Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Cronbach ‘s Alpha trong khảo sát chính thức
Trung bình nếu Biến quan sát bị loại bỏ | Phương sai nếu Biến quan sát bị loại bỏ | Tương quan biến tổng | Cronbach ‘s Alpha nếu Biến quan sát bị loại bỏ | |
CV1 | 31,39 | 67,099 | 0,763 | 0,925 |
CV2 | 31,35 | 68,780 | 0,734 | 0,926 |
CV3 | 31,33 | 67,738 | 0,749 | 0,926 |
CV4 | 31,39 | 68,145 | 0,733 | 0,927 |
CV5 | 31,26 | 68,932 | 0,734 | 0,927 |
CV6 | 31,23 | 69,187 | 0,724 | 0,927 |
CV7 | 31,40 | 69,262 | 0,675 | 0,929 |
CV8 | 31,27 | 68,626 | 0,742 | 0,926 |
CV9 | 31,28 | 67,975 | 0,757 | 0,925 |
CV10 | 31,30 | 69,151 | 0,744 | 0,926 |
Bản chất công việc: Alpha = 0,933 , số biến: 10 | ||||
LT1 | 8,76 | 8,345 | 0,732 | 0,865 |
LT2 | 8,75 | 8,241 | 0,780 | 0,846 |
LT3 | 8,68 | 8,810 | 0,748 | 0,859 |
LT4 | 8,73 | 8,200 | 0,761 | 0,853 |
Lương thưởng: Alpha = 0,888 , số biến: 4 | ||||
LD1 | 31,83 | 54,372 | 0,698 | 0,921 |
LD2 | 31,89 | 54,136 | 0,716 | 0,920 |
LD3 | 31,97 | 52,475 | 0,777 | 0,916 |
LD4 | 31,89 | 53,250 | 0,753 | 0,918 |
LD5 | 31,87 | 54,559 | 0,719 | 0,920 |
LD6 | 31,91 | 55,073 | 0,665 | 0,922 |
LD7 | 31,85 | 55,043 | 0,712 | 0,920 |
LD8 | 31,92 | 55,685 | 0,657 | 0,923 |
LD9 | 31,76 | 54,291 | 0,748 | 0,918 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thuyết Động Cơ Thúc Đẩy Của Porter – Lawler (1968)
- Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Và Sự Thỏa Mãn Đối Với Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl Giai Đoạn 2011 - 2016
- Cơ Cấu Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl
- So Sánh Mức Độ Thỏa Mãn Với Bản Chất Công Việc Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl Và Công Ty Tư Vấn Tâm Lý Thành Đạt
- Phân Tích Thực Trạng Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl Theo Yếu Tố Lương Thưởng
- Giải Pháp Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
31,89 | 54,244 | 0,730 | 0,919 | |
Lãnh đạo: Alpha = 0,927 , số biến: 10 | ||||
DT1 | 12,24 | 9,741 | -0,062 | 0,275 |
DT2 | 12,16 | 8,632 | 0,074 | 0,126 |
DT3 | 12,00 | 9,047 | 0,084 | 0,117 |
DT4 | 11,97 | 8,040 | 0,141 | 0,045 |
DT5 | 12,19 | 8,368 | 0,126 | 0,068 |
Đào tạo – thăng tiến: Alpha = 0,159 , số biến: 5 | ||||
PL1 | 12,33 | 8,009 | -0,100 | 0,006 |
PL2 | 12,45 | 7,645 | -0,062 | -0,045a |
PL3 | 12,49 | 7,433 | -0,017 | -0,110a |
PL4 | 12,66 | 7,166 | 0,004 | -0,143a |
PL5 | 12,49 | 6,936 | -0,016 | -0,118a |
Phúc lợi: Alpha = -0,101 , số biến: 5 | ||||
DN1 | 20,59 | 25,076 | 0,741 | 0,881 |
DN2 | 20,43 | 25,200 | 0,730 | 0,882 |
DN3 | 20,55 | 25,417 | 0,710 | 0,885 |
DN4 | 20,35 | 26,485 | 0,664 | 0,890 |
DN5 | 20,49 | 25,285 | 0,708 | 0,885 |
DN6 | 20,47 | 25,861 | 0,699 | 0,886 |
DN7 | 20,52 | 26,466 | 0,689 | 0,887 |
Đồng nghiệp: Alpha = 0,9 , số biến: 7 | ||||
TM1 | 10,24 | 2,667 | 0,706 | 0,772 |
TM2 | 10,21 | 2,769 | 0,674 | 0,787 |
TM3 | 10,26 | 2,784 | 0,676 | 0,786 |
TM4 | 10,25 | 2,996 | 0,604 | 0,817 |
Thỏa mãn: Alpha = 0,835, số biến: 4 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Theo kết quả phân tích ở bảng 2.8 cho thấy tất cả các biến trừ biến Phúc lợi (PL) và Đào tạo – thăng tiến (DT) đều thỏa điều kiện hệ số Cronbach ‘s Alpha lớn hơn 0,6 và
hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3, Như vậy ta có thể kết luận là, sau khi loại bỏ biến Lương thưởng và Đào tạo – thăng tiến thì thang đo đạt độ tin cậy, Từ đó ta đưa tất cả các biến độc lập hợp lệ và biến phụ thuộc vào bước phân tích kế tiếp.
Ở đây tác giả xin được giải thích thêm nguyên nhân vì sao hai yếu tố lương thưởng và phúc lợi tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL không phù hợp để đưa vào thang đo. Do đặc thù công ty là chế độ lương cào bằng nên rất ít hoặc không ai để tâm đến việc thăng tiến do trách nhiệm thì nhiều hơn nhưng mức lương chênh lệch không nhiều. Ngoài ra giờ giấc làm việc linh động, thoải mái cho nhân viên cùng với ngành nghề công ty hoạt động là về tâm lý nên mỗi nhân viên có thể tự trang bị cho mình một tâm lý thỏa mãn từ bên trong, nên những chuyển đi chơi, tiện ích không quan trọng đối với họ.
2.2.2. Phân tích nhân tố EFA
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, tác giả đưa tất cả 45 biến quan sát vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulati ve % | Total | % of Variance | Cumulati ve % | Total | % of Varianc e | Cumula tive % | |
1 | 7,430 | 23,968 | 23,968 | 7,430 | 23,968 | 23,968 | 6,906 | 22,278 | 22,278 |
2 | 6,257 | 20,185 | 44,153 | 6,257 | 20,185 | 44,153 | 6,613 | 21,333 | 43,611 |
3 | 4,590 | 14,808 | 58,961 | 4,590 | 14,808 | 58,961 | 4,604 | 14,853 | 58,464 |
4 | 2,974 | 9,593 | 68,554 | 2,974 | 9,593 | 68,554 | 3,128 | 10,090 | 68,554 |
5 | ,758 | 2,445 | 71,000 | ||||||
6 | ,625 | 2,016 | 73,016 | ||||||
7 | ,611 | 1,971 | 74,987 | ||||||
8 | ,601 | 1,939 | 76,925 | ||||||
9 | ,537 | 1,734 | 78,659 | ||||||
10 | ,521 | 1,681 | 80,340 | ||||||
11 | ,457 | 1,475 | 81,814 | ||||||
12 | ,437 | 1,408 | 83,222 | ||||||
13 | ,419 | 1,350 | 84,573 | ||||||
14 | ,406 | 1,310 | 85,883 | ||||||
15 | ,395 | 1,275 | 87,157 | ||||||
16 | ,380 | 1,224 | 88,382 | ||||||
17 | ,347 | 1,119 | 89,501 | ||||||
18 | ,337 | 1,086 | 90,587 | ||||||
19 | ,324 | 1,044 | 91,630 | ||||||
20 | ,293 | ,945 | 92,575 | ||||||
21 | ,290 | ,935 | 93,510 | ||||||
22 | ,283 | ,913 | 94,423 | ||||||
23 | ,261 | ,841 | 95,264 | ||||||
24 | ,239 | ,771 | 96,035 | ||||||
25 | ,213 | ,686 | 96,721 | ||||||
26 | ,202 | ,653 | 97,374 | ||||||
27 | ,195 | ,629 | 98,004 | ||||||
28 | ,173 | ,559 | 98,563 | ||||||
29 | ,169 | ,545 | 99,108 | ||||||
30 | ,148 | ,478 | 99,586 | ||||||
31 | ,128 | ,414 | 100,000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 2.9: Kết quả phân tích EFA
0,883 | |||||
Giá trị thống kê Barlett | Sig = 0,000 | ||||
Biến quan sát | Nhân tố | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
CV1 | Công việc cho phép tôi sử dụng tốt các năng lực cá nhân | 0.815 | |||
CV2 | Công việc của tôi rất thú vị | 0.787 | |||
CV3 | Công việc của tôi có nhiều thách thức | 0.802 | |||
CV4 | Thời gian làm việc thoải mái và linh động, không bắt buộc ở cơ quan khi không tiếp khách. | 0.786 | |||
CV5 | Không khí xung quanh không ồn ào. | 0.786 | |||
CV6 | Trao quyền tự chủ cho nhân viên nhiều hơn. | 0.782 | |||
CV7 | Khách hàng quan tâm đến cảm xúc của nhân viên. | 0.734 | |||
CV8 | Công việc của tôi không đòi hỏi thường xuyên phải làm ngoài giờ | 0.8 | |||
CV9 | Công việc giúp tôi học hỏi được nhiều điều | 0.812 | |||
CV10 | Áp lực chỉ tiêu giao khoán cho người lao động | 0.799 | |||
LT1 | Tổ chức có chính sách tiền lương tương xứng với kết quả làm việc | 0.856 | |||
LT2 | Tổ chức có chế độ tiền lương thu nhập được trả công bằng | 0.873 |
Tôi được trả lương tương xứng theo năng lực | 0.853 | ||||
LT4 | Mức lương của tôi cạnh tranh so với các tổ chức khác | 0.857 | |||
LD1 | Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc | 0.760 | |||
LD2 | Nhân viên được đối xử công bằng không phân biệt | 0.775 | |||
LD3 | Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã | 0.828 | |||
LD4 | Lãnh đạo tạo lập và phát triển văn hóa hòa đồng | 0.806 | |||
LD5 | Lãnh đạo hài hước | 0.781 | |||
LD6 | Lãnh đạo quan tâm nhân viên | 0.732 | |||
LD7 | Cấp trên có thể hỗ trợ tôi trong công việc khi cần thiết | 0.767 | |||
LD8 | Cấp trên tế nhị khi phê bình tôi | 0.721 | |||
LD9 | Cấp trên ghi nhận những đóng góp của tôi | 0.800 | |||
LD10 | Cấp trên lắng nghe ý kiến trong công việc | 0.783 | |||
DN1 | Đồng nghiệp của tôi thoải mái và dễ chịu | 0.819 | |||
DN2 | Tôi và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt | 0.811 | |||
DN3 | Các đồng nghiệp của tôi thân thiện | 0.798 | |||
DN4 | Không kết bè kết phái | 0.754 | |||
DN5 | Tổ chức các hoạt động vui chơi đội nhóm thiết lập tinh thần đoàn kết | 0.791 |
Các đồng nghiệp của tôi luôn chia sẻ kinh nghiệm làm việc | 0.781 | ||||
DN7 | Các đồng nghiệp của tôi có tinh thần teamwork | 0.775 | |||
Tổng phương sai | 0,696 |
(Nguồn: Dựa vào số liệu phân tích của tác giả)
Kết quả cuối cùng KMO = 883và Barlerr Test có giá trị Sig. = 0,000 phân tích nhân tố là phù hợp, Xoay nhân tố cuối cùng cho thấy có 4 nhân tố hình thành với điểm dừng trích ở nhân tố và phương sai trích là 69,6% > 50% thể hiện 4 nhân tố giải thích 69,6% biến thiên của dữ liệu, vì vậy thang đo chấp nhận được, 4 nhân tố được hình thành bao gồm:
Nhân tố thứ nhất – Bản chất công việc: CV1, CV2, CV3, CV4, CV5, CV6, CV7,CV8, CV9, CV10 - Ký hiệu là CV
Nhân tố thứ hai – Lương thưởng: LT1, LT2, LT3, LT4 - Ký hiệu là LT
Nhân tố thứ ba – Lãnh đạo: LD1, LD2, LD3, LD4M LD5, LD6, LD7, LD8, LD9, LD10- Ký hiệu là LD
Nhân tố thứ tư – Đồng nghiệp: DN1,DN2, DN3, DN4, DN5, DN6, DN7 - Ký hiệu là DN
2.2.3. Phân tích hồi quy
Theo ma trận tương quan thì các biến đều có tương quan với biến với mức ý nghĩa
<0.05. (Phụ lục 8, 4. Phân tích tương quan).
Hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập không xảy ra do hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến độc lập đều < 10 (Phụ lục 8, 4. Phân tích hồi quy).
Phân tích hồi quy được thực hiện với 4 biến độc lập bao gồm: (1) Bản chất công việc; (2) lương thưởng; (3) lãnh đạo; (4) đồng nghiệp. Sau đó ta xác định được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố lên thỏa mãn trong công việc của người lao động tại công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL theo hàm sau:
TM = 0.545 * CV + 0.188 * LT + 0.449 * LD + 0.349 * DN
TM: Sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL
CV: Yếu tố bản chất công việc tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL
LT: Yếu tố lương thưởng tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL
LD: Yếu tố lãnh đạo tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL
DN: Yếu tố đồng nghiệp tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL
Và các biến nêu trên giải thích được 69,9% sự biến thiên của sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL.
Kết quả cho thấy hệ số B của các yếu tố đều >0, mức ý nghĩa rất thấp (< 0,01, tức là độ tin cậy cao). Vậy tất cả 4 yếu tố bản chất công việc, lương thưởng, lãnh đạo, đồng nghiệp đều ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL.
2.3. Phân tích thực trạng nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL
2.3.1. Phân tích thực trạng nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL theo yếu tố bản chất công việc
2.3.1.1 Phân tích thực trạng nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên trong công việc tại Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL theo yếu tố bản chất công việc
Rõ ràng yếu tố quan trọng trên hết khi bất kỳ ai làm công cho bất kỳ công ty nào đó là bản chất công việc họ đảm nhận, nếu nó phù hợp và tạo được sự đam mê thì họ sẽ làm việc hết sức mình mà vẫn thấy vui và thỏa mãn, các yếu tố khác sẽ được xem nhẹ hơn, ngược lại, khi công việc là một sự chịu đựng thì các yếu tố khác như lương thưởng, phúc lợi … phải cao họ mới đủ động lực để làm, như vậy vô tình sẽ kéo sự thỏa mãn của họ trong công việc xuống mức thấp hơn.
Bảng 2.10: Các tiêu thức đo lường mức độ thỏa mãn với bản chất công việc
Số mẫu | Trung bình | Độ lệch chuẩn |