PHẦN I: ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT VỀ ÁP DỤNG MARKEITN MIX TẠI BẢO MINH
TT | Tiêu chí | Mức độ mức độ đánh giá | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
I | Sản phẩm | |||||
1 | Sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh rất đa dạng | |||||
2 | Chất lượng sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh tốt đáp ứng yêu cầu của khách hàng | |||||
3 | Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng tốt | |||||
4 | Sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và có lợi thế cạnh tranh | |||||
5 | Thương hiệu của bảo hiểm Bảo Minh có uy tín | |||||
II | Giá | |||||
1 | Giá cả sản phẩm bảo hiểm linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của khách hàng | |||||
2 | Giá cả sản phẩm tương xứng với chất lượng | |||||
3 | Nếu giá sản phẩm tăng lên anh/chị vẫn sẵn lòng lựa chọn | |||||
4 | Giá của các sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và có lợi thế cạnh tranh | |||||
5 | Việc hỗ trợ giá sẽ giúp Bảo Minh thu hút thêm khách hàng | |||||
III | Phân phối | |||||
1 | Kênh phân phối đa dạng | |||||
2 | Kênh phân phối thuận lợi cho khách hàng mua bảo hiểm | |||||
3 | Các hợp đồng được cung cấp kịp thời, đầy đủ | |||||
4 | Các kênh phân phối hỗ trợ tương hỗ lẫn nhau | |||||
5 | Kênh phân phối kết hợp cả truyền thống và hiện đại | |||||
IV | Xúc tiến | |||||
1 | Chính sách xúc tiến đa dạng và phù hợp | |||||
2 | Khách hàng dễ dàng có được thông tin về Bảo Minh trên các phương tiện thông tin | |||||
3 | Khách hàng có niềm tin vào thương hiệu Bảo Minh | |||||
4 | Bảo Minh là công ty bảo hiểm có trách nhiệm |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Và Đổi Mới Các Chương Trình Xúc Tiến
- Cải Thiện Phương Tiện - Cơ Sở Vật Chất
- Bùi Thanh Thủy, 2012, Nghiên Cứu Ứng Dụng Marketing Hỗn Hợp Trong Hoạt Động Thông Tin – Thư Viện Tại Các Trường Đại Học Việt Nam, Đại Học Văn Hóa.
- Áp dụng Marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh - 23
- Áp dụng Marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh - 24
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
Ông/bà/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây. Mỗi phát biểu các quý vị đánh dấu “x” vào mức độ từ 1 đến 5 với ý nghĩa như sau: 1-Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt. Số điểm càng cao là càng đồng ý với phát biểu.
Tiêu chí | Mức độ mức độ đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
xã hội tốt | ||||||
5 | Bảo Minh có mối quan hệ mật thiết với khách hàng | |||||
V | Nhân lực | |||||
1 | Nhân viên của Bảo Minh có khả tư vấn thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng | |||||
2 | Nhân viên có nhiều kinh nghiệm, có năng lực và chuyên môn tốt trong hoạt động tư vấn | |||||
3 | Nhân viên thực hiện các thủ tục đăng ký, hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, chính xác | |||||
4 | Nhân viên của Bảo Minh luôn thân thiện, có đạo đức trong nghề nghiệp | |||||
5 | Số lượng nhân viên của Bảo Việt đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng | |||||
VI | Quy trình vận hành | |||||
1 | Các bộ phận liên hệ với nhau chặt chẽ, nhanh chóng, chính xác | |||||
2 | Giải quyết nhanh chóng thủ tục cũng như các yêu cầu của khách hàng một cách chính xác | |||||
3 | Đường dây nóng hoạt động ổn định, thông suốt 24/7 | |||||
4 | Quy định rõ trách nhiệm của các bộ phận | |||||
5 | Triết lý và văn hóa kinh doanh phải được thực hiện liên tục nhất quán trong quy trình vận hành | |||||
VII | Phương tiện và cơ sở vật chất | |||||
1 | Văn phòng, trụ sở làm việc, giao dịch hiện đại, khang trang, sạch đẹp | |||||
2 | Phương tiện phục vụ giao dịch, giám định hiện đại phù hợp xu thế | |||||
3 | Tài liệu, sách, báo, tranh ảnh…. giới thiệu về Bảo Minh phong phú, đẹp mắt | |||||
4 | Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự | |||||
5 | Hệ thống đại lý rộng khắp, thuận lợi cho khách hàng | |||||
Mức độ hài lòng chung của khách hàng về áp dụng marketing mix tại Bảo Minh |
Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ÁP DỤNG ÁP DỤNG MARKETING MIX TẠI BẢO MINH
Ông/bà/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây. Mỗi phát biểu các quý vị tích “x” vào ô số từ 1 đến 5 với ý nghĩa như sau: 1- Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt. Số điểm càng cao là càng đồng ý với phát biểu.
Tiêu chí | Ký hiệu | Mức độ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
A | Biến độc lâp | ||||||
I | Kinh tế | KT | |||||
1 | Tăng trưởng kinh tế khiến cho các sản phẩm bảo hiểm ngày càng đa dạng hơn | KT1 | |||||
2 | Kinh tế ổn định giúp cho hoạt động phân phối thuận lợi | KT2 | |||||
3 | Kinh tế tăng trưởng khiến giá sản phẩm bảo hiểm tăng | KT3 | |||||
4 | Kinh tế ổn định và tăng trưởng giúp Bảo Minh kiện toàn cơ sở vật chất | KT4 | |||||
5 | Kinh tế tăng trưởng giúp Bảo Minh thu hút được nhiều khách hàng hơn | KT5 | |||||
II | Chính trị, luật pháp và xã hội | CLXH | |||||
1 | Chính trị ổn định tạo nền tảng cho vận hành kinh doanh của Bảo Minh | CLXH1 | |||||
2 | Hoàn thiện luật pháp tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động mua bán sản phẩm bảo hiểm | CLXH2 | |||||
3 | Luật pháp minh bạch tạo ra sự an toàn cho những người tham gia mua bảo hiểm | CLXH3 | |||||
4 | Trình độ dân trí cao tạo cơ hội cho kinh doanh bảo hiểm | CLXH4 | |||||
III | Công nghệ | CN | |||||
1 | Áp dụng công nghệ rất cần thiết cho hoạt động kinh doanh và marketing bảo hiểm | CN1 | |||||
2 | Bảo Minh cần đầu tư nhiều cho phát triển công nghệ | CN2 | |||||
3 | Sử dụng mạng xã hội để bán bảo hiểm là | CN3 |
kênh phân phối quan trọng | |||||||
4 | Áp dụng công nghệ để hoàn thiện sản phẩm bảo hiểm (thiết kế, màu sắc, chạy thử sản phẩm…) | CN4 | |||||
5 | Áp dụng công nghệ để kết nối khách hàng | CN5 | |||||
6 | Sử dụng công nghệ trong định giá sản phẩm là cần thiết | CN6 | |||||
7 | Áp dụng công nghệ để đổi mới kênh phân phối | CN7 | |||||
8 | Áp dụng công nghệ để hợp lý hóa kênh phân phối | CN8 | |||||
9 | Sử dụng công nghệ để hoàn thiện công cụ xúc tiến | CN9 | |||||
10 | Áp dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả quản trị marketing | CN10 | |||||
IV | Doanh nghiệp | DNBM | |||||
1 | Cơ chế vận hành tác động nhiều chiều đến marketing | DNBM1 | |||||
2 | Cơ cấu, tổ chức ảnh hưởng nhiều tới việc áp dụng marketing mix trong Bảo Minh | DNBM2 | |||||
3 | Đổi mới mô hình quản lý giúp nâng cao hiệu quả quản trị marketing của Bảo Minh | DNBM3 | |||||
4 | Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động kinh doanh của Bảo Minh là rất cần thiết | DNBM4 | |||||
V | Khách hàng | KH | |||||
1 | Xác định khách hàng mục tiêu của Bảo Minh là hết sức quan trọng | KH1 | |||||
2 | Cần luôn luôn coi khách hàng là thượng đế trong hoạt động marketing của Bảo Minh | KH2 | |||||
3 | Cần nghiên cứu sâu hành vi mua của khách hàng, khách hàng cá nhân | KH3 | |||||
4 | Có chiến lược mở rộng thị trường thu hút | KH4 | |||||
5 | Chăm sóc khách hàng và tìm kiếm khách hàng thủy chung là nhiệm vụ rất quan | KH5 | |||||
VI | Quản trị rủi ro | QTRR |
Bảo Minh cần nhận diện rủi ro một cách đầy đủ | QTRR1 | ||||||
2 | Cần nhận diện, đánh giá rủi ro từ khách hàng | QTRR2 | |||||
3 | Cần phân tích đánh giá rủi ro từ môi trường | QTRR3 | |||||
4 | Nhận diện và xử lý rủi ro đến từ bên trong Bảo Minh | QTRR4 | |||||
5 | Chia sẻ rủi ro là cách cách quản lý rất quan trọng | QTRR5 | |||||
VII | Cạnh tranh | CTBM | |||||
1 | Xác định các đối thủ cạnh tranh chính là nhiệm vụ quan trọng đối với Bảo Minh | CTBM1 | |||||
2 | Xây dựng chiến lược cạnh tranh cho từng loại sản phẩm trong các thời kỳ khác nhau | CTBM2 | |||||
3 | Xây dựng chiến lược cạnh tranh cho từng loại khách hàng trong các thời kỳ khác nhau | CTBM3 | |||||
4 | Tìm cách thu thập thông tin từ đối thủ cạnh tranh thông qua hội chợ, hội thảo…. | CTBM4 | |||||
5 | Xây dựng hệ thống định giá linh hoạt | CTBM5 | |||||
B | Biến phụ thuộc | ||||||
I/ | Áp dụng marketing mix | MKT |
1
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất)
Phục lục 2: Các mô hình đánh giá đề xuất
Sản phẩm (PD1)
Giá (PD2)
Phân phối (PD3)
Xúc tiến (PD4)
Áp dụng marketing mix tại Bảo Minh
Nhân lực (PD5)
Quy trình (PD6)
Phương tiện và cơ sở vật chất (PD7)
Sơ đồ 1: Mô hình đánh giá áp dụng marketing mix được đề xuất cho Bảo Minh
Mô hình này có các biến phụ thuộc là đánh giá của đối tượng khảo sát về áp dụng marketing mix tại Bảo Minh và 7 biến độc lập bao gồm: (1) Sản phẩm; (2) Giá (3) Phân phối (4) Xúc tiến; (5) Nhân lực (6) Quy trình (7) Phương tiện - cơ sở vật chất
Kinh tế (H1)
Chính trị, luật phát và xã hội (H2)
Công nghệ (H3)
Áp dụng marketing mix tại
Doanh nghiệp (H4) Bảo Minh
Khách hàng (H5)
Quản trị rủi ro (H6)
Cạnh tranh (H7)
Sơ đồ 2: Mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix được đề xuất cho Bảo Minh
Mô hình này có các biến phụ thuộc là áp dụng marketing mix tại Bảo Minh và 7 biến độc lập bao gồm: (1) Công nghệ; (2) Kinh tế (3) Doanh nghiệp (4) Chính trị, luật pháp và xã hội; (5) Khách hàng (6) Cạnh tranh (7) Quản trị rủi ro.
Các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H1: Kinh tế ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H2: Chính trị, luật pháp và xã hội ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix. Giả thuyết H3: Công nghệ ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H4: Doanh nghiệp ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix. Giả thuyết H5: Khách hàng ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H6: Quả trị rủi ro ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix. Giả thuyết H7: Cạnh tranh ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix.
Trong đó, các biến được lí giải cụ thể trong mục 2.3 các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng marketing mix tại doanh nghiệp
Phụ lục 3: Phân tích hồi quy đa biến
Mô hình hồi quy đa biến MVR (Multi Variate Regression) là mô hình nghiên cứu sự ảnh hưởng cuả các biến độc lập đến một biến phụ thuộc nào đó. Mô hình MVR giả định là các biến phụ thuộc không có quan hệ với nhau. Vì vậy MVR thực chất là tập hợp các mô hình hồi quy bội.
Hồi quy bội được sử dụng trong nghiên cứu này để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc mà những biến này đã được tìm ra trong phân tích yếu tố khám phá.
+ Mô hình hồi quy:
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + … + βi*Xi
Trong đó: Y: áp dụng marketing mix tại Bảo Minh (MKM)
Xi: Yếu tố thứ i β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Để mô hình hồi quy đảm bảo tính tin cậy và hiệu quả, ta cần thực hiện 4 kiểm định sau:
(1) Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét biến độc lập tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hay không (xét riêng từng biến độc lập). Khi mức ý nghĩa của hệ số
hồi quy từng phần có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. <0,05), kết luận tương quan có ý nghĩa thống kê giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
(2) Mức độ phù hợp của mô hình
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét có mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc hay không. Mô hình được xem là không phù hợp khi tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0, và mô hình được xem là phù hợp nếu có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0.
Giả thuyết: H0: Các hệ số hồi quy đều bằng 0
H1: Có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0
Sử dụng phân tích phương sai (Analysis of Variance, ANOVA) để kiểm định. Nếu mức ý nghĩa đảm bảo có độ tin cây ít nhất 95% (Sig. <0,05) ta chấp nhận giả thuyết H1 mô hình được xem là phù hợp.
(3) Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Do bước 2 đã phân tích yếu tố khám phá, các biến độc lập của mô hình phân tích hồi quy (các yếu tố của mô hình EFA) sẽ không có hiện tượng đa cộng tuyến do đó không cần phải thực hiện kiểm định đa cộng tuyến.
(4) Hiện tượng phương sai phần dư thay đổi
Phương sai của phần dư thay đổi là hiện tượng các giá trị phần dư có phân phối không giống nhau và giá trị phương sai không như nhau. Bỏ qua phương sai của phần dư thay đổi sẽ làm cho ước lượng OLS của các hệ số hồi quy không hiệu quả. Các kiểm định giả thiết không còn có giá trị và dự báo không còn hiệu quả. Để kiểm tra hiện tượng này ta dùng kiểm định Spearman nếu mức ý nghĩa Sig. của các hệ số tương quan hạng Spearman đảm bảo lớn hơn 0,05. Kết luận phương sai phần dư không thay đổi.
Độ tin cậy | |
Hệ số Cronbach's Alpha | Số biến quan sát |
,788 | 5 |
Phụ lục 4: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố kinh tế
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến – tổng | Alpha nếu loại biến tổng | |
KT1 | 13,89 | 7,015 | ,596 | ,738 |
KT2 | 14,09 | 6,996 | ,559 | ,749 |
KT3 | 14,07 | 6,406 | ,651 | ,718 |
KT4 | 14,03 | 6,863 | ,609 | ,733 |
KT5 | 13,51 | 7,662 | ,416 | ,794 |
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS