HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Trong nghiên cứu của chúng tôi chưa có nhóm bệnh nhân thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng cùng có sử dụng phương pháp phẫu thuật để làm tiêu chuẩn trong so sánh. Vì thế, đây là một hạn chế của đề tài cần được nghiên cứu thêm ở trong tương lai.
KIẾN NGHỊ
Nên sử dụng thang điểm Oswestry để đánh giá mức độ hạn chế vận động cột sống thắt lưng, cùng do thoát vị đĩa đệm ở vị trí này.
Nên phối hợp giữa thăm khám lâm sàng, khảo sát chẩn đoán điện và hình ảnh chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, cùng.
Trong giai đoạn sớm của bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, cùng nên khảo sát điện cơ kim nhóm cơ cạnh sống ở vị trí cơ nhiều chân để đánh giá tổn thương rễ thần kinh tại vị trí này.
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Phù Hợp Giữa Chỉ Số Dẫn Truyền Thần Kinh, Điện Cơ Đồ Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Ở Bệnh Nhân Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sống Thắt Lưng , Cùng.
- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán điện và cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, cùng - 20
- Đặc Điểm Lâm Sàng, Chỉ Số Dẫn Truyền Thần Kinh Và Điện Cơ Đồ Ở Bệnh Nhân Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sống Thắt Lưng, Cùng.
- Phân Loại Sức Cơ Của Hội Đồng Nghiên Cứu Y Khoa Anh (Mrc).
- Khảo Sát Điện Cơ Sử Dụng Điện Cực Kim (Điện Cơ Đồ).
- Tỷ Lệ Mất Chức Năng Cột Sống Được Chia Làm 5 Mức :
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Nguyễn Tuấn Lượng, Nguyễn Thị Thu Huyền (2019).” Nghiên cứu đặc điểm phản xạ H ghi tại cơ dép ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng”, Tạp chí y học Việt Nam, 484, tr. 590 – 596.
2. Nguyễn Tuấn Lượng, Nguyễn Hữu Công, Nguyễn Văn Liệu (2020). “Khảo sát đặc điểm dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng có hẹp ống sống”, Tạp chí y học Việt Nam, 492, tr. 235 – 240.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. D. Hoy, P. Brooks, F. Blyth, Buchbinder, R. (2010), "The Epidemiology of low back pain". Best Practice & Research Clinical Rheumatology. 24(6): 769-781.
2. MPH, Allen R.Last .MD.,Family, Karen Hulbert .MD. Racine (2009), "Chronic low back pain: Evaluation and Management". American Family Physician. 79: 1067.
3. Amin RM., Andrade N S., Neuman B J., (2017), "Lumbar Disc Herniation". Springer: 1-10.
4. Bevan, Stephen (2015), "Economic impact of musculoskeletal disorders (MSDs) on work in Europe". Best Practice & Research Clinical Rheumatology. 29(3): 359, 367.
5. Justin A. Iorio, Andre M. Jakoi, Singla, Anuj (2016), "Biomechanics of Degenerative Spinal Disorders". Asian Spine Journal. 10(2): 381, 382.
6. Kimura J. (2013), "Electrodiagnosis in diseases of nerver and muscle". 63-177.
7. Nguyễn Văn Thạch (2011), "Nghiên cứu thực trạng, các yếu tố nguy cơ và các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống". Y học Việt Nam. 2: 1-4.
8. Phan Việt Nga (2013), "Nghiên cứu mối liên quan của chỉ số dẫn truyền thần kinh chi dưới với lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng". Thần kinh học Việt nam. 4+5: 76- 86.
9. JH Lee, SH Lee (2012), "Physical examination, magnetic resonance image, and electrodiagnostic study in patients with lumbosacral disc herniation or spinal stenosis". J Rehabil Med. 44: 845-850.
10. Roberts, Jill PG Urban and Sally (2003), "Degeneration of the intervertebral disc". Arthritis Research & Therapy 5(3).
11. Frank H. Netter, Nguyễn Quang Quyền (2013), "Atlas giải phẫu người".
Tái bản lần thứ 5 ed., Nhà xuất bản y học. 158-165.
12. Nguyễn Văn Huy, Lê Hữu Hưng (2004), "Bài giảng giải phẫu học". Nhà xuất bản y học. 26 - 31.
13. Ferguson, Stephen (2008), "Biomechanics of the Spine". Spinal Disorders. 41-63.
14. Hồ Hữu Lương (2005), "Đau thắt lưng và thoát vị đĩa đệm". Nhà xuất bản y học. 7-20, 76-102, 135-141.
15. Nguyễn Văn Chương (2005), "Thực hành lâm sàng thần kinh học". Tập 3 - Bệnh học thần kinh. Nhà xuất bản y học. 320-337.
16. Scott D. Haldeman,William H. Kirkaldy-Willis, Thomas N. Bernard, B. Wilks (2002), "An Atlas of Back Pain". CRC Press. 120-140.
17. Jasper R.Daube MD, Devon I.Rubin MD (2009), "Clinical Neurophysiology". Vol. 4. Oxford university press. 519-527.
18. Vũ Anh Nhị (2013), "Thần kinh học". Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 50-70.
19. M.D, Reinhard Rohkamm (2004), "Color Atlas of Neurology". Thieme. 34-39.
20. Nguyễn Văn Chương (2006), "Thực hành lâm sàng thần kinh học". Tập 2 - Triệu chứng học. Nhà xuất bản y học. 218-222.
21. Ikeda, H., Hanakita, J., Takahashi, T., Kitahama, Y., Kuraishi, K., Watanabe, M., Uesaka, T., Takeshima, Y., Kitagawa, M., Murata, D. (2011), "[Investigation of pseudolocalizing signs in the lumbar region: analysis of L5 monoradiculopathy due to upper lumbar compressive lesions]". No Shinkei Geka. 39(8): 743-53.
22. Yu & et al, Johan W (1998), "The transition between the nucleus pulposus and the annulus fibrosus". Medical: 2007.
23. M.A, Adams (2004), "Biomechanics of back pain". Acupunct Med. 22(4): 178-188.
24. Videman T, Levalahti E (2007), "Heritability of low back pain and the role of disc degeneration". Pain – Elsevier: 317.
25. Boutin .MD,H, Howard (1992), "Surgical pathology of the intertebral disc". Spine.
26. Harada Y, Tanaka M (1993), "Pathologic of discs in the elderly: separation between the cartilaginous endplate and the vertebral body". Spine.
27. Tsarouhas A., Soufla G. (2017), "Molecular Profile of Major Growth Factors in Lumbar Intervertebral Disc Herniation". Molecular Medicine Reports. 15: 2195-2203.
28. Furman E,A, Yumashev (2001), "Instruments and experimental techniques". Spinger: 1992-2001.
29. Nguyễn Hữu Công (2013), "Chẩn đoán điện và bệnh lý thần kinh cơ". Nhà xuất bản y học. 42-70.
30. Nguyễn Văn Chương (2006), "Thực hành lâm sàng thần kinh học". Tập 1 - Khám lâm sàng hệ thần kinh. Nhà xuất bản y học. 108-110, 147-158.
31. Michael T. Modic,Symons, Sean (2016), "Lumbar Degenerative Disc Disease", ed. H.N. Diseases of The Braine, Spine. Springer. 186-191.
32. S, GreenBerg Mark (2016), "Lumbar disc herniation". 8th ed, ed.
H.b.o.N. surgery. Thieme. 259-310.
33. K.Resnick, D. Scott Kreiner; Steven Hwang; John Easa; Daniel (2012), "Clinical guidelines for diagnosis and treatment of lumbar disc herniation with radiculopathy". NASS: 13-22.
34. Corporation, Nihon Kohden (2014), "EMG/ EP Measuring System".
Fifth edition ed., Neuronavi, Shinjuku, Tokyo. 348-365.
35. A.Fisher, Morris (2007), "F-Waves – Physiology and Clinical Uses". The Scientific World Journal. 7: 144-160.
36. F. Mersati, M.F. Vecchierini (2004), "F – waves: neurophysiology and clinical value". Neurophysiologie Clinique. 217-243.
37. Leena Puksa,Stalberg, Erik (2003), "Reference values of F – wave parameters in healthy subjects". Clinical Neurophysiology 114: 1079- 1090.
38. K.Resnick, D. Scott Kreiner; Steven Hwang; John Easa; Daniel (2011), "Diagnosis and treatment of degenerative lumbar spinal stenosis". NASS: 13-22.
39. PhD, David C.Preston MD; Barbara E.Shapiro MD (2013.), "Electromyography and Neuromuscular Disorders.". Elsevier. 36.
40. A. Arturo Leis, MD,MS, Michael P.Schenk (2013), "Atlas of nerve conduction studies and electromyography". Oxford University Press 2013. 200-223, 268-277.
41. Hoàng Đức Kiệt (2004), "Thần kinh học lâm sàng: “Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh bổ trợ về thần kinh”". Nhà xuất bản Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 119-147.
42. Enzaman DR, D. R., Rubin JB. (1992), "Magnetic Resonance of spine". MOSBY: 437-463.
43. Trần Văn Việt (2015), "Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ". Nhà xuất bản Y học: 197-206.
44. Torsten B. Moeller, MD (2016), "Pocket Atlas of Sectional Anatomy".
Thieme ed. Vol. 3rd. 305.
45. Bailey, Michael William (2006), "A practical guide to the application of AJNR guidelines for nomenclature and classification of lumbar disc pathology in Magnetic Resonance Imaging". Radiography. 12: 175-182.
46. Bùi Quang Tuyển (2010), "Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống". Nhà xuất bản Y học: 3, 16-32, 143-161.
47. Greenberg M.S (2001), "Lumbar disc herniation". Handbook of Neurosurgery. Thieme Medical Publishers New York: 295-310.
48. AJ, Haig (1997), "Clinical experience with paraspinal mapping. I: Neurophysiology of the paraspinal muscles in various spinal disorders". Arch Phys Med Rehabil. 78(11): 1177-1184.
49. KH, Levin (2002), "Electrodiagnostic approach to the patient with suspected radiculopathy". Neurol Clin. 20(2): 397-421.
50. Fisher, Morris A. (2007), "F-Waves – Physiology and Clinical Uses". The Scientific World. 7: 144–160.
51. Fitzpatrick, Kevin F. (2009), "Standard Electrodiagnostic Testing May Be Useful in Diagnosing a Pure Sensory Lumbar Radiculopathy". American Academy of Physical Medicine and Rehabilitation. 1(10): 980- 982.
52. F, Mondelli M; Aretini A; Arrigucci U; Ginanneschi F; Greco G; Sicurelli (2013), "Clinical findings and electrodiagnostic testing in 108 consecutive cases of lumbosacral radiculopathy due to herniated disc". Neurophysiol Clin. 43(4): 205-215.
53. MD, Timothy R. Dillingham (2013), "Evaluating the Patient With Suspected Radiculopathy". American Academy of Physical Medicine and Rehabilitation: S41-S49.
54. JH Lee, SH Lee (2015), "Clinical usefulness of electrodiagnostic study to predict surgical outcomes in lumbosacral disc herniation or spinal stenosis". Eur Spine J. 24(10): 2276-2280.
55. Takeuchi, Mikinobu (2015), "Diagnostic accuracy of multifidus muscle spontaneous activity by needle electromyography for the detection of lumbar foraminal and lateral exit-zone stenosis". Eur Spine J.
56. Stevens S., Agten A., Timmermans A., et (2020), "Unilateral changes of the multifidus in persons with lumbar disc herniation: a systematic review and meta-analysis". Spine J.
57. Nguyễn Bảo Đông,Nhữ Đình Sơn (2010), "Nghiên cứu biến đổi lâm sàng, một số chỉ số dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trước và sau điều trị bảo tồn". Y học Việt Nam. 321: 122-131.
58. Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Minh Thu, Nguyễn Minh Hiện, (2013), "Nghiên cứu thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bộ môn - khoa nội thần kinh Bệnh viện 103 - Học viện quân y và số liệu thu thập của 10 năm gần đây (2004-2013) với 4084 bệnh nhân". Y học Việt Nam. 2: 132- 141.
59. Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Minh Thu (2013), "So sánh một số thang điểm lâm sàng đánh giá mức độ nặng của bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng". Y học Việt Nam. 412,: 49-57.
60. Nguyễn Đình Khánh (2013), "Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ với dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.". Thần kinh học Việt nam. 4+5: 67-75.
61. Nguyễn Đức Thành,Ngô Tiến Tuấn (2015), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và một số chỉ số dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.". Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 8: 132-140.
62. An Thành Phú,Nguyễn Văn Thông (2017), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng theo phân loại Hội điện quang Hoa Kỳ". Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 10: 89-99.
63. Dumitru D.,Z., Machiel (2006), "“Radiculopathies” Electrodiagnostic Medicine", ed. 2nd. 713 – 766.
64. Nguyễn Đỗ Nguyên (2002), "Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa". Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh: 21-43.
65. Hoàng Văn Minh, Lưu Ngọc Hoạt, Đỗ Văn Dũng, Võ Văn Thắng (2017), "Khái niệm và thuật ngữ cơ bản sử dụng trong các nghiên cứu khoa học sức khỏe định lượng". Đại học y tế công cộng: 50-52.
66. MD, Andrew J.Haig, Paraspinal mapping and the evaluation of lumbosacral plexopathy/radiculopathy. 2017, AANEM. 6.
67. MD, Andrew J.Haig, MD, Zachary London, BS, Danielle E.Sandella (2012), "Symmetry of paraspinal muscle denervation in clinical lumbar spinal stenosis". Muscle Nerve. 48: 198-203.
68. Tsao, B. E., Levin, K. H., Bodner, R. A. (2003), "Comparison of surgical and electrodiagnostic findings in single root lumbosacral radiculopathies". Muscle Nerve. 27(1): 60-4.
69. Nguyễn Văn Chương, Nhữ Đình Sơn, Nguyễn Đức Thuận, (2011), "Kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng của phương pháp giảm áp đĩa đệm qua da bằng Laser". Y dược học quân sự. 2: 121-126.
70. Nguyễn Thị Phương Thảo (2004), "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân 30 trường hợp đau thần kinh hông to điều trị tại khoa thần kinh bệnh viện Bạch Mai.". Y học Việt Nam. 126: 42-48.
71. Đinh Ngọc Sơn (2013), "Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp trong thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.", Luận án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.
72. Ngô Tiến Tuấn (2010), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp chọc cắt đĩa đệm qua da.", Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y.
73. Garfin. Steven R, Bono. Christopher M (2018), "Rothman-Simeone and Herkowitz's the spine". Seventh edition ed., Philadelphia: Elsevier, Inc., 2018. 15-53.
74. PhD;, Edward A. Bittner MD., Jeevendra A. Martyn, MBBS;, Edward George, MD, PhD;, Walter R. Frontera, MD, PhD;, Matthias Eikermann,
MD, PhD (2009), "Measurement of muscle strength in the intensive care unit.". Society of Critical Care Medicine and Lippincott Williams & Wilkins. 37(10): 321-329.
75. Nassib Tawa, Ina Diener, Quinette Louw, Rhoda., Anthea (2019), "Correlation of the self-reported Leeds assessment of neuropathic symptoms and signs score, clinical neurological examination and MRI in patients with lumbo-sacral radiculopathy". BMC Neurology. 19(107): 1-7.
76. Berry J A., Elia C., Saini H S., (2019), "A Review of Lumbar Radiculopathy, Diagnosis, and Treatment". Cureus. 11(10): 1-7.
77. Endres, Stefan, Instrumented posterolateral fusion – clinical and functional outcome in elderly patients. 2011: Ger Med Sci.
78. Chen, Hua-Biao (2016), "Reducing surgical levels by paraspinal mapping and diffusion tensor imaging techniques in lumbar spinal stenosis". Journal of Orthopaedic Surgery and Research: 2-13.
79. Lê Văn Sơn, Trần Đăng Dong, Trần Công Đoàn, (2001), "Nghiên cứu tốc độ dẫn truyền vận động của dây thần kinh chày và mác sâu ở người bình thường và bệnh nhân TVĐĐ L4- L5, L5- S1.". Tạp chí Sinh lý học.: 12-17.
80. Võ Đôn, Hứa Tú Sơn, Nguyễn Mai Hòa, Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Thị Lan Hương, Trần Thị Ánh, (2006), "Khảo sát hằng số dẫn truyền dây thần kinh ở 116 người trưởng thành.". Tạp chí Y Dược, thành phố Hồ Chí Minh.
81. Lý Thị Kim Lài, Phạm Nguyễn Bảo Quốc, Lê Minh (2013), "Trị số dẫn truyền thần kinh tham chiếu thông dụng: Kết quả khảo sát trên 100 người trưởng thành tại phòng điện cơ ký Bệnh viện Đại học Y dược Thành Phố Hồ Chí Minh.". Tạp chí Y Dược, thành phố Hồ Chí Minh.
82. Nguyễn Văn Thông (2013), "Bệnh học thần kinh, giáo trình sau đại học". Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 320-331.
83. Mauricio, E. A., Dimberg, E. L., Rubin, D. I. (2014), "Utility of minimum F-wave latencies compared with F-estimates and absolute reference values in S1 radiculopathies: are they still needed?". Muscle Nerve. 49(6): 809-13.
84. Zheng C., Liang J. (2018), "F‑waves of peroneal and tibial nerves in the diferential diagnosis and follow‑up evaluation of L5 and S1 radiculopathies". European Spine Journal.
85. Fisher, M. A., Bajwa, R., Somashekar, K. N. (2007), "Lumbosarcral radiculopathties--the importance of EDX information other than needle electromyography". Electromyogr Clin Neurophysiol. 47(7-8): 377-84.