Tần Suất Giao Dịch Của Khách Hàng Được Khảo Sát

Tài khoản ngân hàng


Câu hỏi lựa chọn “Khách hàng có tài khoản ngân hàng không?” được dùng để trích lọc dữ liệu. Vì vậy tỷ lệ khách hàng sử dụng tài khoản ngân hàng trong câu hỏi này là 100%. Do đã được sàng lọc nhóm khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB nên chắc chắn họ đã có tài khoản ngân hàng từ trước.

Ngân hàng tin dùng, vì sao?


Bảng 4.6 Ngân hàng được tin dùng



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Agribank

2

1.0

1.0

1.0


BIDV

22

11.0

11.0

12.0


Vietinbank

40

20.0

20.0

32.0


Vietcombank

2

1.0

1.0

33.0

Valid

ACB

22

11.0

11.0

44.0


HDBank

22

11.0

11.0

55.0


HSBC

4

2.0

2.0

57.0


Khac

86

43.0

43.0

100.0


Total

200

100.0

100.0


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng Internet Banking của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh - 11

Nguồn: Trích phần mềm SPSS

Biểu đồ 4.6 Ngân hàng được tin dùng


50

45

40

35

30

43

25

20

15

10

5

0

20

11

11

11

1

1

2


Nguồn: Mẫu nghiên cứu

Khách hàng tin dùng lựa chọn ngân hàng rất khác nhau và không thể đưa ra số lượng cụ thể. Vì có thể 1 khách hàng có thể lựa chọn mở tài khoản tại nhiều ngân hàng hoặc tên ngân hàng mà họ giao dịch không nằm trong danh mục ngân hàng được nêu trên nên đa số giá trị được đánh dấu vào ở mục Khác 86 phiếu chiếm 43% kích thước mẫu.

Tuy nhiên, dù khách hàng lựa chọn ngân hàng cũng đều dựa trên các tiêu chí như: thương hiệu, mức ưu đãi hoặc dịch vụ phong phú …

Bảng 4.7 Lý do khách hàng tin dùng dịch vụ của ngân hàng



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Thuong hieu cua

ngan hang

68

34.0

34.0

34.0


Muc uu dai tot hon

64

32.0

32.0

66.0

Valid

Nhieu dich vu hon

24

12.0

12.0

78.0


Y kien khac

44

22.0

22.0

100.0


Total

200

100.0

100.0


Biểu đồ 4.7 Lý do khách hàng tin dùng dịch vụ của ngân hàng


40.0

35.0

30.0

25.0

20.0

15.0

10.0

5.0

0.0

34.0

32.0

22.0

12.0

Thương hiệu của Mức ưu đãi tốt ngân hàng hơn

Nhiều dịch vụ hơn

Ý kiến khác

Nguồn: Mẫu nghiên cứu


Lý do khách hàng tin dùng sử dụng dịch vụ của ngân hàng xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan. Khách quan khi xem trọng chất lượng dịch vụ, quá trình lâu đời hay bảng xếp hạng được thống kê hàng năm của các tạp chí kinh tế (Thương hiệu ngân hàng 34%, Mức ưu đãi 32%, Nhiều dịch vụ 12%).

Yếu tố chủ quan chiếm 22% đến từ việc tiện lợi mà ngân hàng đem lại, gia đình có người hoạt động trong lĩnh vực này, phòng giao dịch, chi nhánh tọa lạc tại vị trí thuận tiện, công ty đang làm việc liên kết với ngân hàng, …

Mức độ giao dịch


Bảng 4.8 Tần suất giao dịch của khách hàng được khảo sát



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Hiem khi

112

56.0

56.0

56.0


1 lan/tuan

26

13.0

13.0

69.0

Valid

3 lan/tuan

44

22.0

22.0

91.0


Moi ngay

18

9.0

9.0

100.0


Total

200

100.0

100.0


Biểu đồ 4.8 Tần suất giao dịch của khách hàng được khảo sát


60.0

56.0

50.0

40.0

30.0

22.0

20.0

13.0

10.0

9.0

0.0

Hiếm khi

1 lần/tuần

3 lần/tuần

Mỗi ngày


Nguồn: Mẫu nghiên cứu


Thời gian khách hàng sử dụng đến ngân hàng để thực hiện giao dịch chiếm tỷ trọng cao nhất 112 mẫu quan sát chiếm 56% kích thước mẫu ở mức độ không thường xuyên. Hầu hết khách hàng giao dịch vào các dịp rút lãi định kỳ, thanh toán tiền điện nước hàng tháng, chuyển khoản khi cần thiết. Bên cạnh đó, quỹ thời gian không nhiều nên khách hàng thường tổng hợp tất cả các tiện ích thực hiện vào 1 lần giao dịch.

Tuy nhiên, tần suất 3 lần/tuần đứng thứ 2 trong cuộc khảo sát chiếm 13% kích thước mẫu quan sát ở nhóm đối tượng khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ sản phẩm của ngân hàng và thường là khách hàng doanh nghiệp. Họ có nhu cầu liên kết với ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương nhân viên và các khoản thanh toán khác.

Khách hàng giao dịch thường xuyên vơi ngân hàng (chọn giá trị “Mỗi ngày” trong bảng khảo sát đạt 18 người chiếm 9% kích thước mẫu. Khách hàng này có thể thực hiện các cuộc giao dịch đi vay trả góp theo định kỳ mỗi ngày, hoặc sử dụng các tiện ích của ngân hàng rất thường xuyên. Tuy nhiên, số lượng nhóm đối tượng khách hàng này rất ít và đứng cuối cùng trong kích thước mẫu được quan sát.

Thời gian sử dụng


Bảng 4.9 Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng được khảo sát



Frequency

Percent

Valid

Percent

Cumulative

Percent


Duoi 1 nam

20

10.0

10.0

10.0


Tu 1-3 nam

54

27.0

27.0

37.0

Valid

Tu 3-5 nam

40

20.0

20.0

57.0


Tren 5 nam

86

43.0

43.0

100.0


Total

200

100.0

100.0


Nguồn: Trích phần mềm SPSS


Biểu đồ 4.9 Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng được khảo sát


50.0

45.0

40.0

35.0

43.0

30.0

25.0

20.0

15.0

10.0

5.0

0.0

27.0

20.0

10.0

Dưới 1 năm Từ 1-3 năm Từ 3-5 năm Trên 5 năm


Nguồn: Mẫu nghiên cứu


Nhóm đối tượng khách hàng được khảo sát quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng khác nhau. Khách hàng sử dụng trên 5 năm chiếm tỷ trọng cao nhất 43%, đứng nhì với 27% là thời gian 1-3 năm.

Ngân hàng trở thành người bạn thân thiết, làm cầu nối giúp khách hàng thực hiện giao dịch trong thị trường tài chính.

Xem tất cả 175 trang.

Ngày đăng: 04/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí