Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự tại Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL
Nam | Nữ | Tổng cộng | |||
Trình độ học vấn | Sau đại học | Số lượng | 2 | 3 | 5 |
% | 2,40 | ||||
Đại học | Số lượng | 16 | 25 | 41 | |
% | 19,71 | ||||
Trung cấp – cao đẳng | Số lượng | 69 | 93 | 162 | |
% | 78,89 | ||||
Độ tuổi | < 27 | Số lượng | 30 | 14 | 44 |
% | 21,15 | ||||
27 - 40 | Số lượng | 51 | 98 | 149 | |
% | 71,63 | ||||
> 40 | Số lượng | 6 | 9 | 15 | |
% | 7,22 | ||||
Thời gian công tác | < 2 năm | Số lượng | 58 | 69 | 127 |
% | 61,06 | ||||
2 – 5 năm | Số lượng | 24 | 35 | 59 | |
% | 28,37 | ||||
> 5 năm | Số lượng | 5 | 17 | 22 | |
% | 10,57 | ||||
Vị trí làm việc | Nhân viên tư vấn | Số lượng | 65 | 76 | 144 |
% | 69,23 | ||||
Nhân viên kế toán | Số lượng | 4 | 17 | 18 | |
% | 8,65 | ||||
Nhân viên phòng nhân sự | Số lượng | 20 | 26 | 46 | |
% | 22,15 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lý Thuyết Xây Dựng Thang Đo Mức Độ Thỏa Mãn Trong Công Việc
- Thuyết Động Cơ Thúc Đẩy Của Porter – Lawler (1968)
- Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Và Sự Thỏa Mãn Đối Với Công Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl Giai Đoạn 2011 - 2016
- Kết Quả Kiểm Định Cronbach ‘S Alpha Trong Khảo Sát Chính Thức
- So Sánh Mức Độ Thỏa Mãn Với Bản Chất Công Việc Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl Và Công Ty Tư Vấn Tâm Lý Thành Đạt
- Phân Tích Thực Trạng Nâng Cao Sự Thỏa Mãn Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Cung Cấp Thông Tin Kl Theo Yếu Tố Lương Thưởng
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH DV CCTT KL)
Bảng 2.3: Tổng số nhân viên tại công ty TNHH DV CCTT KL qua các năm
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |
Tổng số nhân viên | 232 | 220 | 225 | 232 | 204 | 208 |
Số lượng nhân viên nghỉ | 32 | 42 | 54 | 42 | 62 | 65 |
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH DV CCTT KL)
2.1.2. Thực trạng kinh doanh tại công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL
2.1.2.1 Các chức năng hoạt động kinh doanh
Tư vấn tâm lý trong trường học, tham vấn học đường: Là dạng tư vấn trực tiếp thông qua các tư vấn viên được cử trực tiếp đến trường và làm việc tại trường, đáp ứng nhu cầu về tâm lý đa dạng và phức tạp của học sinh lứa tuổi từ nhỏ cho đến giai đoạn chuyển tiếp thành người lớn.
Tư vấn hôn nhân gia đình: Là hình thức tư vấn qua tổng đài và điện thoại nhằm đáp ứng nhu cầu giải đáp các thắc mắc và hướng giải quyết cho những vấn đề gặp phải trong quá trình yêu nhau hoặc đời sống gia đình.
Tư vấn tâm lý phòng the: Kết hợp hình thức trực tiếp tại văn phòng, trực tiếp tại nhà và thông qua điện thoại nhằm cung cấp các giải pháp cho nhu cầu tế nhị về đời sống quan hệ tình dục của các cặp đôi yêu nhau hoặc đã kết hôn. Nhằm giúp tình yêu lâu dài và tiến triển tốt đẹp như mong đợi.
Tham vấn và hẹn hò: Hình thức chọn lọc thông tin qua các cuộc gặp trực tiếp và thông tin thu thập trên website, kết hợp tìm điểm chung vào khoảng 60-75% sẽ tiến đến hình thức tư vấn cả hai gặp nhau tìm hiểu và phát triển tình cảm, tiến đến hôn nhân.
2.1.2.2 Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL giai đoạn 2011 – 2016:
Thực tế cho thấy các hình thức tư vấn chủ yếu là tham vấn cá nhân, thông qua điện thoại. Tại chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh trung bình mỗi ngày tiếp nhận hơn 160 cuộc gọi tư vấn tâm lý, khách hàng chủ yếu là phụ nữ ở độ tuổi từ 20 – 40 tuổi. Trong các năm vừa qua, nền kinh tế chững lại mà đỉnh điểm là các phiên giảm liên tục
của thị trường chứng khoán cùng với các đợt đóng băng của thị trường bất động sản. Thị trường tư vấn tâm lý tiếp nhận lượng khách hàng khá đông theo sự suy thoái của kinh tế. Tuy nhiên vào giai đoạn cuối 2014 – 2016 đã có sự chững lại và sụt giảm của doanh thu. Tổng giám đốc công ty đã gửi tâm thư đến các chi nhánh và lần đầu tiên người lao động không được thưởng tết dù có thưởng tháng 13.
Bảng 2.4: Biểu phí dịch vụ tư vấn tâm lý của Công ty TNHH Dịch vụ cung cấp thông tin KL năm 2016
(Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH DV CCTT KL)
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH dịch vụ cung cấp thông tin KL giai đoạn 2011 – 2016
(Đơn vị: Triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | |
Doanh thu | 72.235 | 62.024 | 67.049 | 54.792 | 52.136 | 51.237 |
% chênh lệch so với năm trước | -14.14% | +8.1% | -18.28% | -4.85% | -1.72% | |
Chi phí | 35.265 | 33.458 | 32.697 | 34.569 | 30.015 | 29.417 |
% chênh lệch so với năm trước | -5.12% | -2.27% | +5.73% | -13.17% | -1.99% | |
Lợi nhuận | 36.970 | 28.566 | 34.352 | 20.223 | 22.121 | 21.820 |
% chênh lệch so với năm trước | -22.73% | +20.25% | -41.13% | +9.39% | -1.36% | |
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu | 51.18% | 46.06% | 51.23% | 36.9% | 42.43% | 42.59% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) | 36.97% | 28.57% | 34.35% | 20.22% | 22.12% | 22.82% |
(Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa trên Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL giai đoạn 2011 – 2016)
Đến năm 2016 hoat động kinh doanh của công ty vẫn không có chuyển biến lớn và lợi nhuận giảm 1,99% so với năm 2015. Do lượng nhân viên giảm so với các năm trước và kết hợp với việc giảm doanh thu với tốc độ chậm hơn giảm chi phí (chủ yếu là lương nhân viên). Có thể nói, hoạt động kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn.
(Đơn vị: Triệu đồng)
80,000
70,000
60,000
50,000
40,000
Chi phí
Lợi nhuận
30,000
20,000
10,000
0
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Hình 2.2: Biểu đồ lợi nhuận và chi phí giai đoạn 2011 – 2016
(Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa trên Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL giai đoạn 2011 – 2016)
Bảng 2.6: Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên giai đoạn 2011 – 2016
(Đơn vị: Triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | |
Số lượng nhân sự bình quân trên năm | 213 | 210 | 203 | 200 | 196 | 194 |
% chênh lệch so với năm trước | -1,6% | -3,15% | -1,52% | -1,8% | -1% | |
Thu nhập của cán bộ công nhân viên | 31.568 | 29.346 | 28.635 | 29.794 | 25.349 | 23.215 |
% chênh lệch so với năm trước | -7% | -2,42% | +4,04% | -14,92% | -8,41% | |
Thu nhập bình quân tháng/người | 12,36 | 11,67 | 11,76 | 12,43 | 10,77 | 9,97 |
% chênh lệch so với năm trước | -5,58% | +0,77% | +5,69% | -13,35% | -7,42% |
(Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa trên các báo cáo nhân sự của Công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL giai đoạn 2011 – 2016)
Theo số liệu thống kê thì thu nhập bình quân của nhân viên có xu hướng giảm. Tuy nhiên lưu ý rằng đây chỉ là con số trung bình của tất cả các chi nhánh, chưa có sự phân biệt cụ thể giữa nhân viên, quản lý cấp trung và quản lý cấp cao. Dù số lượng quản lý chiến tỷ trọng thấp nhưng mức chênh lệch lương giữa họ và nhân viên rất cao.
2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức
Mẫu được tác giả chọn theo phương pháp ngẫu nhiên. Đối tượng điều tra là các nhân viên ở phòng ban kế toán, nhân sự, tư vấn tại công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL. Theo Hatcher (1994) kích thước mẫu nên lớn hơn 5 lần số biến quan sát. Trong bảng khảo sát có 45 biến quan sát nên có ít nhất là n = 135 mẫu.
Từ kết quả thu được sau khi nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành phát 200 phiếu khảo sát nhân viên công ty TNHH Dịch vụ Cung cấp thông tin KL (Phụ lục 1A) và thu được số phiếu hợp lệ là 150, như vậy mẫu thu thập được là 150 với mô tả mẫu như sau:
Bảng 2.7: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Tần suất | % | ||
Giới tính | Nam | 71 | 52,7 |
Nữ | 79 | 47,3 | |
Tổng cộng | 150 | 100 | |
Tuổi | Dưới 27 tuổi | 42 | 28 |
Từ 27 đến 40 tuổi | 52 | 34,7 | |
Trên 40 tuổi | 56 | 37,3 | |
Tổng cộng | 150 | 100 | |
Thâm niên công tác | Dưới 2 năm | 47 | 31,3 |
Từ 2 đến 5 năm | 56 | 37,3 | |
Trên 5 năm | 47 | 31,3 | |
Tổng cộng | 150 | 100 | |
Thu nhập | Dưới 7 triệu | 41 | 27,3 |
Từ 7 đến 10 triệu | 37 | 24,7 | |
Từ 10 triệu đến 15 triệu | 35 | 23,3 |
Trên 15 triệu | 37 | 24,7 | |
Tổng cộng | 150 | 100 | |
Bằng cấp | Trung cấp – Cao đẳng | 43 | 28,7 |
Đại học | 57 | 38 | |
Trên đại học | 50 | 33,3 | |
Tổng cộng | 150 | 100 |
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Sau đó tác giả dùng phần mềm SPSS 18 để tiến hành phân tích kết quả tiếp theo.
2.2.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach 's Alpha
Sử dụng Cronbach ‘s Alpha để kiểm định độ tin cậy các tham số ước lượng trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô hình. Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại ra khỏi tập dữ liệu này.
Kết quả kiểm định Cronbach ‘s Alpha (Phụ lục 8)từng biến quan sát cho thấy kết quả như sau: