Áp dụng Marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh - 24

Phụ lục 17: Phân tích mô hình hồi quy

Sau khi thực hiện xong phân tích yếu tố khám phá (EFA) tiến hành kiểm định mô hình hồi quy thông qua các kiểm định chính sau:

- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình


Bảng 1: Phân tích phương sai

ANOVAa

Mô hình

Tổng bình phương

df

Bình phương

trung bình

F

Sig.


1

Hồi quy

63,602

8

7,950

10,145

,000a

Phần dư

201,398

257

,784



Tổng cộng

265,000

265




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.

Áp dụng Marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh - 24

Nguồn: Nghiên cứu của tác giả

Chỉ số sig. trong bảng kết quả chạy ANOVA trên = 0,000 < 0,01 nên có thể kết luận rằng mô hình mà luận án đưa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế hay nói cách khác là các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy là 99%.

- Kiểm định mức độ giải thích của mô hình

Bảng 2: Bảng tổng hợp mô hình

Tóm tắt mô hình (Model Summaryb)

Mô hình

Hệ số tương quan R

Hệ số xác định R2

R2 điều chỉnh

Sai số chuẩn ước lượng

1

,490a

,240

,262

,88523915

Nguồn: Nghiên cứu của tác giả

Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient, kí hiệu r) đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa hai biến. Về nguyên tắc, tương quan Pearson sẽ tìm ra một đường thẳng phù hợp nhất với mối quan hệ tuyến tính của 2 biến.

Hệ số tương quan Pearson (r) sẽ nhận giá trị từ +1 đến -1. Điều kiện để tương quan có ý nghĩa là giá trị sig. <0,05

r < 0 cho biết một sự tương quan nghịch giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của biến này tăng thì sẽ làm giảm giá trị của biến kia.

r=0 cho thấy không có sự tương quan.

r > 0 cho biết một sự tương quan thuận giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của biến này tăng thì sẽ làm tăng giá trị của biến kia.

Trong bảng “Bảng tổng hợp mô hình” R2 điều chỉnh là 0,240. Như vậy, trong

mô hình này, các yếu tố giải thích được lựa chọn có tương quan phù hợp.

- Kiểm định các hệ số hồi quy

Bảng 3: Hệ số hồi quy


Mô hình

Hệ số chưa chuẩn hoá

Hệ số được

chuẩn hoá


t

Mức ý nghĩa (Sig.)


VIP

Hằng số

Sai số

chuẩn

Hệ số Beta

(Constant)

1,035E-18

,054


,000

1,000


CN

,134

,054

,134

2,458

,015

1,000

KT

,203

,054

,203

3,735

,000

1,000

QTRR

,097

,054

,097

1,783

,076

1,000

KH

,009

,054

,009

,174

,862

1,000

DNBM

,361

,054

,361

6,632

,000

1,000

CLXH

,066

,054

,066

1,208

,228

1,000

CTBM

,167

,054

,167

3,077

,002

1,000

CN1

-,095

,054

-,095

-1,746

,082

1,000

Nguồn: Nghiên cứu của tác giả Kết quả cho thấy chỉ có 4 biến CN; KT, DNBM và CTBM có hệ số Sig. < 0,05. Như vậy về mặt lý luận thì chỉ có 4 biến này có hệ số tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc MKT với độ tin cậy là 95%. Các hệ số hồi quy CN; KH, DNBM và CTBM đều mang dấu (+) tức là tương quan dương với áp dụng marketing mix tại Bảo Minh

(tác động cùng chiều).

Ngoài ra, bảng “Hệ số hồi quy” còn cho thấy mô hình nghiên cứu của đề tài không bị vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến do hệ số phóng đại phương sai của các biến độc lập (VIF) đều nhỏ hơn 10.

Như vậy, tương quan hồi quy có dạng:

MKT = 1,035E-18 + 0,134 * CN + 0,203 * KT + 0,361 * DNBM + 0,167 * CTBM

b4) Kiểm định phương sai phần dư không thay đổi

Trong bảng “Kiểm định phương sai phần dư không thay đổi” phần phụ lục, tất cả 4 biến có mức ý nghĩa (Sig.) lớn hơn 0,05. Như vậy, kiểm định Spearman cho biết phương sai phần dư không thay đổi.

Kết quả kiểm định phương sai của phần dư thay đổi cho thấy tất cả có 04 biến có mức ý nghĩa sig. > 0,05. Như vậy kiểm định Spearman cho biết phương sai của phần dư không thay đổi.

Kết luận: Thông qua các kiểm định của mô hình hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu của luận án có 4 biến có ý nghĩa thống kê đó là: KT, QTRR, CLXH, CTBM.

Mối quan hệ giữa các hệ số hồi quy với biến phụ thuộc được thể hiện cụ thể trong bảng “Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá”.

