Phụ lục 17: Phân tích mô hình hồi quy
Sau khi thực hiện xong phân tích yếu tố khám phá (EFA) tiến hành kiểm định mô hình hồi quy thông qua các kiểm định chính sau:
- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 1: Phân tích phương sai
Mô hình | Tổng bình phương | df | Bình phương trung bình | F | Sig. | |
1 | Hồi quy | 63,602 | 8 | 7,950 | 10,145 | ,000a |
Phần dư | 201,398 | 257 | ,784 | |||
Tổng cộng | 265,000 | 265 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bùi Thanh Thủy, 2012, Nghiên Cứu Ứng Dụng Marketing Hỗn Hợp Trong Hoạt Động Thông Tin – Thư Viện Tại Các Trường Đại Học Việt Nam, Đại Học Văn Hóa.
- Mô Hình Đánh Giá Áp Dụng Marketing Mix Được Đề Xuất Cho Bảo Minh
- Áp dụng Marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh - 23
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Chỉ số sig. trong bảng kết quả chạy ANOVA trên = 0,000 < 0,01 nên có thể kết luận rằng mô hình mà luận án đưa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế hay nói cách khác là các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy là 99%.
- Kiểm định mức độ giải thích của mô hình
Bảng 2: Bảng tổng hợp mô hình
Mô hình | Hệ số tương quan R | Hệ số xác định R2 | R2 điều chỉnh | Sai số chuẩn ước lượng |
1 | ,490a | ,240 | ,262 | ,88523915 |
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient, kí hiệu r) đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa hai biến. Về nguyên tắc, tương quan Pearson sẽ tìm ra một đường thẳng phù hợp nhất với mối quan hệ tuyến tính của 2 biến.
Hệ số tương quan Pearson (r) sẽ nhận giá trị từ +1 đến -1. Điều kiện để tương quan có ý nghĩa là giá trị sig. <0,05
r < 0 cho biết một sự tương quan nghịch giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của biến này tăng thì sẽ làm giảm giá trị của biến kia.
r=0 cho thấy không có sự tương quan.
r > 0 cho biết một sự tương quan thuận giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của biến này tăng thì sẽ làm tăng giá trị của biến kia.
Trong bảng “Bảng tổng hợp mô hình” R2 điều chỉnh là 0,240. Như vậy, trong
mô hình này, các yếu tố giải thích được lựa chọn có tương quan phù hợp.
- Kiểm định các hệ số hồi quy
Bảng 3: Hệ số hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hoá | Hệ số được chuẩn hoá | t | Mức ý nghĩa (Sig.) | VIP | ||
Hằng số | Sai số chuẩn | Hệ số Beta | ||||
(Constant) | 1,035E-18 | ,054 | ,000 | 1,000 | ||
CN | ,134 | ,054 | ,134 | 2,458 | ,015 | 1,000 |
KT | ,203 | ,054 | ,203 | 3,735 | ,000 | 1,000 |
QTRR | ,097 | ,054 | ,097 | 1,783 | ,076 | 1,000 |
KH | ,009 | ,054 | ,009 | ,174 | ,862 | 1,000 |
DNBM | ,361 | ,054 | ,361 | 6,632 | ,000 | 1,000 |
CLXH | ,066 | ,054 | ,066 | 1,208 | ,228 | 1,000 |
CTBM | ,167 | ,054 | ,167 | 3,077 | ,002 | 1,000 |
CN1 | -,095 | ,054 | -,095 | -1,746 | ,082 | 1,000 |
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả Kết quả cho thấy chỉ có 4 biến CN; KT, DNBM và CTBM có hệ số Sig. < 0,05. Như vậy về mặt lý luận thì chỉ có 4 biến này có hệ số tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc MKT với độ tin cậy là 95%. Các hệ số hồi quy CN; KH, DNBM và CTBM đều mang dấu (+) tức là tương quan dương với áp dụng marketing mix tại Bảo Minh
(tác động cùng chiều).
