Ứng phó với stress của học sinh trung học phổ thông có kiểu nhân cách khác nhau - 26


Tôi đối diện với những cảm C2.19. xúc ấy, rồi để chúng qua đi


127.36


248.785


.449


.834

C2.20. Tôi mong ước tôi không bao giờ rơi vào tình

trạng ấy


127.19


247.674


.405


.835

C2.21. Tôi nhờ bạn bè giúp

đỡ

127.67

254.317

.217

.840

Tôi thuyết phục mình rằng C2.22. dù có vẻ tồi tệ thật nhưng tình hình không thực

sự quá xấu


127.36


249.332


.405


.835

C2.23. Tôi coi nhẹ tình

trạng ấy, tránh xem x t nó một cách nghiêm túc


128.04


257.850


.131


.842

C2.24. Tôi giữ những suy

nghĩ, cảm xúc cho riêng mình tôi


127.09


253.834


.237


.839

C2.25. Tôi biết những gì cần phải làm, vì thế tôi đã nỗ lực gấp đôi, hành động mạnh mẽ hơn để giải quyết

vấn đề


127.32


249.836


.405


.835

C2.26. Tôi giận mình vì đã

để tình cảnh này xảy ra

127.57

249.232

.364

.836

C2.27. Tôi bộc lộ những

cảm xúc của mình ra bên ngoài


128.00


253.479


.240


.839

C2.28. Tôi mong ước giá

như tôi đã có thể thay đổi những gì xảy ra


126.97


248.591


.430


.834

C2.29. Tôi dành thời gian

cùng bạn bè

127.22

254.477

.222

.840

C2.30. Tôi tự hỏi mình điều gì mới thực sự quan trọng; tôi phát hiện ra rằng rốt cuộc mọi việc cũng không

quá tồi tệ


127.30


250.255


.401


.835

C2.31. Tôi tiếp tục sống và làm việc như chưa hề có

việc gì xảy ra


127.57


250.885


.326


.837

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 239 trang tài liệu này.

Ứng phó với stress của học sinh trung học phổ thông có kiểu nhân cách khác nhau - 26


C2.32. Tôi không để cho ai khác biết tôi đang cảm giác

như thế nào


127.34


253.029


.244


.839

C2.33. Tôi giữ vững lập trường của mình, đấu tranh cho những điều mà mình

muốn


127.23


251.291


.353


.836

C2.34. Đó là lỗi lầm của tôi và tôi cần phải chịu đựng

hậu quả


127.14


249.490


.404


.835

C2.35. Cảm xúc của tôi bị

dồn nén nhiều, chực nổ tung

127.64

249.998

.316

.837

C2.36. Tôi tưởng tượng hay mơ ước sự việc sẽ chuyển

biến tốt đẹp hơn


126.85


249.159


.408


.835

C2.37. Tôi yêu cầu một người bạn hay một người thân mà tôi kính trọng cho

tôi lời khuyên


127.34


249.586


.321


.837

C2.38. Trong ―cái rủi có cái may‖, tôi tìm kiếm những điểm tích cực ngay trong

những gì tồi tệ đang xảy ra


127.31


251.708


.326


.837

C2.39. Tôi tránh không suy nghĩ hay có bất cứ hành động nào liên quan đến tình

huống ấy


127.75


250.933


.353


.836

C2.40. Tôi cố gắng giữ những cảm xúc ấy cho riêng

tôi


127.21


253.164


.255


.839


1.2. Tính hiệu lực cấu trúc


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.831

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

6107.032

df

780


Sig.

.000


Communalities


Initial

Extraction

C2.1. Tôi nỗ lực hết mình để giải quyết vấn đề

1.000

.572

C2.2. Tôi đổ lỗi cho chính mình

1.000

.499

C2.3. Tôi giải tỏa cảm xúc ra bên ngoài để giảm bớt stress

1.000

.497

C2.4. Tôi ước gì tình trạng này đừng bao giờ xảy ra

1.000

.564

C2.5. Tôi tìm tới những người giỏi lắng nghe

1.000

.421

C2.6. Tôi xem x t k lưỡng vấn đề ấy nhiều lần,

cuối cùng đã nhìn nhận sự việc theo một hướng khác tích cực hơn.


1.000


.459

C2.7. Tôi loại vấn đề ấy ra khỏi tâm trí tôi; tôi cố

gắng tránh không suy nghĩ quá nhiều về nó


1.000


.668

C2.8. Tôi dành thời gian ở một mình

1.000

.450

C2.9. Tôi tiếp tục hành động để giải quyết những

khó khăn trong tình huống ấy


1.000


.562

C2.10. Tôi nhận ra rằng chính cá nhân tôi phải chịu trách nhiệm cho những khó khăn ấy và thực sự quở

trách chính mình


1.000


.493

C2.11. Tôi để những cảm xúc ấy qua đi

1.000

.501

C2.12. Tôi mong ước rằng tình trạng này sớm qua đi

1.000

.518

C2.13. Tôi trò chuyện với những người mà tôi rất

thân thiết


1.000


.530

C2.4. Tôi tổ chức lại cách nhìn nhận vấn đề, vì thế

mọi việc không quá tồi tệ


1.000


.473


C2.15. Tôi cố gắng để quên hết toàn bộ sự việc

1.000

.511

C2.16. Tôi tránh gặp gỡ mọi người

1.000

.514

C2.17. Tôi đối mặt với vấn đề để giải quyết nó một

cách trực tiếp


1.000


.484

C2.18. Tôi chỉ trích bản thân vì những gì đã xảy ra

1.000

.704

C2.19. Tôi đối diện với những cảm xúc ấy, rồi để

chúng qua đi


1.000


.523

C2.20. Tôi mong ước tôi không bao giờ rơi vào tình

trạng ấy


1.000


.602

C2.21. Tôi nhờ bạn bè giúp đỡ

1.000

.551

C2.22. Tôi thuyết phục mình rằng dù có vẻ tồi tệ

thật nhưng tình hình không thực sự quá xấu


1.000


.571

C2.23. Tôi coi nhẹ tình trạng ấy, tránh xem x t nó

một cách nghiêm túc


1.000


.440

C2.24. Tôi giữ những suy nghĩ, cảm xúc cho riêng

mình tôi


1.000


.535

C2.25. Tôi biết những gì cần phải làm, vì thế tôi đã nỗ lực gấp đôi, hành động mạnh mẽ hơn để giải

quyết vấn đề


1.000


.555

C2.26. Tôi giận mình vì đã để tình cảnh này xảy ra

1.000

.565

C2.27. Tôi bộc lộ những cảm xúc của mình ra bên ngoài

1.000

.593

C2.28. Tôi mong ước giá như tôi đã có thể thay đổi

những gì xảy ra


1.000


.541

C2.29. Tôi dành thời gian cùng bạn bè

1.000

.623

C2.30. Tôi tự hỏi mình điều gì mới thực sự quan trọng; tôi phát hiện ra rằng rốt cuộc mọi việc cũng

không quá tồi tệ


1.000


.527

C2.31. Tôi tiếp tục sống và làm việc như chưa hề có

việc gì xảy ra


1.000


.455

C2.32. Tôi không để cho ai khác biết tôi đang cảm

giác như thế nào


1.000


.547


C2.33. Tôi giữ vững lập trường của mình, đấu tranh

cho những điều mà mình muốn

1.000

.409

C2.34. Đó là lỗi lầm của tôi và tôi cần phải chịu

đựng hậu quả


1.000


.482

C2.35. Cảm xúc của tôi bị dồn nén nhiều, chực nổ tung

1.000

.474

C2.36. Tôi tưởng tượng hay mơ ước sự việc sẽ

chuyển biến tốt đẹp hơn


1.000


.520

C2.37. Tôi yêu cầu một người bạn hay một người

thân mà tôi kính trọng cho tôi lời khuyên


1.000


.535

C2.38. Trong ―cái rủi có cái may‖, tôi tìm kiếm những điểm tích cực ngay trong những gì tồi tệ đang

xảy ra


1.000


.596

C2.39. Tôi tránh không suy nghĩ hay có bất cứ hành

động nào liên quan đến tình huống ấy


1.000


.453

C2.40. Tôi cố gắng giữ những cảm xúc ấy cho riêng tôi

1.000

.629

Extraction Method: Principal Component Analysis.




3. Thang đo mức độ stress

3.1. Độ tin cậy

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha


N of Items

.598

10


Item Statistics



Mean

Std. Deviation

N

C3.1. Bạn có lo lắng, bối rối bởi

một điều gì đó xảy ra không theo mong đợi không?


3.4466


.90914


571

C3.2. Bạn có thấy khó khăn trong việc kiểm soát những vấn đề quan

trọng không?


3.2732


.80282


571


C3.3. Bạn có cảm thấy bồn chồn

và căng thẳng không?

3.3590

.89971

571

C3.6. Bạn có nhận thấy rằng bạn không thể ứng phó với tất cả những điều mà bạn cần phải giải

quyết không?


3.0473


.81835


571

C3.9. Bạn có tức giận, bực mình khi sự việc vượt khỏi tầm kiểm

soát của bạn không?


3.4151


.97209


571

C3.10. Bạn có cảm thấy khó khăn chồng chất, cao đến mức bạn

không vượt qua được không?


2.9597


.98593


571

C3.4r. Bạn có cảm thấy tự tin vào khả năng giải quyết những vấn đề

cá nhân của mình không?


2.8004


.91118


571

C3.5r. Bạn có cảm thấy mọi việc

diễn biến như bạn muốn không?

3.1103

.84817

571

C3.7r. Bạn có thể chế ngự bực

dọc, căng thẳng của bạn không?

2.7478

.98202

571

C3.8r. Bạn có nghĩ rằng mình làm

chủ được mọi tình huống không?

3.0245

.83525

571



Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted


Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

C3.1. Bạn có lo lắng, bối rối bởi một điều gì đó xảy ra không theo mong đợi

không?


27.7373


14.464


.320


.561

C3.2. Bạn có thấy khó khăn trong việc kiểm soát những vấn đề quan trọng

không?


27.9107


14.085


.460


.531


C3.3. Bạn có cảm thấy

bồn chồn và căng thẳng không?


27.8249


14.211


.366


.550

C3.6. Bạn có nhận thấy rằng bạn không thể ứng phó với tất cả những điều mà bạn cần phải giải quyết

không?


28.1366


15.462


.213


.586

C3.9. Bạn có tức giận, bực mình khi sự việc vượt khỏi tầm kiểm soát của bạn

không?


27.7688


14.561


.269


.574

C3.10. Bạn có cảm thấy khó khăn chồng chất, cao đến mức bạn không vượt

qua được không?


28.2242


13.872


.362


.549

C3.4r. Bạn có cảm thấy tự tin vào khả năng giải quyết những vấn đề cá

nhân của mình không?


28.3835


15.156


.214


.587

C3.5r, Bạn có cảm thấy mọi việc diễn biến như

bạn muốn không?


28.0736


15.686


.163


.597

C3.7r. Bạn có thể chế ngự

bực dọc, căng thẳng của bạn không?


28.4361


15.941


.076


.623

C3.8r. Bạn có nghĩ rằng

mình làm chủ được mọi tình huống không?


28.1594


14.650


.337


.558


3.2. Tính hiệu lực cấu trúc

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.710

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

651.740

df

45


Sig.

.000


Communalities


Initial

Extraction

C3.1. Bạn có lo lắng, bối rối bởi một điều gì đó

xảy ra không theo mong đợi không?

1.000

.523

C3.2. Bạn có thấy khó khăn trong việc kiểm soát

những vấn đề quan trọng không?

1.000

.491

C3.3. Bạn có cảm thấy bồn chồn và căng thẳng

không?

1.000

.498

C3.6. Bạn có nhận thấy rằng bạn không thể ứng phó với tất cả những điều mà bạn cần phải giải

quyết không?


1.000


.153

C3.9. Bạn có tức giận, bực mình khi sự việc

vượt khỏi tầm kiểm soát của bạn không?

1.000

.298

c3.10. Bạn có cảm thấy khó khăn chồng chất,

cao đến mức bạn không vượt qua được không?

1.000

.390

C3.4r. Bạn có cảm thấy tự tin vào khả năng giải

quyết những vấn đề cá nhân của mình không?

1.000

.462

C3.5r. Bạn có cảm thấy mọi việc diễn biến như

bạn muốn không?

1.000

.302

C3.7r. Bạn có thể chế ngự bực dọc, căng thẳng

của bạn không?

1.000

.306

C3.8r. Bạn có nghĩ rằng mình làm chủ được mọi

tình huống không?

1.000

.576

Extraction Method: Principal Component Analysis.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/11/2024