Biểu Đồ Phân Loại Thông Tin Chọn Du Lịch Cà Mau


Biểu đồ 4.2 Biểu đồ phân loại theo tuổi.


Nguồn tổng hợp của tác giả Nói đến nghề nghiệp Trong tổng số 250 khách du 1


Nguồn: tổng hợp của tác giả

Nói đến nghề nghiệp: Trong tổng số 250 khách du lịch (trong mẫu) đến Cà Mau có 60 khách là sinh viên học sinh (chiếm 24.0 %), đang làm việc ăn lương có 113 khách (chiếm 45.2 %) và 77 khách là người về hưu (chiếm 30.8 %).

Biểu đồ 4.3 Biểu đồ phân loại theo nghề nghiệp


Nguồn tổng hợp của tác giả Thông tin chọn Cà Mau làm tuyến đến du lịch Có 2


Nguồn: tổng hợp của tác giả


Thông tin chọn Cà Mau làm tuyến đến du lịch: Có 70 khách (chiếm 28,0

%) thông qua kênh internet; Có 92 khách thông qua kênh các công ty, đại lý du lịch, (chiếm 36,8 %); có 76 khách thông qua các kênh quảng cáo truyền thông đại chúng (chiếm 30,4%) và có 12 khách (chiếm 4,8 %) thông qua bạn bè, người thân giới thiệu).

Biểu đồ 4.4 Biểu đồ phân loại thông tin chọn du lịch Cà Mau


Nguồn tổng hợp của tác giả 4 2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Từ 3

Nguồn: tổng hợp của tác giả


4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo


Từ các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (corrected item – Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại (Nunnaly 1994). Từ kết quả kiểm định ở bảng 4.1, tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 và hệ số Alpha bằng 0,754 nên chấp nhận được (Theo Nunnally (1978), Peterson (1994) và Slate (1995).


Bảng 4.1 Cronbach Alpha của thang đo “Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình”

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

N of Items

.754

.752

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng


Cronbach Alpha nếu loại biến

Giao thông thuận tiện đến Ca Mau

13.47

7.415

.568

.692

Ca Mau có nhiều cảnh quan sinh thái đặc trưng


13.10


7.959


.582


.692

Môi trường ở Cà Mau trong sạch, mát mẻ


13.45


8.795


.351


.765

Hệ thống hạ tầng phụ trợ đáp ứng yêu cầu


12.93


7.955


.474


.726

Trang thiết bị vật tư trong khách sạn đáp ứng yêu cầu


13.39


6.713


.642


.661


Bảng 4.2 Cronbach Alpha của thang đo “Tính đáp ứng của các dịch vụ”

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items


N of Items

.854

.856

5




Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Có nhiều tour du lich phục vụ nhiều mục đích trải nghiệm


17.13


7.497


.695


.817

Hành trình các tour là thuận tiện

17.09

7.470

.759

.802

Hệ thống nhà hàng quán ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm


17.28


7.534


.681


.820

Có nhiều hải đặc sản tươi ngon hợp khẩu vị


17.14


7.535


.660


.826

Giá cả các dịch vụ hợp lý, không chặt chém


17.25


7.956


.553


.854


Từ bảng 4.2, ta thấy thành phần “Tính đáp ứng của các dịch vụ” có 5 biến và tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach Alpha = 0,854 nên chấp nhận được (Theo Nunnally (1978), Peterson (1994) và Slate (1995)).


Bảng 4.3 Cronbach Alpha của thang đo “Độ tin cậy”


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items


N of Items


.838

.840

5


Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Hành trình đến và đi từ Cà Mau dễ dàng

12.96

11.665

.590

.819

Sản phẩm, dịch vụ du lịch đúng như nhà làm DL cam kết


13.09


11.824


.603


.816



Thông tin sản phẩm, DV DL cung cấp đầy đủ cho du khách


12.91


10.879


.697


.790

Mọi sự phản hồi của du khách đều được xử lý nhanh chóng


13.14


9.901


.728


.780

Cac tour du lịch đều đảm bảo an toàn

13.41

10.564

.604

.818


Từ bảng 4.3, ta thấy thành phần “Độ tin cậy” có 5 biến và tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach Alpha = 0,838 nên chấp nhận được (Theo Nunnally (1978), Peterson (1994) và Slate (1995)).


Bảng 4.4 Cronbach Alpha của thang đo thành phần “Năng lực phục vụ”


Reliability Statistics



Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items


N of Items

.808

.809

4



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng


Cronbach Alpha nếu loại biến

Du khách được thông tin đầy đủ về hành trình tour


11.70


5.125


.660


.742

Các nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo


11.66


5.365


.571


.786

Phong cách, thái độ nhân viên thể hiện tính chuyên nghiệp


11.56


5.115


.663


.741

Nhân viên giải thich rò ràng để khách am hiểu khi sử dụng DV tham quan, vui chơi, giải trí


11.44


5.469


.606


.768


Từ bảng 4.4, ta thấy thành phần “Năng lực phục vụ” có 4 biến có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,808 và tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên chấp nhận được (Theo Nunnally (1978), Peterson (1994) và Slate (1995)).

Bảng 4.5 Cronbach Alpha của thang đo thành phần “Sự thuận tiện”


Reliability Statistics



Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items


N of Items

.843

.844

5



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng


Cronbach Alpha nếu loại biến

Ca Mau khong qua rong nen khong doi hoi mat nhieu thoi gian tham quan, giai tri


11.61


8.063


.654


.810

co so luu tru khong xa voi cac diem tham quan


11.44


8.079


.659


.809

co nhieu phuong tien phuc vu cho viec di lai cua du khach den dia diem minh can


11.61


7.476


.695


.798

Ca Mau khong xa voi tuyen diem DL dia phuong lan can nen de ket hop


11.68


7.738


.636


.815

co nhieu diem vui choi giai tri (bar, vu truong) de khach giai tri ve dem


11.44


7.854


.605


.823


Từ bảng 4.5, ta thấy thành phần “Sự thuận tiện” có 5 biến và tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng đều gần hoặc lớn hơn 0,8 > 0,3 và có hệ số Cronbach Alpha = 0,843 nên chấp nhận được (Theo Nunnally (1978), Peterson (1994) và Slate (1995)).


Bảng 4.6 Cronbach Alpha của thang đo thành phần “Sự cảm thông


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha Based on Standardized Items

N of Items

.782

.786

5



Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai của thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại biến

Người dân Cà Mau thân thiện, hiền hoà, mến khách


12.14


8.354


.537


.749

Du khách it bị phiền hà, quấy nhiễu, chèo kéo


12.08


7.981


.677


.699

Các công ty DL lấy lợi ích du khách làm trọng tâm phục vụ


11.63


9.013


.618


.727

Nhân viên hiểu rò nhu cầu của khách du lịch


11.90


9.070


.466


.770

Người dân Cà Mau thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách du lịch


12.39


8.664


.510


.757


Từ bảng 4.6, ta thấy thành phần “Sự cảm thông” có 5 biến có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,782 và tất cả các biến đều có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên chấp nhận được (Theo Nunnally (1978), Peterson (1994) và Slate (1995)).

4.3. Phân tích nhân tố


Phân tích nhân tố bằng phương pháp thành phần chính (Principle Component) cho phép rút gọn nhiều biến quan sát ít nhiều có liên quan với nhau thành những đại lượng được thể hiện dưới dạng mối tương quan theo đường thẳng gọi là nhân tố. Khi thực hiện phân tích nhân tố, các nhà nghiên cứu thường quan


tâm đến kiểm định Bartlett’s test of Sphericity và hệ số KMO ≥ 0,5. Từ kết quả điều tra mẫu và nhờ công cụ xử lý SPSS 20.0, ta có bảng 4.7 dưới đây:

Bảng 4.7 Kiểm định KMO (KMO and Bartlett's Test)



Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.804


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

2896.157

df

406

Sig.

.000


Từ bảng 4.7 KMO and Bartlett’s Test cho thấy KMO = 0.804 > 0.5 và Sig

=.000 thì có thể khẳng định dữ liệu là thích hợp cho phân tích nhân tố.

Từ bảng Communality (Xem bảng phụ lục) cho thấy lượng biến thiên mà mỗi biến chia sẽ với tất cả biến khác tham gia trong tích đều lớn hơn hoặc gần bằng

0.5 (Hair, Black, Babin & Anderson, 2009).

Kết quả phân tích EFA (bảng 4.8) cũng cho thấy có 6 nhân tố được rút ra với tổng phương sai trích 60,779 % (> 50%) cho biết 6 nhân tố này giải thích được 60,779 % sự biến thiên của dữ liệu. Cũng từ bảng trên có Eigenvalue > 1 hài lòng điều kiện được đưa ra.

Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

5.460

18.826

18.826

5.460

18.826

18.826

3.321

11.453

11.453

2

3.199

11.032

29.858

3.199

11.032

29.858

3.201

11.038

22.491

3

2.608

8.994

38.852

2.608

8.994

38.852

3.121

10.763

33.254

4

2.319

7.995

46.847

2.319

7.995

46.847

2.780

9.587

42.841

5

2.066

7.124

53.971

2.066

7.124

53.971

2.619

9.031

51.872

6

1.974

6.808

60.779

1.974

6.808

60.779

2.583

8.907

60.779

7

.957

3.299

64.078







8

.853

2.940

67.019







9

.823

2.837

69.856







10

.730

2.516

72.372







11

.704

2.429

74.801







12

.653

2.250

77.051







Xem tất cả 140 trang.

Ngày đăng: 05/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí