10. Bộ LĐ-TB&XH (2016). Quyết định số 1095/QĐ-LĐTBXH ngày 22/8/2016 về việc phê duyệt tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
11. Bộ LĐ-TB&XH (2017). Quyết định số 945/QĐ-LĐTBXH ngày 22/6/2017 về việc phê duyệt tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
12. Bộ LĐ-TB&XH (2017). Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015 và định hướng, mục tiêu, giải pháp giai đoạn 2016-2020.
13. Chính phủ (2002). Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 về tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
14. Chính phủ (2008). Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
15. Chính phủ (2011). Báo cáo số 211/BC-CP ngày 17/10/2011 về kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2006-2010, triển khai kế hoạch năm 2011 và đề xuất danh mục chương trình mục tiêu quốc gia 2012-2015.
16. Chính phủ (2011). Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
17. Chính phủ (2011). Báo cáo số 211/BC-CP ngày 17/10/2011 về kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2006-2010, triển khai kế hoạch 2011 và đề xuất danh mục chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011- 2015).
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011). Văn kiện Đại hội đại Biểu toàn quốc lần thứ XI.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2012). Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 1/6/2012 (Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khoá XI) về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 – 2020.
20. Ngân hàng CSXH (2011). Báo cáo số 3253/NHCS-TDSV ngày 30/12/2011 về tổng kết chuyên đề tín dụng đối với HSSV và các ĐTCS khác năm 2011, phương hướng, nhiệm vụ năm 2012.
21. Ngân hàng CSXH (2011). Báo cáo số 3287/BC-NHCS ngày 30/12/2011 về tổng kết chuyên đề tín dụng người nghèo năm 2011, phương hướng, nhiệm vụ năm 2012.
22. Ngân hàng CSXH (2013). Báo cáo số 25/BC-NHCS ngày 25/4/2013 về việc tổng kết 10 năm (2003-2012) hoạt động của Ngân hàng CSXH.
23. Ngân hàng CSXH (2013). Báo cáo số 346/BC-NHCS ngày 20/02/2013 về kết quả hoạt động năm 2012; phương hướng, nhiệm vụ năm 2013.
24. Ngân hàng CSXH (2014). Báo cáo số 85/BC-NHCS ngày 10/01/2014 về kết quả hoạt động năm 2013; phương hướng, nhiệm vụ năm 2014.
25. Ngân hàng CSXH, HPN, HND, HCCB, ĐTN (2014). Văn bản thỏa thuận số 3948/VBTT-NHCS-HPN-HND-HCCB-ĐTN ngày 03/12/2014 về việc ủy thác cho vay vốn đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
26. Ngân hàng CSXH (2015). Báo cáo số 306/BC-NHCS ngày 30/01/2015 về kết quả hoạt động năm 2014; phương hướng, nhiệm vụ năm 2015.
27. Ngân hàng CSXH (2016). Báo cáo số 405/BC-NHCS ngày 19/02/2016 về kết quả hoạt động năm 2015; phương hướng, nhiệm vụ năm 2016.
28. Ngân hàng CSXH (2017). Báo cáo số 522/BC-NHCS ngày 22/02/2017 về kết quả hoạt động năm 2016; kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2017.
29. Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2014). Tạo cơ chế thúc đẩy TCVM phát triển. Tạp chí tài chính, số 5 – 2014.
30. Quốc hội (2014). Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
31. Thủ tướng Chính phủ (2002). Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội.
32. Thủ tướng Chính phủ (2011). Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
33. Thủ tướng Chính phủ (2011). Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 về ban hành danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015.
34. Thủ tướng Chính phủ (2012). Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015.
35. Thủ tướng Chính phủ (2012). Quyết định số 852/QĐ-TTg ngày 10/7/2012 về việc phê duyệt chiến lược phát triển Ngân hàng CSXH giai đọan 2011-2020.
36. Thủ tướng Chính phủ (2014). Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 về ban hành Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
37. Thủ tướng Chính phủ (2016). Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
38. Viện khoa học xã hội Việt Nam (2011). Giảm nghèo ở Việt Nam: thành tựu và thách thức. Nhà xuất bản thế giới.
Tiếng Anh
01. Ashraf N, Karlan D, Yin W (2006a). Household decision making and savings impacts: further evidence from a commitment savings product in the Philippines. http://www.econ.yale.edu/growth_pdf/cdp939.pdf (accessed 17 December 2012).
02. Burgess Robin, Pande Rohini, Wong Grace (2005). Banking for the poor: evidence from India. Journal of the European Economic Association Papers and Proceedings 3(2-3): 268-278.
03. DFID (2004). The Importance of financial sector development for growth and poverty reduction. London: DFID.
04. Duvendack M, Palmer-Jones R, Copestake JG, Hooper L, Loke Y, Rao N (2011). What is the evidence of the impact of microfinance on the well-being of poor people?. London: EPPI-Centre, Social Science Research Unit, Institute of Education, University of London.
05. Duong H A và Nghiem H S (2014). Effects of Microfinance on Poverty Reduction In Vietnam: A Pseudo-Panel Data Analysis. Journal of Accounting, Finance and Economics Vol. 4. No. 2. December 2014. Pp. 58 – 67.
06. Donald Ikenna, Ofoegbu (2013). Rural Poverty in Nigeria. The Role of Microfinancing. International Journal of Economic Practices and Theories, Vol. 3, No. 3, 2013 (July), e-ISSN 2247–7225.
07. Fernando NA (2007). Low-income households’ access to financial services
international experience, measures for improvement, and the future. EARD Special Studies, Asian Development Bank, www.adb.org/Documents/Books/Low- Income-Households/low-income-household.pdf (accessed 18 December 2011).
08. Hill R C, William E. Griffiths, Guay C. Lim (2011). Principles of Econometrics. John Wiley & Sons, Inc.
09. Hulme D, Mosley P (1996). Financial Sustainability, Targeting the Poorest, and Income impact: Are There Trade-offs for Microfinance Institutions?. CGAP, No. 5, December 1996.
10. Imai K S, Gaiha R, Thapa and Annim S K (2002). Microfinance and Poverty - A Macro Perspective. World Development Vol. 40, No. 8, pp. 1675– 1689.
11. Khandker S R (2003). Micro-Finance and Poverty: Evidence Using Panel Data from Bangladesh. Policy research working paper 2945.
12. Khandker S R (2005). Microfinance and Poverty: Evidence Using Panel Data from Bangladesh. The World Bank Economic Review Advance Access published September 8, 2005.
13. Ledgerwood J, White V (2006). Transforming microfinance institutions: providing full financial services to the poor. Washington, DC: The World Bank.
14. Ledgerwood J, Earne J, Nelson C (2013). The new microfinance handbook. Washington, DC: The World Bank.
15. Legerwood J (1999). Sustainable banking with the poor. The World
Bank
16. Levine R (2005). Finance and growth: theory and evidence, in Aghion P, Durlauf SN (eds). Handbook of economic growth, Kidlington: Elsevier.
17. Liverpool LSO and Winter-Nelson A (2010), Poverty Status and the Impact of Formal Credit on Technology Use and Wellbeing among Ethiopian Smallholders. World Development Vol. 38, No. 4, pp. 541–554, 2010.
18. Mark M Pitt, Shahidur R. Khandker, Omar Haider Chowhury và Daniel
L. Mollmet (2003). Credit programs for the poor and the health status of children in rural Bangladesh. International Economis Review, Vol. 44, No. 1.
19. Matin I, Hulme D (2003). Programmes for the poorest: learning from the IGVGD programme in Bangladesh. World Development, Vol. 31, No. 3, pp. 647-665.
20. Mark M. Pitt, Shahidur R. Khandker, Signe-Mary Mckernan và M. Abdul Latif (1999). Credit programs for the poor and reproductive behavior in low-income countries: are the reported causal relationships the result of heterogeneity bias. Demography, Volume 36-Number 1, February 1999: 1-21.
21. Moduch J and Haley B (2002). Analysis of the Effects of Microfinance on Poverty Reduction. NYU Wagner Working Paper No. 1014
22. Mosley P (2001). Microfinance and poverty in Bolivia. Journal of Development Studies, 37(4), 101–132.
23. Nguyen HC (2007). Determinants of credit participation and its impact on household consumption: evidence from rural Vietnam, Edinburgh: Centre for Economic Reform and Transformation, Heriot Watt University, http://ideas.repec.org/p/hwe/certdp/0703.html (accessed 17 December 2011).
24. Nguyen VC (2008). Is a governmental micro-credit program for the poor really pro-poor? evidence from Vietnam. The Developing Economies, XLVI-2 (June 2008): 151–87.
25. Okezie A. Ihugba, Bankoli Bankong, N. C. Ebomuche (2014). The Impact of Nigeria Microfinance Banks on Poverty Reduction: Imo State Experience. International Letters of Social and Humanistic Sciences Vol. 16 (2014) pp 92-113.
26. Pande R, Cole S, Sivasankaran A, Bastian G, Durlacher K (2012). Does poor people’s access to formal banking services raise their incomes? EPPI-Centre, Social Science Research Unit, Institute of Education, University of London.
27. Pitt M M và Khandker S R (1998). The Impact of Group-Based Credit Programs on Poor Households in Bangladesh: Does the Gender of Participants Matter?. Journal of Political Economy, 1998, vol. 106, no. 5.
28. Richard H, Adams JR and John Page (2005). Do International Migration and Remittances Reduce Poverty in Developing Countries?. World Development Vol. 33, No. 10, pp. 1645–1669.
29. Rosenberg R. (2010). Does microcredit really help poor people? Focus Note, No. 59. Washington, DC: CGAP.
30. Robinson M S (2001). The microfinance revolution – Sustainable finance for th poor. The world bank và open society Institute.
31. Stewart R, van Rooyen C, Dickson K, Majoro M, de Wet T (2010). What is the impact of microfinance on poor people? A systematic review of evidence from sub-Saharan Africa. Technical report. London: EPPI-Centre, Social Science Research Unit, University of London.
32. Stewart R, van Rooyen C, de Wet T (2012). Do micro-credit, micro- savings and micro-leasing serve as effective financial inclusion interventions enabling poor people, and especially women, to engage in meaningful economic opportunities in LMICs. A systematic review of the evidence. London: EPPI- Centre, Social Science Research Unit, Institute of Education, University of London.
33. Sam Daley-Harris (2006). State of the microcredit summit campaign
report.
34. Tiamiyu Mojisola F (1994) A bank for the ‘poor’: perceptions of the
female clients of the People's Bank of Nigeria, Community Development Journal 29(1): 47-61.
35. Uganda Ministry of Finance, Planning and Economic Development (2004). Poverty Eradication action plan (2004/5-2007/8). www.imf.org/external/pubs/ft/scr/2005/cr05307.pdf(accessed 18 December 2011).
36. Van der Knaap Leontin, Leeuw Frans L, Bogaerts Stefan, Nijzzen Laura TJ (2008). Combining Campbell standards and the realist evaluation approach: the best of twoworlds?. American Journal of Evaluation 29: 48-57.
37. www.grameen.com
38. www.molisa.gov.vn/vi/pages/ChiTiet.aspx?IDNews=5251
39. www.rabobank.com
Phụ lục 4.1. TỔNG HỢP NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG CSXH QUA CÁC NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2016
Đvt: tỷ đồng
Nguồn vốn | Năm | ||||||
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | ||
1 | Vốn ngân sách TW cấp | 17.416 | 19.760 | 24.841 | 25.071 | 27.727 | 27.748 |
2 | Vốn vay theo chỉ đạo của TTCP | 41.904 | 36.398 | 29.836 | 29.264 | 25.781 | 21.729 |
3 | Nhận tiền gửi 2% của TCTD nhà nước và TCTD do nhà nước giữ cổ phần chi phối | 16.680 | 20.318 | 25.744 | 30.055 | 35.608 | 44.034 |
4 | Phát hành trái phiếu ngân hàng CSXH được CP bảo lãnh | 18.297 | 27.527 | 29.407 | 28.915 | 33.848 | 39.301 |
5 | Vốn huy động của tổ chức, cá nhân | 1.319 | 4.254 | 4.641 | 6.183 | 7.993 | 11.939 |
6 | Vốn nhận ủy thác từ ngân sách địa phương | 3.489 | 3.859 | 4.273 | 4.856 | 4.895 | 6.783 |
7 | Các nguồn vốn khác và các quỹ | 6.383 | 8.367 | 10.472 | 12.407 | 10.607 | 10.866 |
Cộng | 105.488 | 120.483 | 129.214 | 136.750 | 146.460 | 162.400 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Tăng Cường Tín Dụng Ngân Hàng Csxh Đối Với Người Nghèo
- Nhóm Giải Pháp Hỗ Trợ Của Chính Phủ, Các Ngành, Địa Phương Và Bản Thân Người Nghèo
- Giải Pháp Của Các Tổ Tiết Kiệm Và Vay Vốn: Thực Hiện Nghiêm Việc Bình Xét Cho Vay
- Tổng Hợp Doanh Số Thu Nợ Các Chương Trình Tín Dụng Giai Đoạn 2011-2016
- Thống Kê Thực Trạng Hộ Nghèo, Hộ Cận Nghèo Ở Việt Nam Giai Đoạn 2011-2015
- Nội Dung Trả Lời Của Chuyên Gia
Xem toàn bộ 280 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo kết quả hoạt động năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 và 2016 của ngân hàng CSXH).