Bảng 4: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá

Biến thay đổi

Giá trị thay đổi

Giá trị thay đổi của MKT

CN

Tăng lên 1

Tăng lên 0,134

KH

Tăng lên 1

Tăng lên 0,203

DNBM

Tăng lên 1

Tăng lên 0,361

CTBM

Tăng lên 1

Tăng lên 0,167

Nguồn: Nghiên cứu của tác giả

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


BAN KIỂM SOÁT



TỔNG GIÁM ĐỐC


P. BH DỰ ÁN

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC



P.BH TS KT

SÀI GÒN

P. PT KD BẾN THÀNH CHỢ LỚN


P.BH C NGƯỜI TTBT HÀ NỘI

P. BH XE

P. TCCB


P.BH H.HẢI

P. BH H.K P.KIỂMTOÁN

P. PHÁP CHẾ


P. TÁI BH


P. KIỂM TRA P. MARKET


P. ĐT VỐN

VĂN PHÕNG

P. CNTT NHẬP LIỆU


P. QL Đ.LÝ P. TÁI BH TT ĐÀO TẠO


P.XD CƠ BẢN

P. KẾ HOẠCH

P. QUẢN TRỊ

VĂN PHONG

TT. HUẾ


GIA ĐỊNH






HÀ NỘI

THĂNGLONG

ĐÔNG ĐÔ

BẮC GIANG


CÀ MAU


ĐÀ NẴNG


QUẢNG NAM


Q. NGÃI


BÌNH ĐỊNH


PHÚ YÊN


BẮC NINH


LẠNG SƠN


QUẢNGNINH


HẢI DƯƠNG


KON TUM


GIA LAI


DAK LAK


DAK NÔNG


LÂM ĐỒNG


KHÁNH HÒA


HẢI PHÒNG


THÁI BÌNH


TH. NGUYÊN


NAM ĐỊNH


NINH THUẬN


BÌNH THUẬN


ĐỒNG NAI


BÌNHDƯƠNG


BÌNH PHƯỚC


TÂY NINH


HÀ NAM


NINH BÌNH


VĨNH PHÖC


PHÚ THỌ


BÀ RỊA - VT


LONG AN


TIỀN GIANG


VĨNH LONG


BẾN TRE


TRÀ VINH


YÊN BÁI


LÀO CAI


HƯNG YÊN


THANH HÓA


CẦN THƠ


BẠC LIÊU


AN GIANG


KIÊN GIANG


ĐỒNG THÁP


SÓC TRĂNG


NGHỆ AN


HÀ TĨNH


QUẢNGBÌNH


QUẢNG TRỊ


Bảo Minh, 2018, Báo cáo thường niên 2018, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh

Phụ lục 18: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty cổ phần Bảo Minh


179

Các chỉ tiêu

Đơn vị

Phi nhân thọ

Nhân thọ

Toàn thị

trường

Doanh thu phí bảo hiểm

Tỷ đồng

31.891

36.864

38.271

50.497

70.162

87.631

Tốc độ tăng trưởng

%

15,88

15,59

34,97

31,95

25,57

24,51

Tỷ trọng/tổng phí

%

45,45

42,20

54,55

57,80

100

100

Tỷ trọng phí/GDP

%

0,76

0,82

0,91

1,12

1,67

1,94

Phụ lục 19: Bảng doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2015 – 2016


Nguồn: Bộ Tài chính 2017, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2016, NXB Tài chính, Hà Nội.


180


Phụ lục 20: Bảng thống kê thị trường bảo hiểm Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2017


2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

1. Kết cấu thị trường









Tổng số DN2, MGBH3

53

57

57

59

61

61

63

64

Doanh nghiệp phi nhân thọ

29

29

29

29

30

30

30

30

Doanh nghiệp nhân thọ

12

14

14

16

17

17

18

18

Doanh nghiệp tái bảo hiểm

1

2

2

2

2

2

2

2

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

11

12

12

12

12

12

13

14

2. Năng lực tài chính ngành bảo hiểm









Tổng tài sản (tỷ đồng)

99.330

106.246

114.663

133.856

171.607

202.378

248.193

316.300

Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng)

55.324

61.878

69.011

79.289

95.222

119.897

146.524

189.248

3. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng)

79.069

83.439

89.567

113.682

127.061

160.258

198.150

247.815

4. Doanh thu (tỷ đồng)

39.138

46.985

51.525

58.002

67.479

84.503

103.206

132.369

Doanh thu phí bảo hiểm

30.842

36.552

41.248

47.851

55.877

70.162

87.361

107.821

+ Phi nhân thọ

17.070

20.554

22.851

24.521

27.522

31.891

36.864

41.594

+ Nhân thọ

13.772

15.998

18.397

23.330

28.355

38.271

50.497

66.226

Doanh thu đầu tư (tỷ đồng)

8.296

10.433

10.277

10.151

11.603

14.341

15.845

24.584

Đóng góp vào GDP (%)

1,98

1,85

1,94

1,62

1,71

2,02

2,3

2,64


2 DNBH: Doanh nghiệp bảo hiểm

3 MGBH: Môi giới bảo hiểm


+ Phi nhân thọ

0,86

0,81

0,86

0,68

0,70

0,76

0,82

0,83

+ Nhân thọ

0,70

0,63

0,69

0,65

0,72

0,91

1,12

1,32

+ Hoạt động đầu tư

0,42

0,41

0,39

0,28

0,29

0,34

0,36

0,49

Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn

đồng)

450

535

580

646

744

922

935

1.151

5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội

19.101

21.848

25.334

29.570

38.589

46.908

52.222

75.075

Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng)

12.300

15.971

16.649

18.587

21.788

23.571

25.595

31.904

Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trong năm

(tỷ đồng)

6.801

5.877

8.685

11.013

16.801

23.337

26.627

43.171

6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động

và đại lý bảo hiểm)

243.203

303.716

322.676

357.645

439.173

584.719

602.968

786.795

Nguồn: Bộ Tài chính, 2018, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2017, NXB Tài chính, Hà Nội, tr.9.

Xem tất cả 201 trang.

Ngày đăng: 17/05/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí