Ma Trận Nhân Tố Đã Xoay (Rotated Component Matrix)



13

.584

2.015

79.066







14

.567

1.954

81.020

15

.545

1.881

82.900

16

.525

1.811

84.711

17

.477

1.646

86.357

18

.452

1.559

87.915

19

.413

1.425

89.341

20

.392

1.353

90.693

21

.383

1.320

92.014

22

.372

1.282

93.295

23

.353

1.217

94.512

24

.309

1.066

95.579

25

.300

1.035

96.614

26

.281

.969

97.583

27

.249

.859

98.442

28

.244

.842

99.284

29

.208

.716

100.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Hình 4 1 Scree Plot Nguồn tổng hợp của tác giả Qua hình 4 1 ta thấy cũng có 6 1

Hình 4.1 Scree Plot

Nguồn: tổng hợp của tác giả


Qua hình 4.1, ta thấy cũng có 6 nhân tố được rút trích vì chúng có Eigenvalues > 1.


Bảng 4.9 Ma trận nhân tố đã xoay (Rotated Component Matrix)



Component

1

2

3

4

5

6

Giao thông thuận tiện đến Cà Mau






.719

Cà Mau có nhiều cảnh quan sinh thái đặc trưng





.759

Môi trường ở Cà Mau trong sạch, mát mẽ




.556

Hệ thồng hạ tầng phụ trợ đáp ứng yêu cầu




.639

Trang thiết bị vật tư trong khách sạn đáp ứng yêu cầu





.788

Có nhiều tour du lịch phục vụ nhiều mục đích trải nghiệm


.811




Hành trình các tour là thuận tiện

.863




Hệ thống nhà hàng quán ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm


.801




Có nhiều hải đặc sản tươi ngon hợp khẩu vị

.782




Giá cả các dịch vụ hợp lý, không chặt chém

.669




Hành trinh đến và đi từ Cà Mau dễ dàng


.715



Sản phẩm, dịch vụ du lịch đúng như nhà làm DL cam kết



.750



Thông tin sản phẩm, DV DL cung cấp đầy đủ cho du khách



.794



Mọi sự phản hồi của du khách đều được xử lý nhanh chóng



.806



Các tour du lịch đều đảm bảo an toàn


.734



Du khách được thông tin đầy đủ về hành trình tour




.823


Các nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo



.759




Phong cách, thái độ nhân viên thể hiện sự chuyên nghiệp






.793


Nhân viên giải thích rò ràng để khách am hiều khi sử dụng DV tham quan, vui chơi, giải trí




.735

Cà Mau không quá rộng nên không đòi hỏi mất nhiều thời gian tham quan, giải trí

.733



Cơ sở lưu trú không xa với các điểm tham quan

.792



Có nhiều phương tiện phục vụ cho việc đi lại của du khách đến địa điểm mình cần

.789



Cà Mau không xa với tuyến điểm DL địa phương lân cận nên dễ kết hợp

.731



Có nhiều điểm vui chơi giải trí (bar, vũ trường) để khách giải trí về đêm

.736



Người dân Cà Mau thân thiện, hiền hoà, mến khách


.667


Du khách ít bị phiền hà, quấy nhiểu, chèo kéo


.793


Các công ty DL lấy lợi ich du khách làm trọng tâm phục vụ


.786


Nhân viên hiểu rò nhu cầu của khách du lịch


.642


Người dân Cà Mau thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách du lịch


.725


Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.


Nhìn kết quả bảng 4.9 cho thấy tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 nên các biến quan sát tiếp tục được sử dụng trong mô hình nghiên cứu.


Bên cạnh đó, thông qua việc phân tích nhân tố thu được kết quả là các biến quan sát trong thang đo không tách thành các yếu tố (thành phần) mới, điều này đồng nghĩa với các thang đo đạt tiêu chuẩn, có độ tin cậy cao.

Từ bảng 4.9, ta cũng thấy có 6 nhân tố có hệ số tải nhân tố lớn, gồm: Một, nhân tố “Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình” gồm 5 biến: Giao thông thuận tiện đến Cà Mau; Cà Mau có nhiều cảnh quan sinh thái đặc trưng; Môi trường ở Cà Mau trong sạch, mát mẽ; Hệ thồng hạ tầng phụ trợ đáp ứng yêu cầu; Trang thiết bị vật tư trong khách sạn đáp ứng yêu cầu. Hai, nhân tố “Tính đáp ứng của dịch vụ” gồm 5 biến gồm: Có nhiều tour du lịch phục vụ nhiều mục đích trải nghiệm; Hành trình các tour là thuận tiện; Hệ thống nhà hàng quán ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm; Có nhiều hải đặc sản tươi ngon hợp khẩu vị; Giá cả các dịch vụ hợp lý, không chặt chém. Ba, nhân tố:”Độ tin cậy” với 5 biến, gồm: Hành trình đến và đi từ Cà Mau dễ dàng; Sản phẩm, dịch vụ du lịch đúng như nhà làm Du lịch cam kết; Thông tin sản phẩm, DV DL cung cấp đầy đủ cho du khách; Mọi sự phản hồi của du khách đều được xử lý nhanh chóng; Các tour du lịch đều đảm bảo an toàn. Bốn, nhân tố: “Năng lực phục vụ” gồm 4 biến: Du khách được thông tin đầy đủ về hành trình tour; Các nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo; Phong cách, thái độ nhân viên thể hiện sự chuyên nghiệp; Nhân viên giải thích rò ràng để khách am hiều khi sử dụng DV tham quan, vui chơi, giải trí. Năm, nhân tố:”Sự thuận tiện” gồm: Cà Mau không quá rộng nên không đòi hỏi mất nhiều thời gian tham quan, giải trí; Cơ sở lưu trú không xa với các điểm tham quan; Có nhiều phương tiện phục vụ cho việc đi lại của du khách đến địa điểm mình cần; Cà Mau không xa với tuyến điểm DL địa phương lân cận nên dễ kết hợp; Có nhiều điểm vui chơi giải trí (bar, vũ trường) để khách giải trí về đêm và sáu, nhân tố:” Sự cảm thông” với 5 biến, gồm: Người dân Cà Mau thân thiện, hiền hoà, mến khách; Du khách ít bị phiền hà, quấy nhiểu, chèo kéo; Các công ty DL lấy lợi ich du khách làm trọng tâm phục vụ; Nhân viên hiểu rò nhu cầu của khách du lịch; Người dân Cà Mau thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách du lịch.

Thang đo sự hài lòng (xem bảng 4.10) của du khách có hệ số KMO =

0.560 và Sig. = 0.000, hệ tải nhân tố đều > 0,3.


Bảng 4.10 Kiểm định KMO (KMO and Bartlett's Test)



KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.560


Approx. Chi-Square

151.662

Bartlett's Test of Sphericity

df

3


Sig.

.000



Component Matrixa


Component

1

nhin chung cac DV lien quan den du khach khien toi hai long

.525

toi se tiep tuc den Ca Mau du lich neu co dip

.874

toi se gioi thieu nguoi quen den Ca Mau du lich de trai nghiem

.867

Extraction Method: Principal Component Analysis.


a. 1 components extracted.



4.4. Phân tích hồi quy


4.4.1.Mô hình hồi quy và tính phù hợp của mô hình


Nhằm xem xét mối liên hệ giữa biến phụ thuộc (sự hài lòng của du khách) với 6 biến độc lập (ảnh hưởng đến sự hài lòng), trong luận văn sử dụng mô hình hồi quy đa biến như sau:

Y = β0 + β1*VCPTHH + β2*DUDV +β3*DTC + β4*NLPV + β5*STT +

β6*SCT

Trong đó:

Y – Biến phụ thuộc thể hiện sự hài lòng của du khách βi (i=1,2,3,4,5,6) – Các hệ số hồi quy

VCPTHH, DUDV, DTC, NLPV, STT và SCT – Các biến độc lập Thực

hiện hồi quy với phương pháp Enter ta có kết quả dưới đây:


Bảng 4.11 Tóm tắt mô hình hồi quy (Model Summary)b


Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Durbin-Watson

1

.716a

.513

.501

.25722

2.038

a. Predictors: (Constant), SCT, VCPTHH, DUDV, DTC, NLPV, STT

b. Dependent Variable: Y


Bảng 4.12 Kiểm định ANOVA (ANOVA)a

ANOVAa

Model

Sum of

Squares

df

Mean Square

F

Sig.


Regression

16.925

6

2.821

42.633

.000b


1

Residual

16.078

243

.066


Total

33.002

249


a. Dependent Variable: Y

b. Predictors: (Constant), SCT, VCPTHH, DUDV, DTC, NLPV, STT

Bảng 4.13 Hệ số hồi quy (Coefficients)a



Model

Unstandardize d Coefficients

Standardized Coefficients


t


Sig.

Collinearity Statistics


B

Std. Error


Beta


Tolerance


VIF


1

(Constant)

1.156

.149


7.747

.000



VCPTHH

.094

.026

.174

3.657

.000

.886

1.129

DUDV

.126

.025

.233

5.063

.000

.943

1.061

DTC

.153

.022

.341

7.005

.000

.846

1.182

NLPV

.069

.023

.141

2.980

.003

.899

1.113

STT

.100

.026

.188

3.805

.000

.820

1.220




SCT

.096

.023

.188

4.079

.000

.943

1.061

a. Dependent Variable: Y


Từ bảng 4.11, ta có R2 = 0,513 và Adjusted R Square = 0,501. Với Adjusted R Square = 0,501 > 0,5, mô hình được đánh giá là phù hợp trên 50 % nghĩa là trên 50 % biến thiên sự hài lòng của du khách được giải thích bởi các biến độc lập được đưa vào mô hình.

Từ bảng 4.12 và 4.13, kết quả kiểm định F – kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể với Sig. = 0,000 (< 0,05) nghĩa là mô hình xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.

Trong khi F cho thấy mối liên hệ hồi quy tổng thể là có ý nghĩa, cũng từ bảng 4.13, ta thấy yếu tố cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình (Sig. =0,000 < 0,05); tính đáp ứng của các dịch vụ (Sig. = 0,000 < 0,05); độ tin cậy (Sig. =0,000 < 0,05); năng lực phục vụ (Sig. = 0,003 < 0,05); sự thuận tiện và sự cảm thông cũng có Sig. = 0,000 < 0,05; Nghĩa là 6 thành phần trên đều có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

4.4.2.Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến


Từ kết quả trên, ta cần xem xét hiện tượng đa cộng tuyến thông qua chỉ tiêu hệ số phóng đại phương sai (VIF), tất cả VIF trong bảng 4.13 đều có VIF < 5, cho thấy mô hình là không có dấu hiệu đa cộng tuyến.

4.4.3.Giả định phân phối chuẩn của phần dư


Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì nhiều lý do, sử dụng mô hình không đúng, phương sai không phải là hằng số, số lương phần dư không đủ nhiều để phân tích,…

Trong luận án, tác giả sử dụng biểu đồ Histogram, P-P Plot để xem xét.


Hình 4 2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Nguồn Histogram P P Plot Xem 2

Hình 4.2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa


Nguồn: Histogram, P-P Plot


Xem xét tần suất của phần dư chuẩn hóa ở hình 4.2, phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn có St. Dev = 0.988 tức là gần bằng 1. Do đó, có thể kết luận giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.

Xem tất cả 140 trang.

Ngày đăng: 05/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí