Các Dự Án, Nghiên Cứu Áp Dụng Phần Mềm Cube Citilabs Ở Việt Nam.

Quá trình ấn định tuyến đường bao gồm sử dụng các phương pháp sau:

Phương pháp 1: Tất cả hoặc không có gì.

Hầu hết hành trình được chỉ định cho những tuyến tuyến đường ngắn nhất.


Hình 4 7 Tất cả hoặc không có gì All or nothing Phương pháp 2 Phương pháp cân 1

Hình 4.7 Tất cả hoặc không có gì ( All or nothing)

Phương pháp 2: Phương pháp cân bằng, phương pháp này bao gồm các bước sau:

1. Áp dụng một phương pháp 1 (tất cả hoặc không có gì).

2. Tính toán thời gian hành trình mới (liên quan đến lưu lượng và ách tắc giao thông)

3. Tính toán lại hành trình ngắn nhất với sự tăng trưởng giao thông

4. Kiểm tra lại tất cả các tuyến xem có thời gian đi lại là tương đương hay không, nếu không, lặp lại bước 1, ngược lại, kết thúc quá trình.

4.1.4 Các dự án, nghiên cứu áp dụng phần mềm Cube Citilabs ở Việt Nam.

- Giai đoạn 3 trong nghiên cứu của HOUTRANS:

Phần mền Cube được sử dụng trong giai đoạn 3 trong nghiên cứu HOUTRANS để mở rộng mô hình tính toán. Trong đó bao gồm phân chia chuyến đi theo mục đích, sở hữu phương tiện cá nhân, sở hữu phương tiện gia đình… Với việc phân chia nhỏ mô hình sẽ dễ dàng nghiên cứu sâu các yếu tố tác động và nhằm điều chỉnh từng hệ số cho phù hợp.


Hình 4 8 Giai đoạn 3 của HOUTRANS sử dụng CUBE Voyager Nguồn Báo cáo HOUTRANS 2

Hình 4.8 Giai đoạn 3 của HOUTRANS sử dụng CUBE/Voyager

Nguồn: Báo cáo HOUTRANS

-Tuyến Metro số 2:

Năm 2008, MVA đã sử dụng phần mền này để tính toán lưu lượng hành khách và doanh thu Tuyến Metro số 2 thực hiện cho Ngân hàng Phát triển Châu Á ( ADB). Ngoài ra, báo cáo này cũng đã được tham khảo để tính toán lưu lượng hành khách đi metro của Tuyến số 5.

Tuyến số 2 với tổng chiều dài 13,3 km, trong đó 10,4 km đi ngầm và 2,9 km đi trên cao. Xuất phát từ ga trung tâm Bến Thành, đường metro sẽ đi qua Ngã Sáu Phù Đổng, dọc theo suốt đường Cách mạng Tháng 8, tiếp nối theo đường Trường Chinh và kết thúc tại Bến xe An Sương. Với giả định các tuyến Metro được hoàn thiện thì lưu lượng hành khách đi metro vào năm 2025 của Tp Hồ Chí Minh như hình 4.9:


Hình 4.9 Lưu lượng hành khách đi Metro vào năm 2025

Nguồn: Dự báo lưu lượng hành khách và doanh thu Tuyến metro số 2- MVA

Ngoài ra mô hình dự báo của Cube cũng đang được áp dụng trong rất nhiều các dự án nhỏ lẻ khác. Mô hình cũng đã thể hiện tính ưu việt so với các phần mềm dự báo khác về tính linh hoạt, tùy biến và dễ sử dụng. Tùy thuộc vào thuật toán được áp dụng, mô hình có thể thay đổi và được điều chỉnh để đưa ra kết quả phù hợp nhất. …

4.2 Dự báo lưu lượng giao thông Quận 3- Tp. Hồ Chí Minh

4.2.1 Các bước tiến hành dự báo.

4.2.1.1 Phân vùng giao thông( Chia Zone)

Phân vùng giao thông được chia thành 2 khu vực: khu vực nội vùng (TAZ) và khu vực ngoại vùng ( ExternalTAZ).

Khu vực nội vùng (TAZ) nằm trong Quận 3. Dựa trên số liệu cuộc khảo sát hộ gia đình (Household) khu vực nội vùng gồm 14 phường được chia thành 11 Zone. Việc phân chia các Zone theo ranh giới các phường sẽ tận dụng được các số liệu về dân số, số HSSV, số Lao động, các điều kiện về kinh tế, điêu kiện tự nhiên

của mỗi phường. Các số liệu này sẽ được sử dụng cho các bước tiếp theo trong mô hình dự báo.

Bảng 4.1 Khu vực nội vùng ( TAZ )


TAZ

Khu vực

1

Phường 1

2

Phường 2 và 3

3

Phường 4

4

Phường 5

5

Phường 6

6

Phường 7

7

Phường 8

8

Phường 9

9

Phường 10 và 11

10

Phường 12 và 13

11

Phường 14

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.

Hình 4 10 Khu vực nội vùng TAZ Khu vực ngoại vùng ExternalTAZ bao gồm các 3

Hình 4.10 Khu vực nội vùng ( TAZ )

Khu vực ngoại vùng (ExternalTAZ) bao gồm các quận, huyện trong thành phố Hồ Chí Minh (gồm 23 quận, huyện ngoại trừ Quận 3). Trong đồ án để thuận tiện cho quá trình tính toán các quận huyện được chia thành 4 Zone dựa trên hướng kết nối vào các trục đường chính. Hướng Bắc kết nối vào đường Cách mạng tháng 8, Bùi thị xuân, Lê văn sĩ, Nam kỳ khởi nghĩa, Hai bà trưng. Hướng Tây kết nối vào Điện biên phủ, Nguyễn thị minh khai. Hướng Nam kết nối vào đường Cách mạng tháng 8, Nam kỳ khởi nghĩa, hai bà trưng. Hướng Đông kết nối vào đường Điện biên phủ và Nguyễn thị minh khai. Việc phân chia các ExternalTAZ theo ranh giới các Quận sẽ tận dụng được các số liệu về Tổng số chuyến đi phát sinh, thu hút của mỗi Quận (theo “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020”). Các số liệu này sẽ được sử dụng cho các bước tiếp theo trong mô hình dự báo.

Bảng 4.2 Khu vực ngoại vùng (ExternalTAZ)


TAZ

Khu vực

12

Tân Bình, Gò Vấp, Quận 12, Hóc Môn, Củ Chi, Tân Phú, Phú Nhuận

13

Bình Chánh, Bình Tân, Quận 10, Quận 11, Quận 6, Quận 5, Quận 8

14

Quận 1, Quận 4, Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ

15

Quận 2, Quận 9, Bình Thạnh, Thủ Đức

Hình 4 11 Khu vực ngoại vùng ExternalTAZ 4 2 1 2 Xây dựng và phác thảo mạng 4

Hình 4.11 Khu vực ngoại vùng (ExternalTAZ)

4.2.1.2 Xây dựng và phác thảo mạng lưới ( Network & Highway )

a. Xây dựng mạng lưới đường (Network)

Mạng lưới đường nội vùng: Được xây dựng dựa vào dữ liệu về các tuyến đường nội vùng như: Tên tuyến đường, Điểm đầu, Điểm cuối, Bề rộng đường, Khả năng thông hành, Vận tốc lưu thông.

Hình4 12 Xây dựng mạng lưới đường nội vùng Hình 4 13 Các thuộc tính của 5

Hình4.12 Xây dựng mạng lưới đường nội vùng


Hình 4 13 Các thuộc tính của tuyến đường Bảng 4 3 Các thuộc tính của tuyến 6

Hình 4.13 Các thuộc tính của tuyến đường

Bảng 4.3 Các thuộc tính của tuyến đường



Stt


Tên đường


Điểm đầu


Điểm cuối

Chiều dài đường

Chiều rộng mặt

đường


Số làn xe

Vận tốc khảo sát


Hướng đi


Ghi chú


KNTH

(xe con/h)

(m)

(m)

33




39,988.70








1


Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Thị Minh Khai

Kỳ Đồng

1,243.00

8

2.5

29

1

Khảo

sát

3200

Kỳ Đồng

Rạch Bùng Binh

178

12

4

29.5

1

Khảo

sát

5120

2

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Thị Minh Khai

Công Trường Dân Chủ

929

13

4

28.8

2

Khảo

sát

2880

3

Cao Thắng

Nguyễn Thị Minh Khai

Điện Biên Phủ

755

10

3

33

2

Khảo

sát

2160


4

Công Trường Dân Chủ

Cách Mạng Tháng 8-3 Tháng 2-Lý Chính Thắng-

Vò Thị Sáu


Nguyễn Thượng Hiền


188


25







5

Công Trường Quốc Tế


Vò Văn Tần-Trần Cao Vân


Phạm Ngọc Thạch


320


18






(Ct Chiến Sỹ Cũ)


6

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

Vòng xoay Ngã 7

2,936.00

12

3

31.9

1

Khảo

sát

3840



7

Hồ Xuân Hương

Trương Định

Cách Mạng Tháng 8

445

6.5

2

27.5

2

Giả

định V

2240



8


Kỳ Đồng

Trần Quốc Thảo

Bà Huyện Thanh Quan

394

12

3.5

29

2

Khảo

sát

2240

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Thông

178

7.5

2

27.5

2

Khảo

sát

2240

9

Lê Quí Đôn

Nguyễn Thị Minh Khai

Vò Thị Sáu

879

8

2

27.5

2

Giả

định V

1280

10

Lê Văn Sỹ

Cầu Lê Văn Sỹ

Ranh Phú Nhuận

886

12

4

29.5

2

Khảo

sát

2880


11


Lý Chính Thắng


Hai Bà Trưng


Công Trường Dân Chủ


1,847.00


10


3


30.5

1 ( 2

chiều từ Ngã 6 Dân chủ

Nguyễn Thông )


Khảo sát


4320(2160)


12


Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Thị Minh Khai

Điện Biên Phủ

557.5

11.5

3

32.5

1

Khảo

sát

3840

Điện Biên Phủ

Vò Thị Sáu

285

27

6

34.6

2

Khảo

sát

4320

Vò Thị Sáu

Cầu Công Lý

929.4

21

6

34.6

2

Khảo

sát

4320





13


Nguyễn Đình Chiểu


Hai Bà Trưng


Lý Thái Tổ


2,786.00


10


3


28.5

1 ( 2

chiều từ Cao Thắng → Lý Thái

Tổ )


Khảo sát


3840(1920)



14

Nguyễn Phúc Nguyên

Vòng Xoay Công trường Dân Chủ


Ga Sài Gòn


540


7.5


2


27.5


2

Khảo sát


2240


15


Nguyễn Thị Minh Khai

Lý Thái Tổ

Huyền Trân Công Chuá

1,771.00

15

4

32.5

2

Khảo

sát

2880

Huyền Trân Công Chúa

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

315

10.5

3

30.5

1

Khảo

sát

3840


Nam Kỳ Khởi Nghĩa


Hai Bà Trưng


487


9


3


30.5


1

Khảo sát


3840

16

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Thị Minh Khai

Điện Biên Phủ

780

10

3

28.5

2

Giả

định V

1920

17

Nguyễn Thông

Hồ Xuân Hương

Trần Văn Đang

1,122.00

8

2

27.5

2

Khảo

sát

2240


18


Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Thị Minh Khai

Điện Biên Phủ

777

7

2

27.5

2

Khảo

sát

2240

Điện Biên Phủ

Vòng xoay Công truờng

dân chủ

203

10

3

28.8

2

Khảo

sát

2160

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/05/2022