BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN QUANG TUÂN
CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Ngân hàng) Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THANH PHONG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Quang Tuân, học viên cao học khóa 26, chuyên ngành ngân hàng, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn “Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Phong. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2019
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Quang Tuân
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ Tóm tắt - Abstract
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 1
1.1. Lý do và tính cấp thiết thực hiện đề tài 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
1.3.2.1. Phạm vi không gian 4
1.3.2.2. Phạm vi thời gian 4
1.4. Ý nghĩa của đề tài 4
1.5. Kết cấu dự kiến của đề tài 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 6
2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 6
2.1.1. Hoạt động kinh doanh 6
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 7
2.1.2.1. Khái niệm 7
2.1.2.2. Tiêu chí đánh giá 8
2.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 14
2.2. Cấu trúc sở hữu của NHTM 18
2.2.1. Khái niệm sở hữu 18
2.2.2. Khái niệm cấu trúc sở hữu 19
2.2.3. Các loại hình sở hữu 19
2.2.3.1. Sở hữu Nhà nước 20
2.2.3.2. Sở hữu thể nhân 20
2.2.3.3. Sở hữu nước ngoài 20
2.3. Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh 20
2.3.1. Sở hữu nhà nước và hiệu quả hoạt động kinh doanh 21
2.3.2. Sở hữu nước ngoài và hiệu quả hoạt động kinh doanh 24
2.3.3. Sở hữu thể nhân và hiệu quả hoạt động kinh doanh 25
2.4. Bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 25
2.4.1. Sở hữu nhà nước và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 26
2.4.2. Sở hữu nước ngoài và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 27
2.4.3. Sở hữu tư nhân và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 31
3.1. Phương pháp nghiên cứu 31
3.1.1. Phương pháp định tính 31
3.1.2. Phương pháp định lượng 31
3.2. Mô hình nghiên cứu 31
3.3. Quy trình thực hiện 33
3.4. Dữ liệu nghiên cứu 34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ... 35
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính 35
4.1.1. Cấu trúc sở hữu 35
4.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh 40
4.1.3. Đánh giá về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh 43
4.1.4. Phân tích thống kê mô tả 44
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng 44
4.2.1. Kiểm định đa cộng tuyến 44
4.2.2. Kết quả hồi quy sơ bộ và kết quả kiểm định 46
4.2.3. Kết quả hồi quy và khắc phục vi phạm giả thuyết thống kê 47
4.2.4. Tổng hợp kết quả hồi quy 48
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 52
5.1. Kết luận 52
5.2. Hàm ý chính sách 53
5.2.1. Tăng tỷ lệ sở hữu cho các nhà đầu tư nước ngoài tại các NHTM Việt Nam 53
5.2.2. Giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước tại các NHTM nhà nước 54
5.2.3. Cần có lộ trình phù hợp trong việc mở rộng sở hữu nước ngoài tại NHTM Việt Nam 55
5.2.4. Tăng cường Pháp chế 56
5.2.5. Chủ động áp dụng chuẩn mực Basel II 57
5.2.6. Nâng cao trình độ quản lý, công nghệ và chất lượng sản phẩm dịch vụ
.............................................................................................................57
5.2.7. Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các NHTM 58
5.3. Hạn chế của đề tài 58
5.4. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo 59
Tài liệu tham khảo Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Tên đầy đủ tiếng Việt | Tên đầy đủ tiếng Anh |
DEA | Mô hình phân tích hiệu quả dựa trên đường bao số liệu | Data Envelopment Alnalysis |
FEM | Mô hình hồi quy tác động cố định | Fix Effects Model |
FOE | Tỷ lệ sở hữu nước ngoài | Foreign On Equity |
GDP | Chỉ số tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội | Gross Domectic Product |
GLS | Phương pháp ước lượng bình phương tổng quát nhỏ nhất | Generalized Least Squares |
GOE | Tỷ lệ sở hữu nhà nước | Government On Equity |
INF | Chỉ số lạm phát | Inflate |
IOE | Tỷ lệ sở hữu thể nhân | Individual On Equity |
LOD | Hiệu quả đầu tư vốn huy động | Loan On Deposits |
LOE | Khả năng hút vốn từ nền kinh tế | Loan On Equity |
NHTM | Ngân hàng thương mại | Commercial bank |
OLS | Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất | Ordinary Least Squares |
Pooled | Mô hình hồi quy dữ liệu gộp | Pooled |
REM | Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên | Random Effects Model |
ROA | Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản | Return On Assets |
ROE | Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu | Return On Equity |
TMCP | Thương mại cổ phần | Joint Stock Comercial |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn | Limited |
VIF | Nhân tử phóng đại phương sai | Variance Iflation Factor |
WTO | Tổ chức thương mại thế giới | World Trade Organiztion |
Có thể bạn quan tâm!
- Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam - 2
- Mối Liên Hệ Giữa Cấu Trúc Sở Hữu Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Đánh Giá Về Cấu Trúc Sở Hữu Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam - 5
- Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam - 6
Xem toàn bộ 55 trang tài liệu này.
Số hiệu bảng | Tên bảng | Số trang |
Bảng 3.1 | Tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu | 32 |
Bảng 4.1 | Các thương vụ mua bán sáp nhập các NHTM từ năm 2010 đến năm 2017 | 37 |
Bảng 4.2 | Cấu trúc sở hữu của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ năm 2002 đến 2017 | 39 |
Bảng 4.3 | Bảng thống kê hiệu quả hoạt động kinh doanh của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ năm 2002 đến 2017 | 41 |
Bảng 4.4 | Kết quả thống kê mô tả mẫu | 44 |
Bảng 4.5 | Ma trận tương quan biến | 45 |
Bảng 4.6 | Tổng hợp nhân tử phóng đại (VIF) | 45 |
Bảng 4.7 | Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled, REM, FEM và kết quả kiểm định lựa chọn mô hình, kiểm định phương sai thay đổi, kiểm định tự tương quan | 46 |
Bảng 4.8 | Kết quả hồi quy và khắc phục phương sai thay đổi, tự tương quan | 47 |
Bảng 4.9 | Tổng các kết quả thực hiện hồi quy, kiểm định | 48 |
Số hiệu | Tên biểu đồ | Số trang |
Biểu đồ 4.1 | Sự biến động các loại hình sở hữu của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017 | 40 |
Biểu đồ 4.2 | Sự biến động lợi nhuận sau thuế của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017 | 42 |
Biểu đồ 4.3 | Sự biến động tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017 | 42 |
Biểu đồ 4.4 | Sự biến động cấu trúc sở hữu và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017 | 43 |
‘Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam”
Việt Nam đang trong quá trình thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước và mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài. Do đó nghiên cứu vầ cấu trúc sở hữu và hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu chung về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả kinh doanh của công ty Việt Nam. Đề tài này nghiên cứu cụ thể tác động của từng loại hình sở hữu đối với hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.
Thực hiện nghiên cứu, tác giả thu thập dữ liệu 30 NHTM Việt Nam từ năm 2002 đến 2017, và sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội để ước lượng tác động của từng loại hình sở hữu đến hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.
Kết quả ước lượng cho thấy sở hữu nhà nước có tương quan dương, sở hữu nước ngoài có tương quan âm, sở hữu thể nhân chưa tìm thấy có tương quan với hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở cho nhà nước và các nhà quản trị đưa ra các quyết định về cấu trúc sở hữu tối ưu để nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM. Các nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng mẫu nghiên cứu, tìm sự tác động của sở hữu tư nhân đối với hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.
Từ khóa: Cấu trúc sở hữu, hiệu quả kinh doanh
Abstract:
‘Impact of ownership structure on business performance of Vietnamese commercial banks”
Vietnam is in the process of divesting from government-owned enterprises and opening its doors to foreign investors. Therefore, studying the ownership structure and business performance of Vietnam commercial banks is an urgent issue.
Previous studies only focused on the impact of ownership structure on the business performance of Vietnamese companies. This topic specifically studies the impact of each type of ownership on business performance of Vietnamese commercial banks. Conducting research, the author collected data of 30 Vietnamese commercial banks from 2002 to 2017, and used multiple linear regression models to estimate the impact of each type of ownership on business performance of Vietnamese commercial banks.
Estimated results show that government ownership is positively correlated, foreign ownership is negatively correlated, private ownership is not correlated with business performance of Vietnamese commercial banks.
The results of this study provide the basis for the government and commercial bank managers to make decisions on optimal ownership structure to improve business efficiency of commercial banks. Further studies need to expand the research sample, find the impact of private ownership on business performance of Vietnamese commercial banks.
Keywords: Ownership, business performance
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do và tính cấp thiết thực hiện đề tài
Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm từ phía các nhà làm chính sách phát triển thị trường, từ các nhà đầu tư và từ cả phía NHTM. Khi thực hiện tái cơ cấu, một vấn đề nổi trội đặc biệt được chú ý là cơ cấu sở hữu trong NHTM hiện nay. Các lý thuyết, bằng chứng thực nghiệm trên thế giới cũng như thực tiễn tại Việt Nam đã cho thấy tầm quan trọng của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM tại Việt Nam có ý nghĩa thực tiễn lớn lao vì ba nguyên nhân:
Một là, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào hệ thống ngân hàng thay vì dựa vào thị trường, do đó hệ thống ngân hàng chiếm vai trò chi phối đối với việc phân bổ nguồn vốn cho nền kinh tế.
Hai là, một đặc thù nổi trội của nền kinh tế Việt Nam là vai trò chủ đạo của sở hữu nhà nước trong nhiều lĩnh vực, kể cả ngân hàng.
Ba là, xu thế mở cửa hội nhập với thế giới là tất yếu, Việt Nam cũng phải mở cửa ngành ngân hàng cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài bao nhiêu là tối ưu cho ngành ngân hàng Việt Nam.
Do đó, nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu nói chung và tác động của các loại hình sở hữu nói riêng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ giúp đưa ra các hàm ý chính sách về việc giới hạn hay khuyến khích các hình thức sở hữu khác nhau với mục tiêu là điều chỉnh cấu trúc sở hữu của NHTM hướng tới cấu trúc sở hữu tối ưu, gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, qua đó giúp phát triển thị trường tài chính cũng như nền kinh tế. Bên cạnh đó, tuy đã có rất nhiều nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty ở Việt Nam nhưng các nghiên cứu này chủ yếu xem xét
trường hợp các công ty phi tài chính trong khi rất ít các nghiên cứu khai thác vấn đề này ở khía cạnh hệ thống NHTM. Do đó, nghiên cứu tác động của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay. Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp thêm vào kho tàng học thuật bằng chứng thực nghiệm về vấn đề này ở Việt Nam với những đặc thù riêng, từ đó giúp mở rộng thêm hiểu biết về vai trò của cấu trúc sở hữu của NHTM Việt Nam và đưa ra các hàm ý hữu dụng về mặt chính sách.
Kết quả đến từ nghiên cứu này có ý nghĩa trên cả khía cạnh học thuật và thực tiễn. Ở khía cạnh học thuật, đề tài đóng góp bằng chứng thực nghiệm về vai trò của các loại hình sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Ngoài ra, đối với khía cạnh thực tiễn, các kết quả từ đề tài giúp đưa ra các cơ sở cho các hàm ý về mặt chính sách liên quan đến cấu trúc sở hữu của NHTM nhằm phát triển bền vững hệ thống tài chính, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Với những lý do và tính cấp thiết nêu trên, tôi chọn thực hiện đề tài “Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam”
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu để đưa ra các gợi ý chính sách, giải pháp về cấu trúc sở hữu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Phân tích thực trạng cấu trúc sở hữu của NHTM Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.
- Phân tích tác động của từng loại hình sở hữu đến hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả thông qua tìm lời giải cho các câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu hỏi 1: Ngoài các yếu tố thuộc về môi trường kinh tế và các yếu tố thuộc về nội tại NHTM thì cấu trúc sở hữu của NHTM có ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM hay không?
Câu hỏi 2: Tình hình biến động về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua như thế nào?
Câu hỏi 3: Nếu cấu trúc sở hữu có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam thì tác động của từng loại hình sở hữu (sở hữu Nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu thể nhân) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh như thế nào?
Câu hỏi 4: Cần có giải pháp gì để kiểm soát cấu trúc sở hữu, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cấu trúc sở hữu, hiệu quả hoạt động kinh doanh và tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM tại Việt Nam. Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu hiệu quả
hoạt động kinh doanh dưới góc độ hiệu quả sử dụng tài sản và có thể dễ dàng so sánh được giữa các NHTM với nhau. Theo đó tác giả chọn hiệu quả kinh doanh cụ thể trong đề tài nghiên cứu này là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài này sử dụng dữ liệu của 30 NHTM tại Việt Nam. Các NHTM này đảm bảo yêu cầu hoạt động trong thời gian nghiên cứu và đảm bảo đại diện của NHTM Việt Nam cho đến thời điểm nghiên cứu. Danh sách NHTM được chọn thu thập dữ liệu nghiên cứu tại Phụ lục 1.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian
Dữ liệu nghiên cứu được tác giả tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy như Bankscope; Orbis; Báo cáo thường niên; Bản cáo bạch và dữ liệu thống kê vĩ mô của Tổng cục thống kê giai đoạn từ năm 2002 đến 2017 (16 năm). Dữ liệu này bao gồm cả thời kỳ NHTM Việt Nam chịu tác động của khủng hoảng tài chính thế giới (2008/2009). Từ khi bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, Chính phủ Việt Nam và nhà quản trị đã có nhiều điều chỉnh về chính sách, quản lý và điều hành hoạt động của NHTM Việt Nam nhằm khắc phục các yếu kém còn tồn tại, trong đó đặc biệt là vấn đề cấu trúc sở hữu. Phạm vi thời gian này đảm bảo tin cậy để làm cơ sở phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam là một vấn đề mang tính cấp thiết. Kết quả đến từ nghiên cứu này có ý nghĩa trên cả hai khía cạnh học thuật và thực tiễn.
Về học thuật, đề tài cung cấp một bằng chứng thực nhiệm về tác động của cấu