PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM VÀ PHỎNG VẤN SÂU
Phần 1: Giới thiệu Xin chào các anh chị,
Tôi là học viên lớp đào tạo sau đại học của trường đại học Kinh tế TP.HCM và là nhân viên phòng Thanh toán quốc tế BIDV HCMC. Tôi đang tiến hành một nghiên cứu về ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet banking) đến sự thỏa mãn của khách hàng tại BIDV HCMC. Rất cảm ơn các anh chị đã dành thời gian tham dự buổi thảo luận về chủ đề này hôm nay. Tất cả các ý kiến của anh chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi và phục vụ cho hoạt động dịch vụ tại BIDV HCMC ngày càng tốt hơn. Rất mong được sự cộng tác chân tình của anh chị.
Phần 2: Khám phá yếu tố tạo thành chất lượng dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet banking) và ảnh hưởng của chúng tới sự thỏa mãn của khác hàng:
1. Các anh chị có dùng dịch vụ internet banking của BIDV HCMC không?
2. Tại sao các anh chị sử dụng dịch vụ internet banking?
3. Các anh chi có thấy chất lượng dịch vụ internet banking của BIDV HCMC như thế nào?
4. Theo anh chị, yếu tố nào tạo nên chất lượng dịch vụ internet banking? Vì sao?
5. Theo anh chị, một dịch vụ internet banking có chất lượng tốt cần những yêu cầu gì? Vì sao?
6. Trong các yếu tố còn lại sau đây, các anh chị cho yếu tố nào là quan trọng đối với chất lượng dịch vụ Internet banking (sử dụng các yếu tố trong thang đo đề xuất về các yếu tố tạo thành chất lượng dịch vụ internet banking và chú ý là chỉ đưa ra những yếu tố mà người thảo luận chưa đề cập đến)
7. Các anh chị có cảm thấy thỏa mãn khi sử dụng dịch vụ của BIDV HCMC không? Nếu có, các anh chị thấy thỏa mãn về khía cạnh nào? (sử
dụng các yếu tố trong thang đo đề xuất trong nhóm “Sự thỏa mãn của khách hàng” và chú ý là chỉ đưa ra những yếu tố mà người thảo luận chưa đề cập đến)
Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố tạo thành chất lượng dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet banking) và ảnh hưởng của chúng tới sự thỏa mãn của khách hàng
1. Bây giờ xin các anh chị xem xét những yếu tố sau đây và chia chúng thành năm nhóm chính trong đó các yếu tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gần nhau. Vì sao các anh chị lại phân chúng vào nhóm đó? Có thể xếp chúng thành 4 nhóm hay 6 nhóm không? Hay ít hơn/ nhiều hơn?
2. Bây giờ xin các anh chị xem xét những yếu tố trong cùng một nhóm và xếp thứ tự theo tầm quan trọng của chúng trong từng nhóm: 1: rất quan trọng, 2: ít quan trọng hơn…….vì sao?
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các anh chị.
PHỤ LỤC 2
THÔNG TIN VỀ CÁC ĐÁP VIÊN TRONG THẢO LUẬN NHÓM VÀ PHỎNG VẤN SÂU
Tên | Tuổi | Giới tính | Vị trí và công ty đang công tác | |
1 | Phạm Thị Đức Hạnh | 30 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
2 | Lê Ngọc Luân | 26 | Nam | Khách hàng cá nhân |
3 | Nguyễn Thị Lập | 32 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
4 | Lê Thị Thanh Tuyền | 29 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
5 | Nguyễn Thị Hồng Thanh | 24 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
6 | Phạm Văn Quyết | 26 | Nam | Khách hàng cá nhân |
7 | Phạm Ngọc Linh | 23 | Nam | Khách hàng cá nhân |
8 | Nguyễn Thị Yến | 43 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
9 | Trần Anh Tú | 50 | Nam | Khách hàng cá nhân |
10 | Nguyễn Thị Thu Hà | 37 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
11 | Lê Thị Thu Hạnh | 36 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
12 | Huỳnh Thị Thùy Dương | 28 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
13 | Vò Thị Bích Hân | 34 | Nữ | Khách hàng cá nhân |
14 | Lê Minh Hải | 27 | Nam | Khách hàng cá nhân |
15 | Huỳnh Lê Ngọc Thanh | 31 | Nam | Khách hàng cá nhân |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Sự Đánh Giá Của Khách Hàng Về Sự Thỏa Mãn Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Của Bidv Hcmc
- Kiến Nghị Một Số Chính Sách Cho Các Nhà Quản Trị Ngân Hàng Bidv Hcmc
- Đối Với Chất Lượng Sản Phẩm Dịch Vụ Ngân Hàng
- Thang Đo Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Trực Tuyến
- Kết Quả Kiểm Định Biến Kmo Và Barlett Của Ba Thang Đo Biến Độc Lập Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Internet Banking Tổng Quát
- Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ ngân hàng trực tuyến của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến sự thỏa mãn của khách hàng tại thị trường TP.Hồ Chí Minh - 17
Xem toàn bộ 149 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC 3
THANG ĐO MẪU THEO NGHIÊN CỨU CỦA MICHEL ROD, NICHOLAS J.ASHILL VÀ JINYI SHAO VÀ JANET CARRUTHERS, 2009
NGUỒN | YẾU TỐ | BIẾN QUAN SÁT | |
II. VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TRỰC TUYẾN | Han và Beak (2004) | Tài sản hữu hình | 4 Trang web internet banking của Ngân hàng XYZ cung cấp cho tôi nhiều thông tin có giá trị. 5 Trang web internet banking của Ngân hàng XYZ cho phép tôi tìm kiếm thông tin dễ dàng 6 Trang web internet banking của Ngân hàng XYZ có trực quan hấp dẫn. |
Độ tin cậy | 4. Với dịch vụ ngân hàng trực tuyến, khi ngân hàng XYZ cam kết thực hiện điều gì trong một thời điểm nhất định, đầu tiên nó sẽ thực hiện thông qua dịch vụ trực tuyến. | ||
5. Khi có vấn đề với dịch vụ ngân hàng trực tuyến, ngân hàng XYZ thể hiện sự quan tân chân thành trong việc giải quyết vấn đề đó. | |||
Sự đáp ứng | 6. Với dịch vụ ngân hàng trực tuyến, nhân viên của ngân hàng XYZ thông báo cho tôi tời điển chính xác khi dịch vụ tôi yêu cầu được thực hiện. 11. Nhân viên ngân hàng XYZ thực hiện dịch vụ ngân hàng trực tuyến cho tôi nhanh chóng. | ||
Sự | 12. Nhân viên ngân hàng XYZ nắm |
đồng cảm | được điều tôi thật sự quan tâm khi thực hiện dịch vụ trực tuyến. 13. Nhân viên ngân hàng XYZ hiểu được những nhu cầu cụ thể của tôi 14. Nhân viên ngân hàng XYZ thể hiện sự quan tâm đến từng cá nhân khách hàng. 11. Đường dây nóng của dịch vụ ngân hàng trực tuyến của XYZ luôn hoạt động mọi lúc để đáp ứng nhu cầu của tôi. | ||
II. CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN TRỰC TUYẾN | Jun và Cai (2001); Yang và công sự (2004) | Dễ dàng sử dụng | 38. Cách bố trí thông tin trên trang web của ngân hàng XYZ dễ dàng theo dòi. 39. Tôi có thể dễ dàng đăng nhập vào tài khỏan của tôi. 40. Sử dụng trang web internet banking của ngân hàng XYZ đòi hỏi nhiều nỗ lực. 41. Tôi có thể dễ dàng hoàn tất một giao dịch thông qua trang web internet banking của ngân hàng XYZ. 42. Tôi không phải chờ lâu khi tìm kiếm thông tin qua trang web internet banking của ngân hàng XYZ. |
Sự chính xác | 43. Giao dịch trực tuyến của tôi luôn luôn chính xác. 44. Thông tin trên trang web internet banking của ngân hàng XYZ luôn luôn chính xác. |
45. Giao dịch trực tuyến luôn luôn được xử lý chính xác | |||
Sự bảo mật/ riêng tư | 46. Tôi tin ngân hàng XYZ sẽ không lạm dụng thông tin cá nhân của tôi. 47. Tôi cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch trực tuyến thông qua trang web internet banking của ngân hàng XYZ. 48. Tôi cảm thấy đảm bảo trong việc cung cấp những thông tin nhạy cảm cho giao dịch trực tuyến thông qua trang web internet banking của ngân hàng XYZ. 49. Tôi cảm thấy rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến thông trang web internet banking cua ngân hang XYZ là thấp. | ||
Nội dung | 50. Thông tin tài khoản của tôi trên trang web internet banking của ngân hàng XYZ được lưu trữ tốt và rò rang | ||
Kịp thời | 51. Thông tin trên trang web internet banking của Ngân hàng XYZ luôn được cập nhật | ||
Tính thẩm mỹ | 52. Trang web internet banking của ngân hàng XYZ hấp dẫn. | ||
III. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH | Jun và Cai (2001); | 53. Ngân hàng XYZ cung cấp dịch vụ trực tuyến với những tín năng mà tôi muốn. |
Yang và công sự (2004) | 54. Ngân hàng XYZ cung cấp hầu hết những chức năng của dịch vụ trực tuyến mà tôi cần. 55. Những nhu cầu về dịch vụ trực tuyến của tôi đều có trong danh mục tùy chọn. 56. Ngân hàng XYZ cung cấp nhiều gói dịch vụ trực tuyến. 57. Ngân hàng XYZ cung cấp nhiều ứng dụng miễn phí trong dịch vụ trực tuyến. | ||
IV. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TỔNG QUÁT | Yang và cộng sự (2004) | 58. Về tổng quát, chất lượng dịch vụ trực tuyến của Ngân hàng XYZ là xuất sắc. 59. Về tổng quát, ngân hàng XYZ đạt đến sự kỳ vọng của tôi về những tiêu chuẩn của một nhà cung cung cấp dịch vụ trực tuyến | |
V. SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG | Yang và cộng sự (2004) | 60. Về tổng quát, tôi thỏa mãn vo71iu việc sử dụng dịch vụ của ngân hàng XYZ. 61. Về tổng quát, tôi thỏa mãn với giao dịch dùng trên internet của ngân hàng XYZ. 62. Về tổng quát, tôi thỏa mãn với những sản phẩm/ dịch vụ do ngân hàng XYZ cung cấp 63. Về tổng quát, tôi hài lòng với ngân hàng XYZ. |
PHỤ LỤC 4
BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC
Bảng câu hỏi số:…………….Phỏng vấn viên:………………………… Phỏng vấn lúc………….giờ ngày….tháng…….năm 2013
Xin chào anh/ chị
Tôi là học viên lớp đào tạo sau đại học của trường đại học Kinh tế TP.HCM và là nhân viên phòng DVKHDN2 của BIDV HCMC. Tôi đang tiến hành một nghiên cứu về ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet banking) đến sự thỏa mãn của khách hàng tại BIDV HCMC.
Kính mong anh/ chị dành chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả các ý kiến của anh/ chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi. Rất mong được sự cộng tác chân tình của anh/ chị.
Xin anh/ chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/ chị về các phát biểu dưới đây tại BIDV HCMC
Xin đánh dấu vào số thích hợp với quy ước sau: 1: Hoàn toàn phản đối
2: Phản đối
3: Trung hòa
4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý