* Các chỉ tiêu về chất lượng và sự phù hợp
- Tất cả giáo viên được bồi dưỡng 10 ngày trong năm từ năm 2010; tất cả giáo viên đều đạt chuẩn quốc gia vào năm 2010.
- Hàng năm tất cả giáo viên được nhận sách giáo khoa, sách hướng dẫn giảng dạy môn học của từng khối lớp cụ thể.
- Chương trình gi ảng dạy, phương pháp giảng dạy, sách giáo khoa tiếp tục được cải tiến và xây dựng hệ thống đánh giá thường xuyên.
- 100% học sinh vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh được mượn sách giáo khoa miễn phí vào 2015.
- Đến 2015 tất cả các phòng tạm, phòng học xuống cấp được thay thế bằng phòng học kiên cố và phấn đấu mỗi lớp 1 phòng.
- Đến 2012 hoàn thành 100% nhà công vụ cho giáo viên vùng khó theo đề án kiên cố hóa giai đoạn 2.
- Đến 2015, thực hiện chế độ học cả ngày ở tất cả các trường tiểu học
Bảng 16. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản. - Tỷ lệ học sinh/lớp( quy mô lớp TB)
Năm 2008 | Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
Tiểu học | 26 | 29 | 30 | 30 |
Trung học cơ sở | 32 | 32 | 35 | 35 |
Trung học phổ thông | 50 | 48 | 45 | 45 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Về Kinh Tế Xã Hội Ảnh Hưởng Đến Sự Phát Triển Giáo Dục .
- Thống Kê Trình Độ Giáo Viên Đạt Chuẩn Cấp Tiểu Học Qua Các Năm.
- Xu Hướng Phát Triển Giáo Dục Vùng Khó Khăn Tỉnh Thái Nguyên Đến 2015.
- Xây dựng nội dung khung tiêu chí dự báo phát triển giáo dục vùng khó khăn tỉnh Thái Nguyên đến 2015 - 10
- Xây dựng nội dung khung tiêu chí dự báo phát triển giáo dục vùng khó khăn tỉnh Thái Nguyên đến 2015 - 11
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
Bảng 17. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Tỷ lệ giáo viên/lớp
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
Tiểu học: - Giáo viên đạt chuẩn | 1,15 | 1,20 | 1,20 |
- Giáo viên chưa đạt chuẩn | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
- Tổng số giáo viên | 1,15 | 1,20 | 1,20 |
THCS: - Giáo viên đạt chuẩn | 1,70 | 1,80 | 1,80 |
- Giáo viên chưa đạt chuẩn | 0,00 | 0,00 | 0.00 |
- Tổng số giáo viên | 1,70 | 1,80 | 1,80 |
THPT: - Giáo viên đạt chuẩn | 2,1 | 2,2 | 2,2 |
- Giáo viên chưa đạt chuẩn | 0,00 | 0,00 | 0.00 |
- Tổng số giáo viên | 2,1 | 2,2 | 2,2 |
Bảng 18. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Số ngày bồi dưỡng giáo viên và tỷ lệ
% giáo viên được bồi dưỡng
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | ||||
SN | % | SN | % | SN | % | |
Tiểu học: - Số tuyển mới | 6 | 100% | 10 | 100% | 10 | 100% |
- Tất cả giáo viên | 6 | 100% | 10 | 100% | 10 | 100% |
THCS: - Số tuyển mới | 6 | 100% | 10 | 100% | 10 | 100% |
- Tất cả giáo viên | 6 | 100% | 10 | 100% | 10 | 100% |
THPT: - Số tuyển mới | 6 | 100% | 10 | 100% | 10 | 100% |
- Tất cả giáo viên | 6 | 100% | 10 | 100% | 10 | 100% |
Bảng 19. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Tỷ lệ % giáo viên được mượn sách
hướng dẫn cho giáo viên
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
Tiểu học | 70% | 100% | 100% |
THCS | 65% | 100% | 100% |
THPT | 100% | 100% | 100% |
Bảng 19. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Tỷ lệ % học sinh được mượn sách
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
Tiểu học | 50% | 100% | 100% |
THCS | 45% | 100% | 100% |
THPT | 45% | 100% | 100% |
Bảng 20. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Số trường có phòng thí nghiệm
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
THCS | 20% | 100% | 100% |
THPT | 95% | 100% | 100% |
Bảng 21. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - tỷ lệ % các trường có phòng vi tính
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
Tiểu học | 10 | 40 | 60% |
THCS | 35% | 70% | 80% |
THPT | 100% | 100% | 100% |
Bảng 22. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Phòng học sử dụng hai ca
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
% phòng học Tiểu học | 0,5% | 0% | 0% |
% phòng học THCS | 3,6% | 0% | 0% |
% phòng học THPT | 30% | 0% | 0% |
Bảng 22. Bảng chỉ tiêu giáo dục cơ bản - Thay thế phòng học tạm, phòng học xuông cấp
Năm 2010 | Năm 2015 | Chỉ tiêu của tỉnh đến 2015 | |
% phòng học Tiểu học | 20% | 0% | 0% |
% phòng học THCS | 25% | 0% | 0% |
% phòng học THPT | 0% | 0% | 0% |
* Tiếp cận quản lý
- Đến 2010 hệ thống thông tin quản lý giáo dục được thực hiện đầy đủ 100% các trường Tiểu học, THCS, THPT được tập huấn sử dụng phần mềm quản lý trường học VEMIS ( EMIS, PMIS, FMIS, SMIS)
- vào năm 2015, có 100% cán bộ quản lý tưr chuyên môn, quản lý và lý luận chính trị.
ờng học đạt chuẩn về
3.3. Cấu trúc nội dung khung tiêu chí dự báo được mô tả theo sơ đồ khối
Minh chứng 1
sau.
Tiêu chí 1
Minh chứng 2
Nguồ | |
n | |
minh | |
chứng | |
của | |
tiêu | |
chuẩn | |
1 |
Minh chứng n
Tiêu chí 1.2
Tiêu chuẩn 1
-------
Tiêu chí 1.n
Minh chứng 1
Minh chứng 2
Minh chứng n
Tiêu chí 2.1
Minh chứng 1
Minh chứng 2
Nguồn | |
minh | |
chứng | |
của | |
tiêu | |
chuẩn | |
2 |
Minh chứng n
Tiêu chí 2.2
Tiêu chuẩn 2
-------
Tiêu chí 2.n
Minh chứng 1
Minh chứng 2
Minh chứng n
4.4. Xây dựng, Nội dung khung tiêu chí dự báo phát triển giáo dục vùng khó khăn tỉnh Thái Nguyên đến 2015
Tiêu chuẩn 1: Dự báo quy mô phát triển học sinh phổ thông vùng khó khăn tỉnh Thái Nguyên
Tiêu chí 1. Dự báo quy mô học sinh tiểu học.
- Dự báo dân số 6 tuổi
- Dự báo dân số trong độ tuổi đi học tiểu học từ 6-10 tuổi.
- Số lượng học sinh tuyển mới đầu cấp Tiểu học
- Tỷ lệ học sinh tuyển mới đầu cấp Tiểu học
- Tỷ lệ lên lớp ở tiểu học ( lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5)
- Tỷ lệ học sinh lưu ban ở tiểu học ( lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5)
- Tỷ lệ học sinh bỏ học ở tiểu học ( lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5)
- Số học sinh bỏ học từ các năm; Số học sinh đi học lại ở các trường; Tỷ lệ học sinh đi học lại; Số học sinh chuyển đến trong năm; Số học sinh chuyển đi trong năm
- Tổng số học sinh tiểu học ( lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5) trong thời gian qua
Tiêu chí 1.2. Dự báo quy mô học sinh THCS
- Dự báo dân số trong độ tuổi đi học tiểu học từ 11-14 tuổi.
- Số lượng học sinh tuyển mới đầu cấp Tiểu học
- Tỷ lệ học sinh tuyển mới đầu cấp THCS
- Tỷ lệ lên lớp ở THCS (lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9)
- Tỷ lệ học sinh lưu ban ở THCS (lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9)
- Tỷ lệ học sinh bỏ học ở THCS (lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9)
- Số học sinh bỏ học từ các năm; Số học sinh đi học lại ở các trường; Tỷ lệ học sinh đi học lại; Số học sinh chuyển đến trong năm; Số học sinh chuyển đi trong năm.
- Tổng số học sinh THCS ( lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9) trong thời gian
qua
Tiêu chí 1.2. Dự báo quy mô học sinh THPT
- Dự báo dân số trong độ tuổi đi học tiểu học từ 15-17 tuổi.
- Số lượng học sinh tuyển mới lớp 10
- Tỷ lệ học sinh tuyển mới lớp 10 cấp
- Tỷ lệ lên lớp ở THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12)
- Tỷ lệ học sinh lưu ban ở THPT (lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9)
- Tỷ lệ học sinh bỏ học ở THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12)
- Số học sinh bỏ học từ các năm; Số học sinh đi học lại ở các trường; Tỷ lệ học sinh đi học lại; Số học sinh chuyển đến trong năm; Số học sinh chuyển đi trong năm.
- Tổng số học sinh THCS ( lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9) trong thời gian
qua
dựng
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 1.
- Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Thái Nguyên đến 2010
- Mô hình vanpro xây dựng kế hoạch trung hạn được Bộ Giáo dục xây
- Dự báo dân số tỉnh đến 2020 của Cục thống kê
Tiêu chuẩn 2: Phát triển mạng lưới trường lớp và tỷ lệ huy động.
Tiêu chí 2.1. Mạng lưới trường lớp đến 2015 tiếp tục phát triển theo cơ cấu hợp lý giữa các ngành học, cấp học theo các đề án qui hoạch đã được phê duyệt.
- Tổng số lớp của từng cấp học Tiểu học, THCS, THPT.
- Tỷ lệ học sinh/lớp
Tiêu chí 2.2. Mạng lưới các trường tiểu học
- Quy mô: 1 trường trung bình là 10 lớp
- Mỗi lớp không quá 35 học sinh
- Vùng khó khăn, nông thôn diện tích 10m2/em. Nếu trường tổ chức học 2 buổi/ ngày và tổ chức bán trú thì tăng thênm 25% diện tích.
- Mỗi xã ở các vùng nông thôn, khó khăn có một trường tiểu học.
- Trường tiểu học phải được quy hoạch xây dựng theo 5 khu vực: Hiệu bộ, đa năng
- Tăng cường đầu tư xây dựng ở điểm trường chính để có đủ lớp học để chuyển học sinh ở điểm trường lẻ về và xóa bỏ các điểm trường lẻ.
- Đến năm 2015 tỷ lệ huy động học sinh vùng đặc biệt khó khăn 99%
Tiêu chí 2.3 .Mạng lưới các trường THCS.
- Quy mô 1 trường trung bình là 10 lớp
- Mỗi lớp không quá 35 học sinh.
- Phấn đấu đến 2012 xây dựng mới thêm 3 trường dân tộc nội trú bậc THCS tại 3 huyện Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ với quy mô 250 học sinh/ 1 trường
- Từ nay đến 2015 sẽ dần dần tách trường THCS ra khỏi trường cấp 2,3 hiện nay đó là trường Cấp 2,3 Bình Yên, Yên Ninh, Trại Cau.
- Đến 2015 mỗi huyện đầu tư xây dựng 3, 4 trường THCS đạt chuẩn Quốc gia.
- Đến năm 2015 tỷ lệ huy động học sinh vùng đặc biệt khó khăn 99%
Tiêu chí 2.4 .Mạng lưới các trường THPT
- Mỗi huyện phải có ít nhất từ 3 đến 4 trường Trung học phổ thông
- Mỗi trường bình quân từ 21 đến 24 lớp
- Phấn đấu từ nay đến 2015 xây dựng thêm 2 trường THPT ở huyện định Hóa và Phú Lương