VCB – Chi nhánh Thanh Xuân được thực hiện như sau:
Bước 1: Tìm kiếm, tư vấn
Theo đó Khối quan hệ khách hàng sẽ tiến hành tìm kiếm, tiếp nhận nhu cầu, tư vấn hồ sơ, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Thầm định khoản vay
Bước này Khối quan hệ khách hàng sẽ tiến các công việc cụ thể về thẩm định như sau:
- Thẩm định định khách hàng: năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, tư cách người vay.
- Sự phù hợp của việc cho vay
- Tính khả thi, hiệu quả và mức độ rủi ro
- Khả năng trả nợ của khách hàng
- Biện pháp đảm bảo cho vay
Bước 3: Lập đề xuất trình duyệt hồ sơ vay vốn
Khối quan hệ khách hàng sẽ tiến hành lập đề xuất trình duyệt hồ sơ vay vốn. Cụ thể cán bộ khách hàng cá nhân lập tờ trình đề xuất cho vay theo mẫu trình lãnh đạo phòng vớ nguyên tắc:
- Phản ánh đầy đủ, rõ ràng, trung thực đề nghị vay vốn của khách hàng;
- Thẩm định rủi ro của khoản vay;
- Kết luận đề xuất cho vay hay từ chối cho vay, cho vay phải thể hiện rõ các nội dung: Số tiền cho vay; Phương thức cho vay; Các điều kiện cho vay khác; Biện pháp bảm đảm tín dụng.
Bước 4: Phê duyệt hồ sơ vay vốn
Sau khi Khối quan hệ khách hàng lập xong đề xuất khoản vay, Ban giám đốc sẽ có ý kiến phê duyệt thể hiện rõ ràng trên tờ trình, trong đó kết luận rõ: hoàn toàn đồng ý/không đồng ý hoặc đồng ý nhưng có bổ sung ý kiến khác.
Bước 5: Lập, đàm phán và ký kết các hợp đồng liên quan
Sau khi Ban giám đốc đã phê duyệt xong hồ sơ vay vốn CBTD tiến hành soạn thảo các hợp đồng và giấy tờ liên quan đến giải ngân. Bao gồm:
+ Hợp đồng tín dụng
+ Hợp đồng thế chấp/Cầm cố/ Bảo lãnh bằng tài sản.
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ
+ Đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp, cầm cố;
+ Giám đốc đơn vị cho vay ký hợp đồng
+ Giao nhận giấy tờ, tài sản bảo đảm tiền vay. Bước 6: Chuyển hồ sơ sang Phòng Quản lý nợ
Sau khi hợp đồng cho vay KHCN được ký kết, Phòng quản lý nợ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tín đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tín dụng. Nếu khớp đúng, Phòng Quản lý nợ ký nhận và lưu hồ sơ tín dụng. Hồ sơ sau khi hoàn tất phải thực hiện xử lý hồ sơ và khai báo, cập nhật dữ liệu trên hệ thống.
Bước 7: Giải ngân
Phòng khách hàng kiểm tra hồ sơ giải ngân và trình lãnh đạo phòng duyệt giải ngân. Hồ sơ giải ngân được chuyển sang phòng Quản lý Nợ mở tài khoản tiền vay, khai báo và nhập hệ thống và chuyển giấy nhận nợ và hồ sơ liên quan sang phòng Kế toán để thực hiện chuyển tiền.