[60]. Kiuru, N., Aunola, K., Nurmi, J.-E., Leskinen, E., & Salmela-Aro, K. (2008). Peer Group Influence and Selection in Adolescents' School Burnout: A Longitudinal Study. Merrill-Palmer Quarterly, 54(1), 23-55.
[61]. Klima, T., & Repetti, R. L. (2008). Children's Peer Relations and Their Psychological Adjustment: Differences between Close Friendships and the Larger Peer Group. Merrill-Palmer Quarterly, 54(2), 151-178.
[62]. Knight, R. A., & Sims-Knight, J. E. (2014). Assessment of Dynamic Treatment Targets for Juveniles Who Sexually Offend Toolkit for Working with Juvenile Sex Offenders (pp. 29-68).
[63]. La Greca, A. M., Davila, J., & Siegel, R. (2008). Peer relations, friendships, and romantic relationships: Implications for the development and maintenance of depression in adolescents. Adolescent Emotional Development and the Emergence of Depressive Disorders (pp. 318-336). Cambridge University Press.
[64]. La Greca, A. M., & Harrison, H. M. (2010). Adolescent Peer Relations, Friendships, and Romantic Relationships: Do They Predict Social Anxiety and Depression? Journal of Clinical Child & Adolescent Psychology, 34(1), 49-61.
[65]. La Greca, A. M., Prinstein, M. J., & Fetter, M. D. (2001). Adolescent Peer Crowd Affiliation: Linkages With Health-Risk Behaviors and Close Friendships. Journal of Pediatric Psychology, 26(3), 131–143.
[66]. Lane, J. D., & Song, J.-H. (2015). Behavioral Inhibition and Social Withdrawal across Cultures International Encyclopedia of the Social & Behavioral Sciences (2nd ed.).
[67]. Lansford, J. E., Criss, M. M., Pettit, G. S., Dodge, K. A., & Bates, J. E. (2003). Friendship Quality, Peer Group Affiliation, and Peer Antisocial Behavior as Moderators of the Link Between Negative Parenting and Adolescent Externalizing Behavior. Society of Research on Adolescence, 13(2), 161-184.
[68]. Liang, H. (2007). Bullying, violence, and risk behavior in South African School students. Child Abuse & Neglect, 31(2), 161-171.
[69]. Mamas, C. (2017). Exploring peer relationships, friendships and group work dynamics in higher education: applying social network analysis. Journal of Further and Higher Education, 42(5), 662-677.
[70]. Narr, R. K., Allen, J. P., Tan, J. S., & Loeb, E. L. (2019). Close Friendship Strength and Broader Peer Group Desirability as Differential Predictors of Adult Mental Health. Child Development, 90(1), 298-313.
[71]. Osgood, D. W., Feinberg, M. E., Wallace, L. N., & Moody, J. (2014). Friendship group position and substance use. Addictive Behaviors, 39(5), 923- 933.
[72]. Parker, J. G., & Asher, S. R. (1993). Friendship and friendship quality in middle childhood: Links with peer group acceptance and feelings of loneliness and social dissatisfaction. Developmental Psychology, 29(4), 611-621.
[73]. Parker, J. G., Rubin, K. H., Price, J., & DeRosier, M. E. (1995). Peer relationships, child development, and adjustment: A developmental psychopathology perspective. In D. Cicchetti & D. Cohen (Eds.), Developmental psychopathology (Vol. 2, pp. 96-161).
[74]. Pelling, M. (1998). Participation, social capital and vulnerability to urban flooding in Guyana. Journal of International Development, 10, 469-486.
[75]. Piehler, T. F., & Dishion, T. J. (2007). Interpersonal Dynamics Within Adolescent Friendships: Dyadic Mutuality, Deviant Talk, and Patterns of Antisocial Behavior. Children Development, 78(5), 1611-1624.
[76]. Poulin, F., & Chan, A. (2010). Friendship stability and change in childhood and adolescence. Developmental Review, 30(3), 257-272.
[77]. Ruturaj, B., Yogesh, U., & Rahul, P. S. K. (2018). Individuals’ Motivation for Joining a Social Group: Examining Their Homogeneity. Asia-Pacific Journal of Management.
[78]. Stocker, C., & Dunn, J. (1990). Sibling relationships in childhood: Links with friendships and peer relationships. Bristish Journal of developmental Psychology, 8(3), 227-244.
[79]. Tipton, L. A., Christensen, L., & Blacher, J. (2013). Friendship quality in adolescents with and without an intellectual disability. Journal of Applied Research in Intellectual Disabilities, 26(6), 522-532.
[80]. Turvey, B. E. (2014). Forensic Victimology: Examining Violent Crime Victims in Investigative and Legal Contexts (2nd ed.). USA.
[81]. Weeks, M. S., & Asher, S. R. (2012). Loneliness in Childhood, Advances in Child Development and Behavior. Advances in Child Development and Behavior, 42, 1-39.
[82]. Weiss, M. R., & Phillips, A. C. (2015). Motivation in Youth Sport and Physical Activity: Developmental Perspectives International Encyclopedia of the Social & Behavioral Sciences (2nd ed.).
[83]. Weiss, M. R., & Stuntz, C. P. (2004). A Little Friendly Competition: Peer Relationships and Psychosocial Development in Youth Sport and Physical Activity Contexts. In M. R. Weiss (Ed.), Developmental sport and exercise psychology: A lifespan perspective (pp. 165-196): Fitness Information Technology.
[84]. Wills, T. A., Resko, J. A., Ainette, M. G., & Mendoza, D. (2004). Role of parent support and peer support in adolescent substance use: A test of mediated effects. Psychology of Addictive Behaviors, 18(2), 122–134.
[85]. World Health Organization. (2007). International classification of functioning, disability and health. Children and youth version. Geneva: World Health Organization.
[86]. Zastrow, C. (2005). Social Problems: Issues and Solutions: University of Wisconsin.
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỎI ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Mã số phiếu ……
PHIẾU KHẢO SÁT
Em thân mến! Để tìm hiểu sự tham gia vào các nhóm phi chính thức trong nhà trường và mối liên hệ với các hành vi sai lệch của học sinh trung học phổ thông hiện nay, mời em tham gia trưng cầu ý kiến theo các nội dung dưới đây. Để trả lời, em hãy tích X vào ô của ý trả lời phù hợp với suy nghĩ của em. Các câu hỏi được đặt ra cho khoảng thời gian trong vòng 06 tháng vừa qua.
Chúng tôi rất trân trọng những ý kiến đóng góp của em và cam kết các thông tin em cung cấp sẽ chỉ được dùng phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học và hoàn toàn được giữ bí mật. Đây là cuộc trưng cầu khuyết danh (em không cần phải ghi tên) nên em vui lòng cho biết các thông tin một cách thẳng thắn, trung thực để kết quả khảo sát được khách quan và sát thực.
Chân thành cảm ơn em!
A. THÔNG TIN CHUNG
A1. Em đến từ lớp ……………….
A2. Tuổi của em hiện giờ là: □ 15 tuổi □ 16 tuổi □ 17 tuổi □ Khác
A3. Giới tính của em là: □ 1Nam □ 2Nữ □ 3Khác ………
A4. Em tự đánh giá điều kiện kinh tế của gia đình em hiện nay ở mức nào?
□ 1Nghèo, Cận nghèo □ 2Trung bình □ 3Khá □ 4Giàu
A5. Em có thường trao đổi, hỏi ý kiến các thành viên trong gia đình về những vấn đề gặp phải? □ 1 Có □ 2 Không
A6. Kết quả học tập học kỳ vừa rồi của em là gì?
□ 1Giỏi □ 2Khá □ 3Trung bình □ 4Yếu, Kém
A7. Em có từng bị đình chỉ học tập không? □ 1Đã từng □ 2Chưa từng
A8. Nếu em từng bị đình chỉ học thì vì lý do gì? (có thể nhiều lựa chọn)
□ 1Bỏ học nhiều □ 3Vi phạm quy chế thi □ 4Đánh nhau
□ 2Vi phạm luật giao thông nhiều lần □5Khác ………………………………
B. VIỆC THAM GIA NHÓM PHI CHÍNH THỨC
(Nhóm phi chính thức được hiểu là nhóm không có văn bản về tổ chức, cơ cấu nhân sự, phân công nhiệm vụ, đăng ký thành viên)
B1. Em hiện đang là thành viên của những đoàn thể, hội nhóm nào?
1Em là người đứng đầu | 2Em là thành viên | |
a)Đoàn thanh niên, Câu lạc bộ | ||
b)Nhóm phi chính thức | ||
c)Khác ..………………………..……. |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Binary Logistic Về Hành Vi Sai Lệch Theo Nhóm Pct Của Học Sinh Thpt
- Một Số Quan Điểm Định Hướng Rút Ra Từ Kết Quả Nghiên Cứu
- Việc tham gia nhóm phi chính thức và hành vi sai lệch của học sinh THPT tại thành phố Hà Nội - 20
- Việc tham gia nhóm phi chính thức và hành vi sai lệch của học sinh THPT tại thành phố Hà Nội - 22
Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.
B2. Kiểu nhóm phi chính thức mà em đang tham gia chủ yếu (tích cực và thường xuyên nhất) là gì? (chỉ 1 lựa chọn)
□ 1Có cùng sở thích □ 5Thấy hợp tính nhau
□ 2Có chung niềm tin □ 6Cùng khu dân cư/cùng tuyến đường đi học
□ 3Cùng nhiệm vụ/lợi ích cần đạt được □ 7Thấy có thể tin cậy lẫn nhau
□4Gia đình quen biết nhau □ 8Khác .......................................................
3. Em đã tham gia vào nhóm phi chính thức theo cách thức chính nào? (chỉ 1 lựa chọn)
□ 1Được bạn rủ vào □ 3Cùng tham gia tạo nhóm
□ 2Tự mình tham gia vào □ 4Không có
B4. Em tham gia vào nhóm phi chính thức với lý do nào là quan trọng nhất? (chỉ 1 lựa chọn)
□ 1Để giúp đỡ nhau trong học tập □ 6Để giúp đỡ nhau trong sinh hoạt
□ 2Để giúp đỡ nhau về tinh thần/ tình cảm □ 7Để chia sẻ kinh nghiệm cá nhân
□ 3Để cập nhật thông tin □ 8Để chia sẻ thông tin mình có
□ 4Để giao dịch, mua bán, kiếm tiền □ 9Để thu hút sự chú ý của người khác
□ 5Để đưa ra ý kiến cá nhân □ Khác ……………………………
B5. Quy tắc, ràng buộc nào trong nhóm phi chính thức được các thành viên quan tâm nhất? (chỉ 1 lựa chọn)
□ 1Vai trò của nhóm trưởng □ 5Cách nói năng, ứng xử ngoài nhóm
□ 2Cách nói năng, ứng xử trong nhóm □ 6Cách sử dụng tiền và tài sản trong nhóm
□ 3Cách nói năng, ứng xử với người lớn □ 7Khác ………………………………
□ 4Vai trò của mỗi người trong nhóm
B6. Mức độ giao lưu, liên kết với các nhóm khác của nhóm phi chính thức mà em tham gia chủ yếu?
□ 1Chưa bao giờ □ 2Hiếm khi □ 3Thỉnh thoảng □ 4Thường xuyên
B7. Các thành viên trong nhóm phi chính thức em tham gia thường trao đổi với nhau bằng cách thức nào?
□ 1Mạng xã hội (FB, Instagram...) □ 2Email
□ 3Gọi điện, nhắn tin □ 4Gặp mặt trực tiếp
B8. Em và thành viên trong nhóm phi chính thức có thảo luận về những chuyện nào sau đ y? (có thể nhiều lựa chọn)
a. Việc đố kỵ giữa hotboy/ hotgirl trong trường b. Việc vi phạm luật giao thông
c. Hành vi Bạo lực học đường d. Việc nghiện game online
e. Việc không muốn chịu trách nhiệm cho 1 việc đã xảy ra
f. Tìm hiểu về bản thân (về tính cách, giới tính) g. Việc chơi đánh bạc, cá độ
i. Việc khác ……………………
B9. Em có thảo luận với thành viên trong nhóm phi chính thức về các nội quy nào trong nhà trường sau đ y? (có thể nhiều lựa chọn)
a. Việc quay cóp bài thi/ kiểm tra e. Việc hút thuốc lá
b. Yêu cầu mặc đồng phục ở trường f. Việc nói tục, chửi bậy
c. Việc đánh chửi người khác g. Việc uống rượu/ bia
d. Việc nghỉ học, bỏ học h. Khác …………..…
B10. Nếu có một thành viên trong nhóm phi chính thức em tham gia có thể đã làm những việc không phù hợp với chuẩn mực xã hội hiện tại thì các thành viên trong nhóm sẽ làm gì?
a. Để kệ cho tự xử lý d. Đại diện nhóm hỏi người lớn (phụ huynh, giáo viên)
b. Chế nhạo và giễu cợt e. Cả nhóm họp lại và chia sẻ trực tiếp, thẳng thắn
c. Tẩy chay f. Để người gần gũi nhất trong nhóm gặp nói chuyện
B11. Em có tham gia việc nào dưới đ y cùng với nhóm phi chính thức của mình? (có thể nhiều lựa chọn)
a. Đi xe đèo ba f. Đánh nhau ở trường
b. Vượt đèn đỏ g. Chơi bài ăn tiền
c. Lạng lách đánh võng h. Hái hoa bẻ cành nơi công cộng
d. Cổ vũ đua xe trái phép i. Chiếm giữ trái phép tài sản của người khác
e. Không đội mũ bảo hiểm
B12. Em có làm những việc nào dưới đ y cùng với nhóm phi chính thức của mình?
a. Trao đổi bài học (học nhóm, học thêm) g. Chơi game điện tử (mobile, tại quán)
b. Xem phim online (mobile, máy vi tính) h. Buôn bán, kiếm tiền
c. Xem phim tại rạp i. Đi du lịch/Dã ngoại
d. Ăn uống j. Hiến máu nhân đạo
e. Chơi thể thao, tập thể dục k. Tình nguyện, từ thiện
f. Chơi nhạc, sáng tác nghệ thuật, biểu diễn văn nghệ (hát, múa, nhảy)
13. Em thường tham khảo ý kiến trong nhóm phi chính thức về những việc nào sao đ y?
a. Hoạt động tình nguyện, từ thiện g. Quan hệ gia đình, họ hàng
b. Sức khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe h. Quan hệ bạn bè
c. Bài vở i. Quan hệ thầy cô
d. Hoạt động chơi, giải trí (phim ảnh, âm nhạc) j. Quan hệ tình cảm lãng mạn
e. Câu chuyện về thần tượng (âm nhạc, điện ảnh…) k. Cách kiếm tiền
f. Sử dụng đồ công nghệ mới l. Định hướng nghề nghiệp
Cảm ơn em đã tham gia!