Kiểm Định Độ Tin Cậy Tổng Hợp Và Phương Sai Trích


3.3.1.5. Thang đo Chính sách khen thưởng

Theo đánh giá của nhân viên, chính sách lương trả cho người lao động và các chế độ phúc lợi chưa thực sự tốt. Những yếu tố này chưa thực sự làm hài lòng nhân viên. Tuy nhiên, chế độ đãi ngộ được nhân viên cho là khá hấp dẫn (KT4) với mức điểm trung bình 3.49 (thuộc vào mức tốt).

Bảng 3.17. Thang đo Chính sách khen thưởng


Tên biến

Số quan

sát

Giá trị

trung bình

Độ lệch

chuẩn

Giá trị

nhỏ nhất

Giá trị lớn

nhất

KT1

344

3.311

1.01

1

5

KT2

344

3.515

1.138

1

5

KT3

344

3.349

1.234

1

5

KT4

344

3.497

1.133

1

5

KT5

344

3.346

1.238

1

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam - 9

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả

3.3.1.6. Thang đo Mối quan hệ với quản lý

Mối quan hệ với quản lý luôn là một vấn đề lớn đối với các nhân viên. Theo kết quả đánh giả của nhân viên, họ vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi giao tiếp với quản lý (QHQL1), yếu tố này mới chỉ được đánh giá ở mức trung bình. Trong khi đó, năng lực của cán bộ quản lý được nhân viên đánh giá khá cao (QHQL6). Điều này cho thấy, công tác đào tạo quản lý của công ty đã có nhiều hiệu quả.

Bảng 3.18. Thang đo Mối quan hệ với quản lý


Tên biến

Số quan

sát

Giá trị

trung bình

Độ lệch

chuẩn

Giá trị

nhỏ nhất

Giá trị

lớn nhất

QHQL1

344

3.392

1.019

1

5

QHQL2

344

3.852

0.703

2

5

QHQL3

344

3.640

0.983

1

5

QHQL4

344

3.648

0.987

1

5

QHQL5

344

3.703

0.962

1

5

QHQL6

344

3.747

0.784

2

5

QHQL7

344

3.561

0.746

2

5

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả


3.3.1.7. Thang đo Mối quan hệ với đồng nghiệp

Mối quan hệ với đồng nghiệp chưa được các nhân viên đánh giá cao. Hầu hết các yếu tố có mức điểm trung bình. Điều này cho thấy sự hạn chế trong việc gắn kết các phòng ban cũng như các nhân viên trong công ty.

Bảng 3.19. Thang đo Mối quan hệ với đồng nghiệp


Tên biến

Số quan

sát

Giá trị

trung bình

Độ lệch

chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

QHĐN1

344

3.250

0.871

1

5

QHĐN2

344

3.343

0.849

1

5

QHĐN3

344

3.375

0.933

1

5

QHĐN4

344

3.282

0.977

1

5

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả


3.3.1.8. Thang đo Sự thỏa mãn trong công việc

Sự thỏa mãn trong công việc được nhân viên đánh giá cao. Đa phần cho đánh giá ở mức hài lòng với các yếu tố về đào tạo, khen thưởng, quản lý và điều kiện làm việc tại công ty. Nhân viên thể hiện sự hài lòng cao ở chính sách đào tạo và bổ nhiệm của công ty (TM2).

Bảng 3.20. Thang đo Sự thỏa mãn trong công việc


Tên biến

Số quan

sát

Giá trị

trung bình

Độ lệch

chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

TM1

344

3.541

0.759

1

5

TM2

344

3.637

0.673

2

5

TM3

344

3.590

0.707

1

5

TM4

344

3.610

0.67

1

5

TM5

344

3.442

0.777

1

5

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả


3.3.1.9. Thang đo Động lực trong công việc

Theo như kết quả tại bảng 3.21, các hoạt động trong công việc, chính sách mà công ty đưa ra đã tạo được động lực tốt cho nhân viên trong quá trình làm việc. Tất cả các thang đo đều được đánh giá từ mức 1 tới 5, phần lớn nhân viên đánh giá ở mức 4 và 5.

Bảng 3.21. Thang đo Động lực trong công việc


Tên biến

Số quan

sát

Giá trị

trung bình

Độ lệch

chuẩn

Giá trị nhỏ

nhất

Giá trị lớn

nhất

ĐL1

344

3.756

0.743

1

5

ĐL2

344

3.814

0.662

1

5

ĐL3

344

3.695

0.777

1

5

ĐL4

344

3.730

0.752

1

5

ĐL5

344

3.596

0.754

1

5

ĐL6

344

3.593

0.742

1

5

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả


3.3.2. Kiểm định thang đo

Trong nghiên cứu tác động của các yếu tố tới chất lượng nguồn nhân lực công ty Apatit Việt Nam, tác giả sử dụng mười khai niệm nghiên cứu bao gồm: Chất lượng nguồn nhân lực; Động lực trong công việc; Tuyển dụng lao động; Mối quan hệ với đồng nghiệp; Chính sách khen thưởng; Giáo dục và đào tạ pháp luật; Điều kiện môi trường làm việc; Sự thỏa mãn trong công việc; Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; Chất lượng nguồn nhân lực; Mối quan hệ với quản lý. Nhằm khẳng định kết quả của nghiên cứu là hợp lý và có tính ứng dụng. Đầu tiên, nghiên cứu phân tích kết quả kiểm định Cronbach Alpha, thực hiện đánh giá lý thuyết và dữ liệu bằng phương pháp CFA, và sử dụng mô hình cấu trúc SEM để ước lượng sự tác động của các nhân tố tới chất lượng nguồn nhân lực.


3.3.2.1. Kiểm định Cronbach Alpha

Các thang đo được đánh giá sơ bộ bằng chỉ số Cronbach Apha với mẫu là 344 nhân viên trong nghiên cứu. Kết quả các biến chính được trình bày tại bảng 3.22

Bảng 3.22: Kết quả Cronbach alpha các thang đo



Biến quan sát

Cronbach’s Alpha

Cronbach’s Alpha

dựa trên các biến chuẩn hóa

Số lượng biến

Tuyển dụng lao động

0.861

0.862

4

Mối quan hệ với đồng nghiệp

0.903

0.905

4

Chính sách khen thưởng

0.879

0.878

5

Giáo dục đào tạo về pháp luật

0.943

0.944

3

Điều kiện môi trường làm việc

0.909

0.909

5

Động lực trong công việc

0.927

0.928

6

Sự thỏa mãn trong công việc

0.917

0.919

5

Đào tạo phát triển nguồn nhân lực

0.816

0.815

3

Chất lượng nguồn nhân lực

0.886

0.890

4

Mối quan hệ với quản lý

0.928

0.927

7

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả

Theo như số liệu tại bảng 3.22, có thể thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu về hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Trong đó, thấp nhất là 0.816 (Đào tạo phát triển nguồn nhân lực), cao nhất là 0.944 (giáo dục đào tạo về pháp luật).

3.3.2.2. Mô hình đo lường tới hạn

Mô hình đo lường tới hạn (mô hình đo lường tổng thể) được tạo lập bằng cách liên kết các thang đo thao các khái niệm đơn hướng vào mô hình CFA của khái niệm chất lượng nguồn nhân lực. Kết quả CFA được thể hiện tại bảng 3.16.


Bảng 3.23: Kết quả kiểm định CFA


Chỉ số

Giá trị

Giá trị)

1781.042

(P)

0.000

df

903

CFI

0.934

GFI

0.829

RMSEA

0.053

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả

Mô hình đo lường tới hạn có 903 bậc tự do. Kết quả CFA cho thấy mô hình và dữ liệu có độ tương thích. Kết quả của kiểm định GFI và RMSEA tuy đạt yêu cầu nhưng không cao. Với những con số này ta có thể kết luận rằng mức độ phù hợp của mô hình có thể chấp nhận được nhưng không cao.

Bảng 3.24: Hệ số tương quan giữa các khái niệm





Giá trị ước

lượng

Sai lệch

chuẩn

Giá trị

tới hạn

Giá trị p

CL

<->

ĐL

0.671

0.028

8.147

0.000

CL

<->

ĐKMT

0.642

0.028

7.102

0.000

CL

<->

KT

-0.064

0.013

-1.141

0.254

CL

<->

QHĐN

-0.131

0.026

-2.193

0.028

CL

<->

TM

0.769

0.032

8.871

0.000

CL

<->

GDPL

-0.004

0.042

-0.069

0.945

CL

<->

TD

0.054

0.017

0.857

0.392

CL

<->

QHQL

0.237

0.027

3.829

0.000

DKMT

<->

KT

-0.086

0.011

-1.573

0.116

DKMT

<->

QHĐN

-0.240

0.024

-3.945

0.000

DKMT

<->

TM

0.494

0.026

6.366

0.000

DKMT

<->

GDPL

-0.009

0.036

-0.167

0.867

DKMT

<->

TD

0.051

0.015

0.859

0.390

DL

<->

ĐKMT

0.448

0.022

6.112

0.000

DL

<->

KT

-0.079

0.013

-1.363

0.173


DL

<->

QHĐN

-0.073

0.025

-1.271

0.204

DL

<->

TM

0.673

0.028

8.711

0.000

DL

<->

GDPL

-0.019

0.040

-0.327

0.744

DL

<->

TD

0.099

0.017

1.611

0.107

ĐT

<->

QHQL

0.073

0.020

1.219

0.223

ĐT

<->

ĐL

0.494

0.021

6.102

0.000

ĐT

<->

ĐKMT

0.482

0.020

5.839

0.000

ĐT

<->

KT

-0.110

0.011

-1.874

0.061

ĐT

<->

QHĐN

-0.108

0.021

-1.787

0.074

ĐT

<->

TM

0.601

0.024

7.057

0.000

ĐT

<->

GDPL

-0.082

0.033

-1.380

0.167

ĐT

<->

TD

-0.077

0.014

-1.190

0.234

ĐT

<->

CL

0.740

0.027

7.399

0.000

GDPL

<->

TD

0.056

0.035

0.927

0.354

KT

<->

QHĐN

0.139

0.017

2.347

0.019

KT

<->

TM

-0.139

0.015

-2.278

0.023

KT

<->

GDPL

0.101

0.027

1.820

0.069

KT

<->

TD

0.010

0.011

0.172

0.864

QHDN

<->

TM

-0.141

0.027

-2.414

0.016

QHDN

<->

GDPL

0.105

0.053

1.794

0.073

QHDN

<->

TD

0.362

0.025

5.030

0.000

QHQL

<->

ĐL

0.240

0.026

4.001

0.000

QHQL

<->

ĐKMT

0.244

0.024

3.994

0.000

QHQL

<->

KT

0.051

0.016

0.975

0.330

QHQL

<->

QHĐN

-0.214

0.033

-3.614

0.000

QHQL

<->

TM

0.157

0.027

2.694

0.007

QHQL

<->

GDPL

-0.051

0.051

-0.914

0.361

QHQL

<->

TD

-0.086

0.021

-1.415

0.157

TM

<->

GDPL

0.003

0.044

0.049

0.961

TM

<->

TD

-0.019

0.018

-0.305

0.760

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả


Các hệ số tương quan giữa các biến và sai lệch chuẩn tại bảng 3.16 đều khác 1. Điều này cho thấy các khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này đều đạt được giá trị phân biệt.

3.3.2.3. Kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích

Kết quả ước lượng CFA của từng thang đo và phương sai trích được mô tả tại bảng 3.25:

Trong kết quả này các nhân tố đều có mức ý nghĩa thống kê cao cho thấy sự phù hợp giữa lý thuyết và dữ liệu. Bên cạnh đó, phương sai trích của các biến đều >0.5. Trong đó, phương sai trích của biến KT đạt giá trị nhỏ nhất 0.502 (>0.5) có thể chấp nhận được. Phương sai trích GDPL đạt giá trị cao nhất 0.909.

Bảng 3.25: Trọng số CFA của biến quan sát





Ước lượng

Sai lệch

chuẩn

Giá trị

tới hạn

Giá trị p

CL: phương sai trích ρvc = 0.668

CL

->

CL1

1.000*




CL

->

CL2

1.141

0.074

15.501

0.000

CL

->

CL3

1.076

0.072

15.018

0.000

CL

->

CL4

0.935

0.066

14.058

0.000

ĐKMT: phương sai trích ρvc = 0.637

ĐKMT

->

ĐKMT1

1.000*




ĐKMT

->

ĐKMT2

1.676

0.123

13.586

0.000

ĐKMT

->

ĐKMT3

1.700

0.123

13.833

0.000

ĐKMT

->

ĐKMT4

0.987

0.095

10.408

0.000

ĐKMT

->

ĐKMT5

0.998

0.094

10.589

0.000

ĐL: phương sai trích ρvc = 0.657

ĐL

->

ĐL1

1.000*




ĐL

->

ĐL2

0.949

0.055

17.195

0.000

ĐL

->

ĐL3

1.196

0.064

18.666

0.000

ĐL

->

ĐL4

1.126

0.062

18.081

0.000

ĐL

->

ĐL5

0.980

0.065

15.117

0.000

ĐL

->

ĐL6

0.952

0.064

14.832

0.000


ĐT: phương sai trích ρvc = 0.604

ĐT

->

ĐT1

1.000*




ĐT

->

ĐT2

1.413

0.122

11.55

0.000

ĐT

->

ĐT3

1.579

0.135

11.658

0.000

GDPL: phương sai trích ρvc = 0.909

GDPL

->

GDPL1

1.000*




GDPL

->

GDPL2

0.948

0.022

43.238

0.000

GDPL

->

GDPL3

0.951

0.025

38.001

0.000

KT: phương sai trích ρvc = 0.502

KT

->

KT1

1.000*




KT

->

KT2

1.557

0.222

7.007

0.000

KT

->

KT3

1.034

0.231

4.476

0.000

KT

->

KT4

3.195

0.416

7.687

0.000

KT

->

KT5

2.898

0.346

8.384

0.000

QHĐN: phương sai trích ρvc = 0.721

QHĐN

->

QHĐN1

1.000*




QHĐN

->

QHĐN2

1.012

0.074

13.722

0.000

QHĐN

->

QHĐN3

1.139

0.08

14.31

0.000

QHĐN

->

QHĐN4

0.940

0.061

15.28

0.000

QHQL: phương sai trích ρvc = 0.669

QHQL

->

QHQL1

1.000*




QHQL

->

QHQL2

0.561

0.05

11.275

0.000

QHQL

->

QHQL3

1.219

0.066

18.351

0.000

QHQL

->

QHQL4

0.537

0.052

10.226

0.000

QHQL

->

QHQL5

1.230

0.065

18.989

0.000

QHQL

->

QHQL6

1.239

0.067

18.614

0.000

QHQL

->

QHQL7

0.933

0.053

17.469

0.000

TD: phương sai trích ρvc = 0.577

TD

->

TD1

1.000*




TD

->

TD2

1.594

0.159

10.013

0.000

TD

->

TD3

1.190

0.106

11.258

0.000

TD

->

TD4

1.361

0.121

11.235

0.000

TM: phương sai trích ρvc = 0.613

TM

->

TM1

1.000*




TM

->

TM2

0.924

0.046

19.898

0.000

TM

->

TM3

0.981

0.049

19.938

0.000

TM

->

TM4

0.925

0.047

19.848

0.000

TM

->

TM5

0.910

0.058

15.607

0.000

* Giá trị được xác định trước

Nguồn: Dựa theo tính toán của tác giả

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/10/2023