Thống Kê Về Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking

Mức phí dịch vụ và hậu mãi


Bảng 4.14 Thống kê về mức phí dịch vụ và hậu mãi



PH07

PH08

PH09

Valid

200

200

200

N




Missing

0

0

0

Mean

2.77

2.78

3.08

Median

3.00

3.00

3.00

Std. Deviation

.422

.415

.937

Minimum

2

2

1

Maximum

3

3

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng Internet Banking của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh - 13

Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Đối với mức phí dịch vụ và hậu mãi, 200 khách hàng được khảo sát đánh giá mức phí có thể chấp nhận cho sản phẩm dịch vụ và các chương trình khuyến mãi đi kèm (GTTB=2.77 và 2.78). Tuy nhiên, mức phí vẫn còn khá cao và dịch vụ khuyến mãi còn hạn chế nên 200 khách hàng quan sát chỉ chọn mẫu quanh giá trị không đồng ý và không ý kiến. Dù vậy đánh đổi giữa chi phí dịch vụ và quyết định sử dụng, khách hàng vẫn tin dùng lựa chọn sản phẩm vì tiện ích mang lại cao hơn GTTB=3.08

Đánh giá về độ bảo mật


Bảng 4.15 Thống kê về độ bảo mật



BM10

BM11

Valid

200

200

N



Missing

0

0

Mean

4.72

3.71

Median

5.00

4.00

Std. Deviation

.450

.455

Minimum

4

3

Maximum

5

4

Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Khách hàng tin rằng khi sử dụng dịch vụ IB, thông tin cá nhân của họ được hoàn toàn bảo mật vì tất cả đều có mật khẩu và chỉ riêng họ sử dụng. Do đó, GTTB của câu hỏi này đạt 4.72. Về tính năng cập nhật mật khẩu và nâng cao độ bảo mật là tùy vào ngân hàng mà khách hàng sử dụng. Nhìn chung, khách hàng khá hài lòng về độ bảo mật thông tin với GTTB = 3.71.

Đánh giá về giao dịch tại quầy


Bảng 4.16 Thống kê về giao dịch tại quầy



TQ12

TQ13

TQ14

Valid

200

200

200

N




Missing

0

0

0

Mean

4.16

4.18

4.75

Median

4.00

4.00

5.00

Std. Deviation

.368

.385

.434

Minimum

4

4

4

Maximum

5

5

5

Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Giao dịch truyền thống gây nên sự bất tiện khi tốn rất nhiều thời gian đến đến ngân hàng. Các khách hàng hầu hết đều đồng ý với sự chậm trễ này với GTTB = 4.16.

Hiện nay, nhiều chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng “mọc” lên rất nhiều nhưng vẫn không đủ để đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng. Do đó, GTTB cho câu hỏi không có nhiều phòng giao dịch chi nhánh đồng ý chọn ở 4.18

Các tiện ích không đa dạng, phong phú như các dịch vụ sản phẩm khác được nhóm khách hàng được khảo sát chọn rất cao với GTTB = 4.75

Điểm đặc biệt ở nhân tố chất lượng giao dịch tại quầy khi tất cả các khách hàng được khảo sát đều chọn đồng ý và hoàn toàn đồng ý. Điều này cho thấy khách hàng không còn cảm thấy thoải mái với dịch vụ truyền thống.

Đánh giá chất lượng dịch vụ Internet Banking


Bảng 4.17 Thống kê về chất lượng dịch vụ Internet Banking



IB15

IB16

IB17

IB18

IB19

IB20

Valid

200

200

200

200

200

200

N







Missing

0

0

0

0

0

0

Mean

4.03

3.50

4.13

4.82

3.30

3.51

Median

4.00

4.00

4.00

5.00

3.00

4.00

Std. Deviation

.641

.808

.660

.385

.730

.702

Minimum

3

2

3

4

2

2

Maximum

5

5

5

5

4

4

Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Khi khách hàng được hỏi về chất lượng dịch vụ IB, khách hàng khá hài lòng với các GTTB giao động nhẹ ở 3.5-4.2. Trong đó, nổi bật nhất vẫn là câu hỏi tiết kiệm thời gian được khách hàng đồng tình lựa chọn GTTB 4.82. Lợi ích lớn nhất vẫn là tiết kiệm thời gian rất nhiều so với giao dịch truyền thống, chỉ cần click nhẹ đã có thể giao dịch thành công mà không phải đi đến ngân hàng.

Nhân tố chất lượng dịch vụ IB đều giao động quanh (2-5). Khách hàng không có đánh giá tiêu cực về các tiện ích mà dịch vụ IB mang lại nên tất cả đều không chọn giá trị hoàn toàn không đồng ý.

Đánh giá về quyết định sử dụng

Bảng 4.18 Thống kê về quyết định sử dụng



QD21

QD22

QD23

Valid

200

200

200

N




Missing

0

0

0

Mean

4.72

4.75

4.75

Median

5.00

5.00

5.00

Std. Deviation

.450

.434

.434

Minimum

4

4

4

Maximum

5

5

5

Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Khách hàng đều quyết định tin dùng và tiếp tục sử dụng dịch vụ IB, GTTB = 4.72-4.75. Khách hàng cảm nhận dịch vụ này vẫn là sự lựa chọn đúng đắn và thiết yếu trong thời buổi Công nghệ Thông tin như hiện nay

4.2Kiểm định mô hình nghiên cứu


Để đánh giá tính nhất quán nội tại của các khái niệm nghiên cứu, phương pháp phân tích nhân tố EFA(Exproratory Factor Analysis) và phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha được thực hiện.

4.2.1 Kiểm định Cronback Alpha

Phân tích hệ số Cronbach’s Anpha được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thang đo trong nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn thang đo phải có độ tin cậy từ 0,6 trở lên và biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Anpha của 8 yếu tố tác động đến quyết định sử dụng IB

Thang đo đánh giá về thủ tục đăng ký

Bảng 4.19 Kiểm định Cronbach Alpha về thủ tục đăng ký



Biến quan

sát

Giá trị trung bình

nếu biến bị loại

Độ lệch chuẩn

nếu biến bị loại

Hệ số tương

quan biến - tổng

Cronbach Alpha

nếu biến bị loại

Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = -0.509

TT01

6.64

0.794

-0.113

-0.757a

TT02

5.48

1.397

-0.324

0.273

TT03

6.94

1.122

-0.082

-0.661a

Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về thủ tục đăng ký là không đạt yêu cầu, cụ thể = -0.509 < 0.6 và việc loại bỏ 1 trong 3 biến không giúp > 0.6 Do vậy 3 biến quan sát được trong thang đo này bị loại ở phân tích EFA tiếp theo.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/01/2024