Rimifon (Inh - Hydrazit Của Axit Nicotinic - Isoniazid)

- Tác dụng phụ

Vàng da, nhức đầu, đau bụng, trầm cảm, thiểu năng tâm thần, đau vùng thượng vị.

Tự lượng giá

* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 5 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

1. Kể tên 2 loại thuốc trị sốt rét có tác dụng dự phòng: A………………….

B.............................

2. Hai thời kỳ phát triển và sinh sản của ký sinh trùng sốt rét là: A…………………..

B…………………...

3. Cloroquin có hiệu lực mạnh trong điều trị ………....(A) do P.vivax và

………….(B) do P.falciparum. A…………………… B…………………….

4. Primaquin diệt được giao bào của Plasmodium trong ………......(A) và làm ung ………...(B) ở muỗi Anophen.

A…………………… B…………………….

5. Các tai biến hay gặp của bệnh sốt rét là:

A. Lách to B……………………..

C. Thay đổi tính chất của hồng cầu D……………………...

* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 6 đến 17 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho cầu đúng và cột B cho câu sai :


TT

Câu hỏi

A

B

6

Dùng Quinin để trị sốt rét nếu quá liều gây ù tai, chóng mặt có khi điếc



7

Tiêm Quinin vào tĩnh mạch để trị sốt rét ác tính cho trẻ em



8

Để cắt cơn sốt rét cho người lớn, có thể tiêm Cloroquin vào bắp tay hay tĩnh mạch từ 200 - 300 mg



9

Dùng Fansidar cắt cơn sốt rét



10

Artemisinin có tác dụng với ký sinh trùng sốt rét đã kháng lại thuốc trị sốt rét khác



11

Artemisinin diệt được ký sinh trùng sốt rét ở gan



12

Fansida có tác dụng điều trị dự phòng sốt rét



13

Một đợt điều trị sốt rét bằng Fansida là 5 ngày



14

Fansida là thuốc điều trị sốt rét loại phối hợp



15

Cloroquin không được dùng chống sốt rét cho trẻ em dưới 1 tuổi.



16

Ngoài tác dụng trị sốt rét, Cloroquin còn dùng điều trị lỵ amid ở gan, ban đỏ ngoài da và viêm khớp dạng thấp



17

Quinin được dùng làm thuốc điều tri dự phòng và cắt



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Môn Dược lý Phần 2 - 5

cơn sốt rét.





*Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 18 đến câu 26 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.

18. Để cắt cơn sốt rét bằng Artemisin người lớn uống:

A. 500 mg/24h x 5 ngày/đợt điều trị

B. 500 mg/24h x 1 ngày/đợt điều trị

C. 500 mg/24h chia 3 lần

D. 500 mg/24h x7 ngày

E. 500 mg/24h x 3 ngày/đợt điều trị

19. Một người chuẩn bị đi công tác ở vùng có dịch sốt rét, anh (chị) hãy hướng dẫn bà dùng một trong các thuốc sau để phòng bệnh:

A. Delagyl

B. Quinin

C. Astemizin

D. Artesunat

E. Fansida

20. Phụ nữ có thai bị sốt rét, anh (chi) hãy hướng dẫn họ sử dụng một trong các thuốc sau đây để điều trị an toàn:

A. Quinin sulfat dạng uống

B. Quinin hydroclorid tiêm

C. Cloroquin

D. Artemisinin

E. Fansida kết hợp với Cloroquin

21. Fansida là thuốc phối hợp giữa:

A. Sunfadoxin 0,25g - Prymethamin 0,25g

B. Sunfadoxin 0,25g - Prymethamin 0,025g

C. Sunfadoxin 0,5g - Prymethamin 0,25g

D. Sunfadoxin 0,5g - Prymethamin 0,025g

E. Sunfadoxin 0,5g - Prymethamin 0,05g

22. Liều dùng của Fansida trong điều trị sốt rét là:

A. Người lớn 1-2 viên/ 1 lần duy nhất

B. Người lớn 2-3 viên/ 1 lần duy nhất

C. Người lớn 2-3 viên/ 1 ngày, đợt điều trị từ 5-7 ngày

D. Người lớn 2 viên /1 lần, ngày 2 lần trong 5 ngày liên tiếp

E. Người lớn 2-3 viên chia 2-3 lần/1 ngày lần duy nhất

23. Thuốc trị sốt rét có tác dụng với thể sinh sản vô tính trong hồng cẩu thì có tác dụng.

A. Cắt cơn sốt

B. Dự phòng

C. Cắt cơn sốt và dự phòng

D. Chống lan tràn bệnh

E. Điều trị sốt rét mãn tính

24. Triệu chứng điển hình của bệnh sốt rét là:

A. Sốt cao 39-40°C kèm rét run theo từng cơn

B. Sốt cao 39 - 40°C kèm theo rét run liên tục

C. Sốt cao 39 - 40°C liên tục

D. Sốt cao 39 - 40°C kèm theo xuất huyết dưới da

E. Sốt khoảng 38 - 39°C kèm theo rét run liên tục

25. Chu kỳ sốt rét thường là:

A. Một ngày một cơn sốt rét đối với P. Vivax

B. Một ngày 2 - 3 cơn sốt rét

C. Một ngày 1 cơn sốt rét hoặc 2 ngày 1 cơn sốt rét

D. 2 -3 ngày 1 cơn sốt rét

E. 2 ngày một cơn sốt rét đối với P. falciparum

20. Thuốc trị sốt rét được bảo quản theo quy chế thuốc giảm độc B là:

A. Quinin sulfat

B. Fansida

C. Artemisinin

D. Cloroquin

E. Artesunat

*Câu hỏi truyền thống:

1. Anh (chị) hãy trình bày chu kỳ sinh sản và phát triển của ký sinh trùng sốt rét?

2. Trình bày các triệu chứng lâm sàng và tai biến thường gặp của bệnh sốt rét.

3. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:

- Cloroquin

- Artemisinin

4. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:

- Quinin

- Fansida.

THUỐC ĐIỀU TRỊ LAO - PHONG

MỤC ĐÍCH HỌC TẬP

1- Trình bày được nguyên tắc sử dụng thuốc trị lao và thuốc trị phong. 2 - Trình bày được: công dụng, cách dùng, liều dùng của 5 thuốc trị lao. 3- Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của D.D.S.

4 - Hướng dẫn được trong cộng đồng sử dụng thuốc an toàn hợp lý.

I. KHÁI NIỆM BỆNH LAO

Bệnh lao là bệnh xã hội, do trực khuẩn Kock gây nên và hay lây. Ngày nay đã xác định được 6 loại thuốc chữa lao tốt nhất được sắp xếp thứ tự theo khả năng diệt khuẩn từ mạnh đến yếu.

- Rifampicin

- Pyrazinamid

- Isoniazid

- Streptomycin

- Ethambuttol

- Thioaxetazon

Do có nhiều thuốc tốt và có phương pháp điều trị hay nên bệnh lao ngày nay được đẩy lùi.

II. KHÁI NIỆM BỆNH PHONG

Bệnh phong là do trực khuẩn Hansen gây ra, bệnh không di truyền, mức lây lan hạn chế hơn bệnh lao. Ngày nay thuốc chữa phong rất công hiệu có khả năng cắt đứt lây lan nhanh chóng.

III. THUỐC CHỮA LAO - PHONG

1. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống lao

Trong khi điều trị cần cho bệnh nhân nghỉ ngơi.

- Kết hợp 2 hay 3 loại kháng sinh để chống quen thuốc.

- Ngoài thuốc đặc trị nên cho thuốc chữa ho, long đờm, nâng cao thể trạng bệnh nhân.

- Kiểm tra đờm, X quang,

- Dùng đúng thuốc và đủ thời gian.

2. Nguyên tắc điều trị phong

- Điều trị bằng thuốc đặc trị.

- Điều trị dủ thời gian, dùng đều đặn.

-Vật lý trị liệu, vận động liệu pháp đề phòng và chữa tàn phế.

3. Các thuốc thường dùng

3.1. Rimifon (INH - Hydrazit của axit nicotinic - Isoniazid)

- Tính chất: tinh thể trắng, vị đắng, tan trong nước

- Dạng thuốc:

Viên nén: 50, 100, 150mg. Ống tiêm: 5ml = 500mg.

- Tác dụng:

+ Ngăn chặn sự phát triển của trực khuẩn lao.

+ Diệt khuẩn lao mạnh hơn streptomyxin.

+ Tác dụng với thể lao: lao da, lao thận, lao xương, lao màng não, lao thực quản, lao phổi.

+ Riêng với lao phổi còn có tác dụng giảm sốt, giảm ho, giảm đờm, bệnh nhân ăn thấy ngon, tăng cân.

+ Thường dùng phối hợp với PAS, streptomyxin, rifampicin...

- Công dụng: Điều trị dự phòng và chữa các thể lao.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Điều trị dự phòng nguyên chất: chủ yếu dùng cho trẻ em đang bú, trẻ em, thiếu nhi.

Uống 5 - 10mg/kg/24 giờ x 3 tháng (chỉ dùng INH đơn độc).

+ Điều trị dự phòng thứ phát:

Uống 5 - 10mg/kg/24 giờ x 6 tháng (nên dùng INH + Rifampixin).

+ Điều trị lao các thể:

Uống 2 - 5mg/kg/24 giờ trước bữa ăn, uống 1 lần/buổi sáng cùng các thuốc chống lao khác.

- Khi cấp tính hay bệnh nặng:

+ Truyền tĩnh mạch, tiêm trực tiếp vào màng phối, ổ áp xe với liều như khi uống.

Chống chỉ định: Viêm gan nặng, động kinh, bại liệt trẻ em.

- Tác dụng phụ: ít gặp, buồn nôn, đau vùng thượng vị, chán ăn, sốt, nổi mẩn.

* Chú ý:

Khi dùng nên phối hợp với vitamin B1, B6 (do INH gây ảnh hưởng thần kinh trung ương).

+ Hiện nay INH được thay thế bằng những dẫn chất ít độc hơn: Pyraziniazit = PAS +INH

Sunfoniazit = Sunfon +INH

3.2. Streptomycin: Độc B

- Tính chất: Kháng sinh phân lập từ nấm Stretomyxin - tan trong nước.

- Tác dụng: Chuyên trị các thể lao, lao phổi, lao thận, sinh dục, xương, màng não ... nhất là thời kỳ cấp tính, ít có hiệu quả với lao mãn tính.

- Dạng thuốc: lọ thuốc bột: 1g

- Cách dùng - liều dùng:

+ Trung bình người lớn: 0,5 -1g/24 giờ (>60 tuổi = 0,75 g/24 giờ) Trẻ em: 20 - 40 mg/24 giờ (> Ig/24 giờ)

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 07/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí