1.4. Để hoạt động tự học của học sinh nhà trường ngày càng chất lượng, cần phải:
- Quan tâm đẩy mạnh hơn nữa công tác đổi mới phương pháp dạy học. Từng bước hình thành và phát triển vững chắc kỹ năng tự học, phương pháp tự học, hình thành cho học sinh động cơ, ý thức tốt về tự học để các em có thể học tập tốt trong các trường nghiệp vụ. Để hoạt động dạy học hướng tới người học đòi hỏi mỗi giáo viên phải là tấm gương sáng về tự học và sáng tạo. Thông qua đội ngũ giáo viên bộ môn cần có biện pháp tổ chức hướng dẫn học sinh kỹ năng, phương pháp tự học chu đáo và chặt chẽ. Muốn làm được điều này, người giáo viên phải là người quan sát, hướng dẫn và áp dụng nhiều biện pháp giáo dục khác nhau để giúp đỡ học sinh.
- Củng cố và nâng cao động cơ nhận thức về hoạt động tự học cho học sinh, có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên giỏi chuyên môn, vững vàng trong quản lý, luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo, đặc biệt trong tự học, tự nghiên cứu.
- Có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật dạy học, đầu tư nâng cấp trang thiết bị học tập để đáp ứng với yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Công an
- Cần nâng cao các tiêu chuẩn đối với học sinh được cử tuyển vào trường. Đảm bảo học sinh được cử tuyển vào trường phải có học lực từ trung bình trở lên, hạnh kiểm tốt.
- Quan tâm đầu tư các dự án hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, các dự án đầu tư cần tính toán đến tính hiện đại, đồng bộ đáp ứng với yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông.
- Hình thành các chuẩn đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh phù hợp với đặc thù các trường Văn hoá:
+ Chuẩn đánh giá giáo viên phải được xuất phát từ kết quả học tập của học sinh nhằm khuyến khích hoạt động dạy học của giáo viên hướng vào học sinh. Tránh sự trau truốt cho riêng mình theo sách giáo khoa mà phải tạo điều kiện cho học sinh tự học.
+ Chuẩn đánh giá học sinh phải theo hướng tiếp cận mục tiêu đào tạo, đề cao năng lực thực hành vận dụng của học sinh.
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên
Giúp đỡ nhà trường trong việc bồi dưỡng giáo viên thường xuyên để giáo viên cập nhật những nội dung kiến thức, phương pháp dạy học mới.
2.3. Đối với Nhà trường
- Phải quan tâm giáo dục động cơ ý thức học tập cho học sinh ngay từ đầu khoá học và trong suốt năm học nhằm giúp học sinh ý thức rõ nhiệm vụ học tập.
- Tập huấn cho toàn thể giáo viên về phương pháp dạy - tự học. Quy chế hoá yêu cầu đối với giáo viên trong việc sử dụng phương tiện thiết bị dạy học.
- Nghiên cứu cải tiến quy trình đổi mới phương pháp dạy học gắn lý thuyết với thực tiễn, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Cải tiến chế độ kiểm tra, ra đề kiểm tra, đề thi phải gắn với nội dung tự học. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học của học sinh phải dưới nhiều hình thức khác nhau. Huy động toàn bộ các lực lượng trong nhà trường tham gia quản lý hoạt động tự học của học sinh.
- Đầu tư kinh phí hoàn thiện cơ sở vật chất, các phương tiện thiết bị hỗ trợ cho hoạt động tự học.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bảo (1995), Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh trong quá trình dạy học, Vụ Giáo viên, Bộ GD&ĐT.
2. Bộ Công an (2007), Quy chế Quản lý Giáo dục học sinh các trường Văn hoá CAND.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Điều lệ trường THPT.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Quyết định số 40 ban hành quy chế đánh giá xếp loại học sinh Trung học.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
6. Nguyễn Gia Cầu (2007), “Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm việc với tài liệu học tập”, tạp chí giáo dục, (số 177).
7. Phạm Chí Cường (2004), Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Cao đẳng kinh tế Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, trường Đại học sư phạm Hà Nội.
8. Phạm Khắc Chương (1997). Jan Amos Komenxki, Ông tổ của nền sư phạm cận đại, NXB GD, Hà Nội.
9. Nguyễn Nghĩa Dân (1998), “Vì năng lực sáng tạo của học sinh”, Tạp chí nghiên cứu giáo dục (số 2).
10. Đảng cộng sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị lần thứ IV BCH TW Đảng khoá VII, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
11. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Đảng cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ II BCH TW Đảng khoá VIII, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng cộng sản Việt Nam (2002), Kết luận Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
15. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở khoa học quản lý, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Nguyễn Văn Đạo, Tự học là kinh nghiệm suốt đời của mỗi con người. Tự học - tự đào tạo tư tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam, NXB GD, Hà Nội.
18. P. V. Exipop (1997), Những cơ sở lý luận dạy học, NXB GD, Hà Nội .
19. S.M.Hecbơt (1984), Nghiên cứu hoạt động học tập như thế nào, NXB GD, Hà Nội.
20. Harold Koontz (1992), Những vấn đề cố yếu của quản lý, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
21. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục,
NXB GD, Hà Nội.
22.Trịnh Khắc Hậu (2006), Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường THPT nội trú Đồ Sơn, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục.
23. Trần Kiểm (1997), Quản lý giáo dục và trường học, Viện khoa học giáo dục, Hà Nội.
24. Bùi Thị Hạnh Lâm (2008), “Đôi nét về tự đánh giá kết quả học tập của học sinh”, Tạp chí giáo dục (số 193).
25. Phan Trọng Luận (1995), Về khái niệm “Học sinh là trung tâm”, Tạp chí nghiên cứu giáo dục, (số 2).
26. Luật Giáo dục (2005), NXB chính trị quốc gia, Hà Nội
27. A.M.Machiukin (1986), Các tình huống có vấn đề trong tư duy và trong dạy học, Tư liệu trường Đại học sư phạm Hà Nội.
28. Hồ Chí Minh (1957), Bàn về học tập, NXB GD Hà Nội.
29. Quản Thành Minh (1998), Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tự học của sinh viên Học viện Quân Y, Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục, Hà Nội.
30. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, NXB GD, Hà Nội
31. Phan Thị Tố Oanh, Lê Khắc Mỹ Phượng (2003), “Năng lực tự học của học sinh THPT ở một số trường tại thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí giáo dục (số 63).
32. A. V. Petropxki (1982), Tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, NXB GD, Hà Nội.
33. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, Trường cán bộ quản lý giáo dục Trung ương.
34. Phạm Hồng Quang (1993), Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc miền núi,
NXB Đại học sư phạm Hà Nội.
35. N. A.Rubakin (1973), Tự học như thế nào, NXB TN, Hà Nội.
36. Nguyễn Văn Tám (2008), Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường cao đẳng nghề công nghiệp Việt Bắc - TKV, Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, Đại học sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
37. Phạm Thị Thu Thảo (2005), Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động tự học của học sinh THPT ở Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục
38. Hà Nhật Thăng, Đào Thanh Ân, Lịch sử giáo dục Thế giới, NXB GD Hà Nội
39. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1997), Quá trình dạy - Tự học, NXB GD Hà Nội.
40. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Tuyển tập tác phẩm tự học - Tự giáo dục - Tự nghiên cứu, trường Đại học sư phạm Hà Nội.
Phụ lục số 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho học sinh)
Để giúp công tác quản lý hoạt động tự học của học sinh trường Văn hoá I đạt kết quả cao, chúng tôi đề nghị em cho biết một số ý kiến của mình về hoạt động tự học bằng cách cho điểm, đánh dấu (X) vào các cột hoặc các ô mà em cho là thích hợp nhất.
1. Em nhận thức như thế nào về vai trò, ý nghĩa của tự học? (Chấm điểm theo thang điểm từ 1 đến 10 theo mức độ nhận thức về các vai trò, ý nghĩa của tự học)
Vai trò, ý nghĩa của tự học | Điểm | |
1 | Giúp học sinh hiểu sâu bài | |
2 | Giúp học sinh củng cố kiến thức | |
3 | Giúp học sinh mở rộng tri thức | |
4 | Giúp học sinh hình thành tính kỷ luật tự giác | |
5 | Giúp học sinh có kết quả cao trong kiểm tra và các kỳ thi | |
6 | Giúp học sinh có phương pháp học tập tốt | |
7 | Giúp học sinh phát huy được tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập | |
8 | Giúp học sinh rèn luyện được cách học tập, làm việc, tư duy khoa học | |
9 | Giúp học sinh hình thành và phát triển nhân cách | |
10 | Giúp học sinh tự biến đổi và tự hoàn thiện nhân cách |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Phát Triển Và Nguyên Tắc Đề Xuất Các Biện Pháp Quản Lý
- Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường Văn hoá I - Bộ Công an - 9
- Mức Độ Cần Thiết Và Tính Khả Thi Của Các Biện Pháp Quản Lý
- Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường Văn hoá I - Bộ Công an - 12
Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.
2. Việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học sau đây em thực hiện như thế nào?
Các loại kế hoạch tự học | Lập kế hoạch | Mức độ thực hiện kế hoạch | |||||
Có | Không | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
1 | Kế hoạch tự học từng ngày | ||||||
2 | Kế hoạch tự học từng tuần | ||||||
3 | Kế hoạch tự học từng tháng | ||||||
4 | Kế hoạch tự học từng học kỳ | ||||||
5 | Kế hoạch tự học cả năm học |
3. Thời gian hàng ngày em dành cho tự học như thế nào?
Thời gian dành cho tự học | Mức độ | |||
Thường xuyên | Không thường xuyên | Không bao giờ | ||
1 | Học vào buổi sáng trước giờ lên lớp | |||
2 | Theo quy định của nhà trường | |||
3 | Học vào lúc đêm khuya | |||
4 | Học khi chuẩn bị kiểm tra và thi | |||
5 | Ngày hôm sau có giờ, có bài liên quan |
4. Khi tự học em thường tiến hành những nội dung nào sau đây?
a Học theo yêu cầu giáo viên hướng dẫn b Học nguyên văn theo sách giáo khoa
c Kết hợp học theo yêu cầu giáo viên hướng dẫn và học nguyên văn theo sách giáo khoa
d Kết hợp học theo yêu cầu giáo viên hướng dẫn, học nguyên văn theo sách giáo khoa và các tài liệu nâng cao, tài liệu tham khảo
5. Các phương pháp em sử dụng cho tự học?
a Lập kế hoạch tự học và thực hiện theo kế hoạch tự học b Xác định mục tiêu tự học
c Tự đào sâu suy nghĩ để đạt được mục tiêu
d Trao đổi cùng nhóm bạn để hoàn thành nhiệm vụ
e Khi gặp khó khăn hỏi thầy, hỏi bạn để hoàn thành nhiệm vụ
g Kết hợp các phương pháp ghi nhớ, tư duy, vận dụng để giải quyết nhiệm vụ học tập
h Tất cả các phương pháp trên
Em hãy cho biết đôi nét về bản thân:
- Giới tính: Nam Nữ
- Học sinh lớp: Xếp loại học tập năm học 2008 - 2009:
Xin chân thành cảm ơn!
Phụ lục số 2
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho Cán bộ quản lý và giáo viên)
Để giúp chúng tôi nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường Văn hoá I. Đề nghị các đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về các vấn đề sau bằng cách đánh dấu (X) vào các cột, các ô phù hợp với ý kiến của mình.
1. Theo đồng chí đối với giáo dục THPT, quản lý hoạt động tự học của học sinh có vai trò, ý nghĩa như thế nào?
Vai trò, ý nghĩa | Mức độ | |||
Rất quan trọng | Tương đối quan trọng | Không quan trọng | ||
1 | Hình thành tính kỷ luật tự giác, thói quen và nền nếp học tập cho học sinh | |||
2 | Giúp học sinh phát huy được tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập | |||
3 | Giúp học sinh rèn luyện được cách học tập, làm việc, tư duy khoa học suốt đời | |||
4 | Hình thành và phát triển nhân cách học sinh | |||
5 | Giúp học sinh tự biến đổi và tự hoàn thiện nhân cách |