- Các đơn vị thành viên: Gồm có 10 chi nhánh, 01 trường trung cấp nghề:
+ Chi nhánh Khai thác 1
+ Chi nhánh Khai thác 2
+ Chi nhánh Khai thác 3
+ Chi nhánh Tuyển Tằng Loỏng
+ Chi nhánh Tuyển Bắc Nhạc Sơn
+ Chi nhánh Tuyển Cam Đường
+ Chi nhánh Vận tải đường sắt
+ Chi nhánh Phân bón Hóa chất
+ Chi nhánh Bốc xúc tiêu thụ
+ Chi nhánh Sửa chữa cơ điện
+ Trường trung cấp nghề
- Công ty có 2 công ty con:
+ Công ty CP phot pho vàng Lào Cai
+ Công ty CP khoáng sản hóa chất Phú Thọ
- Công ty liên kết:
+ Công ty CP DAP 2 Vinachem
+ Công ty CP Đồng Tả Phời
* Kết cấu hạ tầng cơ sở:
- Hệ thống nhà xưởng, trụ sở làm việc các cấp đều được nâng cấp khá hoàn thiện.
- Thiết bị: Nhìn chung là khá đa dạng, nhiều thế hệ, nhiều nước. Công ty hiện nay đang tiếp tục thực hiện việc đổi mới thiết bị tiên tiến.
- Hệ thống đường sắt công nghệ (trên 60Km) đặc biệt có đường sắt đôi, (cả nước chưa có); đường bộ: Nội bộ trên các công trường khá hoàn chỉnh.
- Việc bán sản phẩm Công ty đang thực hiện quan cầu cân.
* Nguồn nhân lực
Trong luận văn này, tác giả thực hiện phân tích thực trạng nguồn nhân lực của công ty theo ba khía cạnh: cơ cấu lao động theo giới tính, cơ cấu lao động theo độ tuổi và cơ cấu lao động theo trình độ. Đầu tiên, biểu đồ 3.1 dưới đây mô tả cơ cấu lao động của công ty Apatit Việt Nam theo giới tính.
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu lao động theo giới tính trong giai đoạn 2015 - 2017
Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty Apatit Việt Nam
Qua biểu đồ số liệu 3.1 nhận thấy số lượng lao động của công ty có xu hướng giảm dần qua các năm. Việc giảm này là do công ty đang thực hiện cải cách độ ngũ lao động, chỉ sử dụng những lao động thực sự có năng lực. Trong giai đoạn 2015- 2017, tỷ lệ lao động là nam chiếm tới hơn 80% tổng số lao động của công ty. Số lượng lao động nữ đang có xu hướng giảm dần. So với năm 2015, số lượng lao động nữ năm 2017 đã giảm 87 người.
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi trong giai đoạn 2015- 2017
2015 | 2016 | 2017 | So sánh 2015 và 2016 | So sánh 2016 và 2017 | |||
Tăng(+)/ giảm (-) | Tỷ lệ 2016/2015 | Tăng(+)/ giảm (-) | Tỷ lệ 2017/2016 | ||||
<30 | 516 | 440 | 389 | -76 | 85.27% | -51 | 88.41% |
30-40 | 729 | 682 | 694 | -47 | 93.55% | 12 | 101.76% |
41-50 | 1113 | 997 | 879 | -116 | 89.58% | -118 | 88.16% |
>51 | 469 | 553 | 546 | 84 | 117.91% | -7 | 98.73% |
Có thể bạn quan tâm!
- Chính Sách Khen Thưởng, Khuyến Khích Người Lao Động
- Mô Hình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Chất Lượng Nguồn Nhân Lực
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Và Phân Tích Nhân Tố
- Xếp Loại Sức Khỏe Của Người Lao Động Tại Công Ty Apatit Việt Nam
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Tổng Hợp Và Phương Sai Trích
- Kiểm Định Mô Hình Lý Thuyết Và Giả Thuyết Bằng Sem
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty Apatit Việt Nam
Bảng 3.1 mô tả cơ cấu lao động của công ty theo 4 độ tuổi chính: <30, từ 30-40, từ 41-50 và > 50. Dựa vào số liệu ta có thể thấy lực lượng lao động trong độ tuổi 41- 50 chiếm phần lớn tổng số lao động của công ty. Mặc dù nó có xu hướng giảm mạnh, nhưng vẫn chiếm vị trí lớn nhất. Đứng thứ hai là nhân công ở độ tuổi 30-40. Trong năm 2017, lực lượng lao động ở độ tuổi này có dấu hiệu tăng nhẹ, và bằng 101.76% so với năm 2016. Nhân công ở độ tuổi <30 giảm mạnh qua các năm. Năm 2017, độ tuổi này có 389 người giảm 24.6% so với năm 2015. Đội ngũ nhân công ở độ tuổi trên 50 tăng mạnh trong giai đoạn 2015- 2016 (16.4%). Tuy nhiên, trong năm 2017, số lượng lao động là 546 người, giảm 7 người so với năm 2016.
* Chế độ lương thưởng
Tùy theo trình độ lao động, mỗi nhân viên sẽ được hưởng mức lương khác nhau đảm bảo sự công bằng và minh bạch. Bảng 3.2 trình bày mức độ lương thưởng của người lao động và người quản lý theo từng năm.
Đối với người lao động, mức tiền lương tăng qua các năm, đặc biệt trong giai đoạn năm 2015 và 2016. Điều này cho thấy sự quan tâm của công ty đối với người lao động. Quỹ tiền lương có cùng xu hướng với tổng số người lao động. Xét về mặt bằng chung, mức thu nhập bình quân của người lao động tại công ty là khá cao khoảng từ 11.2 triệu đồng - 11.9 triệu đồng.
Mặc dù mức lương tăng, nhưng thu nhập bình quân của người lao động chỉ tăng nhẹ. Quỹ tiền lương, phúc lợi trực tiếp dành cho người lao động khá ổn định qua các năm.
Bảng 3.2: Chế độ lương thưởng của công ty Apatit Việt Nam trong giai đoạn 2015- 2017
Đơn vị | 2015 | 2016 | 2017 | |
Tiền lương của lao động | ||||
Tổng số lao động | Người | 2827 | 2672 | 2508 |
Quỹ tiền lương toàn công ty | Triệu đồng | 422,960 | 390,560 | 378,420 |
Mức tiền lương bình quân của người lao động | 1000đ/tháng | 9,460 | 9,650 | 9,600 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho NLĐ | Triệu đồng | 5,542 | 6,000 | 6,000 |
Thu nhập bình quân người lao động | 1000đ/ tháng | 11,289 | 11,096 | 11,900 |
Tiền lương, thù lao người quản lý | ||||
Số người quản lý doanh nghiệp | Người | 7.92 | 8 | 7.42 |
Mức lương cơ bản bình quân | Triệu đồng/ tháng | 27.63 | 27.63 | 27.03 |
Quỹ tiền lương | triệu đồng | 3937.5 | 3978 | 3610.2 |
Mức tiền lương bình quân | Triệu đồng/ tháng | 41.45 | 41.44 | 40.56 |
Quỹ tiền thưởng | Triệu đồng/ tháng | 492.19 | 497.25 | 451.28 |
Tiền thưởng bình quân | Triệu đồng/ tháng | 5.17 | 5.18 | 5.06 |
Mức thu nhập bình quân của NQL | Triệu đồng/ tháng | 46.61 | 46.62 | 45.61 |
Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty Apatit Việt Nam
Đối với người quản lý, mức lương cơ bản bình quân là khá cao, tuy nhiên đang có xu hướng giảm nhẹ. Số người quản lý cũng có xu hướng giảm nhẹ trong năm 2017, tuy nhiên quỹ lương chung lại giảm mạnh. Quỹ tiền thưởng dành cho nhân viên ở cấp bậc quản lý cũng giảm trong giai đoạn 2016 - 2017. Mức thu nhập bình quân trong giai đoạn này cũng giảm nhẹ. Trong năm 2017, mức lương bình quân của người quản lý tại công ty khoảng 45.61 triệu đồng.
Phần lớn lực lượng lao động của công ty là các công nhân kỹ thuật làm ở các chi nhánh khai thác. Qua các năm , mức lương của người lao động đã dần tăng, thu nhập bình quân cũng cải thiện đáng kể. Trong khi đó, mức lương dành cho người quản lý có dấu hiệu giảm nhẹ. Điều này cho thấy công ty đã quan tâm hơn đối với lực lượng lao động lòng cốt. Không có sự phân biệt giữa người quản lý và đội ngũ lao động. Sự tăng này sẽ có tác động tới chất lượng cũng của nguồn nhân lực của công ty.
* Chương trình đào tạo, nâng cao nghiệp
Trong những năm qua công ty đã triển khai nhiều chương trình hỗ đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho người lao động. Theo số liệu mà tác giả thu thập được trình bày tại bảng 3.3. trong năm 2017, công ty đã lên kế hoạch thực hiện nhiều chương trình đào tạo với kinh phí 3,874 triệu đồng. Tuy nhiên các chương trình đào tạo đều không được thực hiện như kế hoạch. Những chương trình dành cho công nhân theo các ngành đều không được thực hiện. Về các chương trình bồi dưỡng, công ty đã lên kế hoạch bồi dưỡng tin học và ngoại ngữ cho cán bộ nhân viên, nhưng trong năm 2017 không có chương trình nào được thực hiện. Phần lớn các chương trình được thực hiện là chương trình về an toàn lao động (ATLĐ), kèm cặp nâng bậc, và nâng cao kiến thức khoa học kỹ thuật (KHKT) ngành tuyền.
Điều này cho thấy công tác đào tạo tại công ty chưa được phát triển tốt.
Vẫn có nhiều bất cập, hạn chế trong quá trình triển khai chương trình đào tạo.
43
Bảng 3.3: Kế hoạch đào tạo của công ty Apatit Việt Nam năm 2017
Cấp/ ngành đào tạo | KH2017 | Thực hiện | Kế hoạch (triệu đồng) | Thực hiện(triệu đồng) | ||||
Học phí | Chi phí khác | Tổng cộng | Học phí | Tổng cộng | ||||
1 | CN nhân viên ngành ĐS | 20 | 0 | 90 | 0 | 90 | 0 | 0 |
2 | CN nguội sửa chữa | 15 | 0 | 67.5 | 0 | 67.5 | 0 | 0 |
3 | Công nhân hóa | 10 | 0 | 45 | 0 | 45 | 0 | 0 |
4 | Công nhân hàn điện | 10 | 0 | 45 | 0 | 45 | 0 | 0 |
5 | Đào tạo khác | 20 | 0 | 90 | 0 | 90 | 0 | 0 |
II. Bồi dưỡng các loại | 1715 | 1863 | 2,050 | 50 | 2100 | 1,443.30 | 1443.3 | |
1 | Tư vấn& thiết kế mỏ | 10 | 0 | 35 | 0 | 35 | 0 | 0 |
2 | Tin học | 5 | 0 | 12.5 | 0 | 12.5 | 0 | 0 |
3 | Ngoại ngữ | 5 | 0 | 12.5 | 0 | 12.5 | 0 | 0 |
4 | Quản lý kinh tế | 20 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 | 0 |
5 | Quản trị công ty | 25 | 0 | 125 | 0 | 125 | 0 | 0 |
6 | Huấn luyện ATLĐ | 1000 | 1561 | 900 | 0 | 900 | 950.8 | 950.8 |
7 | Các bộ luật mới | 150 | 17 | 150 | 0 | 150 | 17 | 17 |
8 | Giám đốc điều hành mỏ | 10 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 | 0 |
9 | Kiến thức KHKT ngành tuyển | 40 | 37 | 80 | 0 | 80 | 92.5 | 92.5 |
10 | Kiến thức quản lý đốc công | 30 | 0 | 60 | 0 | 60 | 0 | 0 |
11 | Kiến thức AN- QP | 70 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Kỹ năng quản lý | 50 | 14 | 100 | 0 | 100 | 0 | 0 |
13 | Kèm cặp nâng bậc | 250 | 214 | 375 | 0 | 375 | 363.9 | 363.9 |
14 | Các nghiệp vụ khác | 50 | 8 | 100 | 50 | 150 | 19.1 | 19.1 |
Tổng cộng | 1933 | 2003 | 3,874.40 | 100 | 7,654 | 2,229.30 | 2886.6 |
Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty Apatit Việt Nam
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Apatit Việt Nam
Doanh thu của công ty Apatit Việt Nam trong giai đoạn 2015- 2017 được thể hiện trong bảng 3.4. Phần lớn lợi nhuận của công ty đến từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong giai đoạn 2015- 2017 công ty chi nhiều cho các hoạt động quản lý doanh nghiệp. Năm 2017 tăng 119.1% so với năm 2015, trong khi đó các chi phí dành cho hoạt động tài chính và bán hàng có xu hướng giảm qua các năm.
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Apatit Việt Nam
trong giai đoạn 2015- 2017
Đơn vị: tỷ đồng
2015 | 2016 | 2017 | |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 3348.45 | 3389.583 | 3187.844 |
Các khoản giảm trừ doanh thu | 210.60 | 208.576 | 97.301 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 3137.85 | 3181.008 | 3090.543 |
Giá vốn hàng bán | 2602.13 | 2540.765 | 2519.308 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 535.715 | 640.243 | 541.235 |
Doanh thu hoạt động tài chính | 19.546 | 41.957 | 17.632 |
Chi phí tài chính | 38.949 | 83.307 | 54.577 |
Chi phí bán hàng | 106.981 | 91.571 | 71.670 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 134.821 | 257.668 | 295.500 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 274.507 | 249.654 | 167.123 |
Thu nhập khác | 26.160 | 13.605 | 18.141 |
Chi phí khác | 14.021 | 9.521 | 26.695 |
Lợi nhuận khác | 12.139 | 4.084 | (8.555) |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 286.647 | 253.737 | 158.568 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | 61.885 | 43.466 | 35.382 |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 224.7616 | 210.2712 | 123.1859 |
Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty Apatit Việt Nam
Năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh, bằng 101.2% so với năm 2015. Doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng mạnh đạt
41.9 tỷ đồng, bằng 214.6% năm 2015. Bên cạnh đó các chi phí cũng tăng mạnh, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong khi đó, chi phí dành cho hoạt động bán hàng lại giảm mạnh, chỉ bằng 85.6% so với năm 2015. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 210.27 tỷ đồng, bằng 93.6% năm 2015, giảm 14.5 tỷ đồng.
Trong năm 2017, hầu hết các doanh thu đều có xu hướng giảm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 201.7 tỷ đồng, chỉ bằng 94% so với năm 2016. Doanh thu hoạt động tài chính giảm 24.3 tỷ đồng, bằng 42% năm 2016. Trong khi đó, chi phí dành cho hoạt động quản lý tăng mạnh, bằng 114.7% so với năm 2016. Do các doanh thu đều giảm, chi phí tăng mạnh dẫn tới lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm mạnh 123.2 tỷ đồng, bằng 58.6% năm 2016. Trong cả giai đoạn 2015-2017, lợi nhuận sau thuế giảm 45.2%.
3.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại công ty
3.2.1. Thực trạng thể lực của người lao động tại công ty
Tính tới tháng 12/2017, công ty Apatit Việt Nam có 2508 nhân viên bao gồm nhân viên văn phòng và các chi nhánh. Hằng năm công ty thực hiện kiểm tra sức khỏe cho người lao động bao gồm cả nhân viên khối nghiệp vụ và nhân viên kỹ thuật. Thể lực của đội ngũ lao động thông qua chiều cao, cân nặng được mô tả tại bảng 3.5 dưới đây:
Bảng 3.5: Chiều cao, cân nặng trung bình của người lao động tại công ty Apatit Việt Nam
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | ||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | |
Chiều cao | 1.71cm | 1.55cm | 1.70cm | 1.55cm | 1.70cm | 1.55cm |
Cân nặng | 67kg | 50kg | 65kg | 50kg | 65kg | 50kg |
Nguồn: Phòng Y tế công ty Apatit Việt Nam