Ngoài ra, bảng “Hệ số hồi quy” còn cho thấy mô hình nghiên cứu của đề tài không bị vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến do hệ số phóng đại phương sai của các biến độc lập (VIF) đều nhỏ hơn 10.
Như vậy, tương quan hồi quy có dạng:
MKT = 1,035E-18 + 0,134 * CN + 0,203 * KT + 0,361 * DNBM + 0,167 * CTBM
b4) Kiểm định phương sai phần dư không thay đổi
Trong bảng “Kiểm định phương sai phần dư không thay đổi” phần phụ lục, tất cả 4 biến có mức ý nghĩa (Sig.) lớn hơn 0,05. Như vậy, kiểm định Spearman cho biết phương sai phần dư không thay đổi.
Kết quả kiểm định phương sai của phần dư thay đổi cho thấy tất cả có 04 biến có mức ý nghĩa sig. > 0,05. Như vậy kiểm định Spearman cho biết phương sai của phần dư không thay đổi.
Kết luận: Thông qua các kiểm định của mô hình hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu của luận án có 4 biến có ý nghĩa thống kê đó là: KT, QTRR, CLXH, CTBM.
Mối quan hệ giữa các hệ số hồi quy với biến phụ thuộc được thể hiện cụ thể trong bảng “Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá”.
Bảng 4: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá
Giá trị thay đổi | Giá trị thay đổi của MKT | |
CN | Tăng lên 1 | Tăng lên 0,134 |
KH | Tăng lên 1 | Tăng lên 0,203 |
DNBM | Tăng lên 1 | Tăng lên 0,361 |
CTBM | Tăng lên 1 | Tăng lên 0,167 |
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. BH DỰ ÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
P.BH TS KT
SÀI GÒN
P. PT KD BẾN THÀNH CHỢ LỚN
P.BH C NGƯỜI TTBT HÀ NỘI
P. BH XE
P. TCCB
P.BH H.HẢI
P. BH H.K P.KIỂMTOÁN
P. PHÁP CHẾ
P. TÁI BH
P. KIỂM TRA P. MARKET
P. ĐT VỐN
VĂN PHÕNG
P. CNTT NHẬP LIỆU
P. QL Đ.LÝ P. TÁI BH TT ĐÀO TẠO
P.XD CƠ BẢN
P. KẾ HOẠCH
P. QUẢN TRỊ
VĂN PHONG
TT. HUẾ
HÀ NỘI | THĂNGLONG | ĐÔNG ĐÔ | BẮC GIANG | ||||||
CÀ MAU | ĐÀ NẴNG | QUẢNG NAM | Q. NGÃI | BÌNH ĐỊNH | PHÚ YÊN | BẮC NINH | LẠNG SƠN | QUẢNGNINH | HẢI DƯƠNG |
KON TUM | GIA LAI | DAK LAK | DAK NÔNG | LÂM ĐỒNG | KHÁNH HÒA | HẢI PHÒNG | THÁI BÌNH | TH. NGUYÊN | NAM ĐỊNH |
NINH THUẬN | BÌNH THUẬN | ĐỒNG NAI | BÌNHDƯƠNG | BÌNH PHƯỚC | TÂY NINH | HÀ NAM | NINH BÌNH | VĨNH PHÖC | PHÚ THỌ |
BÀ RỊA - VT | LONG AN | TIỀN GIANG | VĨNH LONG | BẾN TRE | TRÀ VINH | YÊN BÁI | LÀO CAI | HƯNG YÊN | THANH HÓA |
CẦN THƠ | BẠC LIÊU | AN GIANG | KIÊN GIANG | ĐỒNG THÁP | SÓC TRĂNG | NGHỆ AN | HÀ TĨNH | QUẢNGBÌNH | QUẢNG TRỊ |
Bảo Minh, 2018, Báo cáo thường niên 2018, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
Phụ lục 18: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
179
Các chỉ tiêu | Đơn vị | Phi nhân thọ | Nhân thọ | Toàn thị trường | |||
Doanh thu phí bảo hiểm | Tỷ đồng | 31.891 | 36.864 | 38.271 | 50.497 | 70.162 | 87.631 |
Tốc độ tăng trưởng | % | 15,88 | 15,59 | 34,97 | 31,95 | 25,57 | 24,51 |
Tỷ trọng/tổng phí | % | 45,45 | 42,20 | 54,55 | 57,80 | 100 | 100 |
Tỷ trọng phí/GDP | % | 0,76 | 0,82 | 0,91 | 1,12 | 1,67 | 1,94 |
Phụ lục 19: Bảng doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2015 – 2016
Nguồn: Bộ Tài chính 2017, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2016, NXB Tài chính, Hà Nội.
180
Phụ lục 20: Bảng thống kê thị trường bảo hiểm Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2017
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |
1. Kết cấu thị trường | ||||||||
Tổng số DN2, MGBH3 | 53 | 57 | 57 | 59 | 61 | 61 | 63 | 64 |
Doanh nghiệp phi nhân thọ | 29 | 29 | 29 | 29 | 30 | 30 | 30 | 30 |
Doanh nghiệp nhân thọ | 12 | 14 | 14 | 16 | 17 | 17 | 18 | 18 |
Doanh nghiệp tái bảo hiểm | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm | 11 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 13 | 14 |
2. Năng lực tài chính ngành bảo hiểm | ||||||||
Tổng tài sản (tỷ đồng) | 99.330 | 106.246 | 114.663 | 133.856 | 171.607 | 202.378 | 248.193 | 316.300 |
Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng) | 55.324 | 61.878 | 69.011 | 79.289 | 95.222 | 119.897 | 146.524 | 189.248 |
3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng) | 79.069 | 83.439 | 89.567 | 113.682 | 127.061 | 160.258 | 198.150 | 247.815 |
4. Doanh thu (tỷ đồng) | 39.138 | 46.985 | 51.525 | 58.002 | 67.479 | 84.503 | 103.206 | 132.369 |
Doanh thu phí bảo hiểm | 30.842 | 36.552 | 41.248 | 47.851 | 55.877 | 70.162 | 87.361 | 107.821 |
+ Phi nhân thọ | 17.070 | 20.554 | 22.851 | 24.521 | 27.522 | 31.891 | 36.864 | 41.594 |
+ Nhân thọ | 13.772 | 15.998 | 18.397 | 23.330 | 28.355 | 38.271 | 50.497 | 66.226 |
Doanh thu đầu tư (tỷ đồng) | 8.296 | 10.433 | 10.277 | 10.151 | 11.603 | 14.341 | 15.845 | 24.584 |
Đóng góp vào GDP (%) | 1,98 | 1,85 | 1,94 | 1,62 | 1,71 | 2,02 | 2,3 | 2,64 |
2 DNBH: Doanh nghiệp bảo hiểm
3 MGBH: Môi giới bảo hiểm
0,86 | 0,81 | 0,86 | 0,68 | 0,70 | 0,76 | 0,82 | 0,83 | |
+ Nhân thọ | 0,70 | 0,63 | 0,69 | 0,65 | 0,72 | 0,91 | 1,12 | 1,32 |
+ Hoạt động đầu tư | 0,42 | 0,41 | 0,39 | 0,28 | 0,29 | 0,34 | 0,36 | 0,49 |
Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng) | 450 | 535 | 580 | 646 | 744 | 922 | 935 | 1.151 |
5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội | 19.101 | 21.848 | 25.334 | 29.570 | 38.589 | 46.908 | 52.222 | 75.075 |
Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng) | 12.300 | 15.971 | 16.649 | 18.587 | 21.788 | 23.571 | 25.595 | 31.904 |
Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trong năm (tỷ đồng) | 6.801 | 5.877 | 8.685 | 11.013 | 16.801 | 23.337 | 26.627 | 43.171 |
6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý bảo hiểm) | 243.203 | 303.716 | 322.676 | 357.645 | 439.173 | 584.719 | 602.968 | 786.795 |
Nguồn: Bộ Tài chính, 2018, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2017, NXB Tài chính, Hà Nội, tr.9.