Hình 4.3 Biểu đồ tần số P-P Plot
Nguồn: Histogram, P-P Plot
Từ hình 4.3, các điểm quan sát không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng mà phân tán dọc theo, sát đường kỳ vọng nên có thể chấp nhận giả thiết cho rằng phân phối phần dư là phân phối chuẩn.
Từ những kết quả trên, có thể kết luận giả định phân phối chuẩn không bị vi
phạm.
Cuối cùng, tác động đến sự hài lòng của khách quốc tế mạnh nhất là yếu tố
sự cảm thông (beta = 0,749) tiếp đó là sự thuận tiện (beta = 0,220).
Từ mô hình hồi quy và các giả thiết ban đầu, ta có kết quả trong bảng sau:
Bảng 4.14 Kết quả phân tích hồi quy với các giả thiết
Giả thiết | Kết quả | |
Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình | H1: Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình có tác động đến sự hài lòng du khách. | Chấp nhận |
Tính đáp ứng của các dịch vụ | H2: Tính đáp ứng của các dịch vụ có tác động đến sự hài lòng du khách | Chấp nhận |
Độ tin cậy | H3: Độ tin cậy có tác động đến sự hài lòng du khách | Chấp nhận |
Năng lực phục vụ | H4: Năng lực phụ vụ có tác động đến sự hài lòng du khách | Chấp nhận |
Sự thuận tiện | H5: Sự thuận tiện có tác động đến sự hài lòng du khách | Chấp nhận |
Sự cảm thông | H6: Sự cảm thông có tác động đến sự hài lòng du khách | Chấp nhận |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo 2: Thang Đo Được Điều Chỉnh Lần Thứ Nhất
- Biểu Đồ Phân Loại Thông Tin Chọn Du Lịch Cà Mau
- Ma Trận Nhân Tố Đã Xoay (Rotated Component Matrix)
- Những Đánh Giá Trực Tiếp Của Du Khách Về Những Điều Hài Lòng Và Không Hài Lòng Khi Đi Du Lịch Tại Cà Mau.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đối với chất lượng dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau - 13
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đối với chất lượng dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau - 14
Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.
4.5. Đánh giá sự khác biệt về giới tính
4.5.1. Khác biệt về giới tính
Bảng 4.15 Kiểm định một mẫu độc lập (Independent Samples Test)
Levene's Test for Equality of Variances | t-test for Equality of Means | ||||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | ||
Equal variances assumed | .729 | .394 | -1.177 | 248 | .240 | -.15048500 | |
VCPTHH | Equal variances not assumed | -1.206 | 242.981 | .229 | -.15048500 | ||
Equal variances assumed | 2.755 | .098 | .411 | 248 | .682 | .05263857 | |
DUDV | Equal variances not assumed | .424 | 245.717 | .672 | .05263857 | ||
Equal variances assumed | 1.527 | .218 | 1.155 | 248 | .249 | .14770125 | |
DTC | Equal variances not assumed | 1.176 | 239.231 | .241 | .14770125 | ||
NLPV | Equal variances assumed | 3.357 | .068 | -1.736 | 248 | .084 | -.22124436 |
Equal variances not assumed | -1.770 | 240.388 | .078 | -.22124436 | |||
Equal variances assumed | .050 | .824 | 1.046 | 248 | .296 | .13388031 | |
STT | Equal variances not assumed | 1.048 | 227.883 | .296 | .13388031 | ||
Equal variances assumed | 2.892 | .090 | -.503 | 248 | .615 | -.06446156 | |
SCT | Equal variances not assumed | -.519 | 245.306 | .605 | -.06446156 |
Từ bảng 4.15 cho ta xem xét giả thuyết: không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các du khách nam và nữ. Các giá trị Sig. đều lớn hơn 0.05 cho thấy giữa nam và nữ không có sự coi trọng yếu tố nào hơn.
4.5.2. Khác biệt về nhóm tuổi
Ở đây chúng ta sẽ xem có sự khác biệt giữa khách du lịch ở các nhóm tuổi khác nhau khi đánh giá về các nhân tố tác động đến sự hài lòng của du khách đến Cà Mau.
Bảng 4.16: Kiểm định hai mẫu độc lập (Independent Samples Test)
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances | t-test for Equality of Means | |||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | |
Equal variances assumed | .148 | .702 | -.364 | 81 | .717 | -.08892724 |
VCPTHH | ||||||
Equal variances not assumed | -.363 | 56.895 | .718 | -.08892724 | ||
Equal variances assumed | .050 | .824 | 2.212 | 81 | .030 | .53807720 |
DUDV | ||||||
Equal variances not assumed | 2.205 | 56.927 | .031 | .53807720 |
.078 | .781 | -.420 | 81 | .676 | -.10210521 | |
DTC | ||||||
Equal variances not assumed | -.429 | 60.798 | .670 | -.10210521 | ||
Equal variances assumed | .033 | .856 | -.781 | 81 | .437 | -.17433036 |
NLPV | ||||||
Equal variances not assumed | -.810 | 63.667 | .421 | -.17433036 | ||
Equal variances assumed | .429 | .515 | .005 | 81 | .996 | .00108064 |
STT | ||||||
Equal variances not assumed | .005 | 69.920 | .996 | .00108064 | ||
Equal variances assumed | .500 | .482 | -.808 | 81 | .421 | -.17986889 |
SCT | ||||||
Equal variances not assumed | -.790 | 53.767 | .433 | -.17986889 |
Từ bảng 4.16 cho ta xem xét giả thuyết: không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các du khách ở các nhóm tuổi khác nhau. Chỉ có khách du lịch ở nhóm tuổi (30 – 40) đánh giá khác nhau về thành phần “Tính đáp ứng của các dịch vụ”, vì có Sig. = 0,03 < 0,05. Đối với các thành phấn khác đều có các giá trị Sig. đều lớn hơn 0.05 cho thấy giữa các nhóm tuổi khác nhau trên không có sự coi trọng yếu tố nào hơn.
4.5.3. Khác biệt về nghề nghiệp
Bảng 4.17: Kiểm định hai mẫu độc lập (Independent Samples Test)
Levene's Test for Equality of Variances | t-test for Equality of Means | ||||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | ||
VCPTHH | Equal variances assumed | .099 | .753 | -.528 | 175 | .598 | -.08407810 |
Equal variances not assumed | -.525 | 117.016 | .601 | -.08407810 | |||
Equal variances assumed | .010 | .920 | 1.113 | 175 | .267 | .17323491 | |
DUDV | Equal variances not assumed | 1.103 | 116.005 | .272 | .17323491 | ||
Equal variances assumed | .771 | .381 | 1.032 | 175 | .304 | .16100790 | |
DTC | Equal variances not assumed | 1.002 | 110.148 | .318 | .16100790 | ||
Equal variances assumed | .507 | .477 | -1.748 | 175 | .082 | -.25501854 | |
NLPV | Equal variances not assumed | -1.724 | 114.685 | .087 | -.25501854 | ||
Equal variances assumed | .381 | .538 | -1.450 | 175 | .149 | -.22579490 | |
STT | Equal variances not assumed | -1.437 | 116.246 | .153 | -.22579490 | ||
Equal variances assumed | .204 | .652 | 1.144 | 175 | .254 | .17009968 | |
SCT | Equal variances not assumed | 1.110 | 109.729 | .270 | .17009968 |
Từ bảng 4.17, cho thấy tất cả các Sig. đều lớn hơn 0,05, điều nay cho thấy không có sự phân biệt khi đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách dù đó là đối tượng sinh viên học sinh hay người làm công ăn lương hay đối tượng là người đã về hưu.
4.5.4. Khác biệt về chọn lựa tour du lịch Cà mau
Bảng 4.18: Kiểm định hai mẫu độc lập (Independent Samples Test)
ndependent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances | t-test for Equality of Means | ||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference |
Equal variances assumed | .002 | .962 | -.690 | 85 | .492 | -.18885869 | |
Equal variances not assumed | -.723 | 23.515 | .477 | -.18885869 | |||
DUDV | Equal variances assumed | 2.538 | .115 | -2.204 | 85 | .030 | -.61585269 |
Equal variances not assumed | -2.925 | 34.518 | .006 | -.61585269 | |||
DTC | Equal variances assumed | .522 | .472 | -.901 | 85 | .370 | -.25094292 |
Equal variances not assumed | -.982 | 24.715 | .336 | -.25094292 | |||
NLPV | Equal variances assumed | .831 | .365 | .088 | 85 | .930 | .02398123 |
Equal variances not assumed | .109 | 30.196 | .914 | .02398123 | |||
STT | Equal variances assumed | .359 | .551 | .782 | 85 | .437 | .21087092 |
Equal variances not assumed | .815 | 23.371 | .423 | .21087092 | |||
SCT | Equal variances assumed | 2.811 | .097 | -.319 | 85 | .750 | -.09104912 |
Equal variances not assumed | -.414 | 32.980 | .681 | -.09104912 |
Từ bảng 4.18 cho ta xem xét giả thuyết: không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các du khách có thông tin chọn lựa tour đến Cà Mau theo các kênh khác nhau. Chỉ có khách du lịch ở nhóm tuổi (30 – 40) là có sự đánh giá khác nhau về yếu tố “Tính đáp ứng của các dịch vụ”, vì có Sig. = 0,03 (0,006 – trường hợp giả định có phương sai bằng nhau) < 0,05. Đối với các thành phấn khác đều có các giá trị Sig. đều lớn hơn 0.05 cho thấy giữa các nhóm tuổi khác nhau trên không có sự coi trọng yếu tố nào hơn.
4.6. MỘT SỐ KẾT LUẬN TỪ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
4.6.1 Tìm ra mô hình nghiên cứu
Như đã phân tích ban đầu, đây là một nghiên cứu dạng khám phá được tiến hành lần đầu trong lĩnh vực kinh doanh du lịch tại Cà Mau, thông qua việc điều tra
từ du khách nội địa khi đi du lịch tại Cà Mau để đánh giá mức độ hài lòng của họ đối với những dịch vụ trong suốt quá trình sử dụng khi đi du lịch tại Cà Mau dựa trên khuôn mẫu của lý thuyết chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Do đó, việc xây dựng mô hình nghiên cứu trong đề tài này chỉ nằm ở dạng đề xuất dựa trên kết quả của một số phân tích đánh giá hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố (có căn cứ khoa học và các chỉ báo có ý nghĩa nhất định để phân tích). Như vậy, dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất này cần có những nghiên cứu khẳng định tiếp theo.
4.6.2. Những đánh giá của du khách về những yếu tố trong hoạt động kinh doanh du lịch tại Cà Mau
4.6.2.1. Đánh giá các tiêu chí trong từng thang đo được rút ra
Theo kết quả phân tích trên, từ những thang đo ban đầu qua đánh giá hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố, ta đã tìm ra được những nhân tố mới (thang đo mới) để lập mô hình nghiên cứu, đánh giá về sự hài lòng của du khách nội địa khi đi du lịch tại Cà Mau. Đây là những thang đo hoàn toàn có độ tin cậy và có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết qủa đánh giá của du khách về từng nội dung (tiêu chí) trong từng thang đo đều cho thấy hầu như du khách đều hài lòng với các nội dung trên (trong hoạt động kinh doanh du lịch tại Cà Mau) ở mức từ bình thường trở lên, cụ thể :
- Về khả năng phục vụ: du khách đánh giá cao nhất ở tiêu chí “độ an toàn của các dịch vụ vui chơi giải trí” và đánh giá thấp ở tiêu chí “yêu cầu của du khách được đáp ứng nhanh chóng” nhưng vẫn ở mức trên bình thường
- Về cơ sở vật chất - kỹ thuật: du khách đánh giá cao nhất ở tiêu chí “cảnh quan thiên nhiên biển đảo” và đánh giá thấp ở tiêu chí “trang thiết bị trong khách sạn”.
- Về địa điểm vui chơi giải trí : du khách đánh giá cao nhất ở tiêu chí “hệ thống công viên bờ biển” và đánh giá thấp hơn ở tiêu chí “nhiều địa điểm vui chơi giải trí”.
- Về mức độ hợp lý của các dịch vụ : du khách giá cao nhất ở tiêu chí “hành trình tour thuận tiện” và đánh giá thấp ở tiêu chí “hệ thống nhà hàng quán ăn hợp vệ sinh”.
- Về mức độ đáp ứng của các dịch vụ : du khách đánh giá cao nhất ở tiêu chí “có nhiều loại hải đặc sản ngon” và đánh giá thấp ở tiêu chí “loại hình kinh doanh đồ lưu niệm đa dạng”.
Tuy nhiên, dù bị đánh giá ở mức thấp nhất nhưng tất cả các tiêu chí trên đều được du khách xếp ở mức “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” ở khoảng 50%, đa số 50% còn lại là đánh giá ở mức “bình thường”, điều này cho thấy mức độ hài lòng của du khách là khá cao. Bên cạnh đó, mức độ đánh giá là “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” ở tất cả các tiêu chí là khá thấp, chỉ ở khoảng 10%, nhưng đặc biệt ở tiêu chí “hệ thống nhà hàng quán ăn hợp vệ sinh” thì tỷ lệ này lên đến 14.2%, đây là điều rất đáng lưu ý.
Như vậy, những đánh giá cao của du khách (đó là các tiêu chí : độ an toàn của các dịch vụ vui chơi giải trí, cảnh quan thiên nhiên về biển đảo, hệ thống công viên bờ biển, hành trình tour thuận tiện, có nhiều loại đặc sản ngon) là những điểm sáng mà ngành du lịch Cà Mau cần tiếp tục phát huy. Tuy nhiên, trong những đánh giá cao này thì tập trung đa số là những nhân tố thuộc yếu tố khách quan về điều kiện thiên nhiên ban tặng cho Cà Mau. Do đó, để tiếp tục phát huy và làm hài lòng du khách thì rất cần đến sự tham gia của chính quyền địa phương trong chiến lược phát triển du lịch chung tại Cà Mau.
Những đánh giá thấp của du khách về các tiêu chí trong từng thang đo tuy vẫn nằm ở mức từ “bình thường” trở lên nhưng điều đó đã cho thấy vẫn còn tồn tại một số hạn chế, chưa đáp ứng được nhiều sự mong đợi của du khách và điều đó cần phải được khắc phục trong thời gian tới. Đại đa số những đánh giá thấp này tập trung vào những yếu tố chủ quan về việc cung cấp các dịch vụ và sự phục vụ cho du khách của các cơ sở kinh doanh du lịch như : yêu cầu của du khách được đáp ứng một cách nhanh chóng, trang thiết bị trong khách sạn, nhiều địa điểm vui chơi giải trí, hệ thống nhà hàng quán ăn hợp vệ sinh, loại hình đồ lưu niệm đa