Ứng dụng phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng nghiên cứu phân rã gamma nối tầng của hạt nhân YB và SM trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt - 13

4. Đã đo, xử lý số liệu phân rã gamma nối tầng của 153Sm và 172Yb, thu được các giá trị cường độ chuyển dời gamma nối tầng của các đồng vị này dựa trên các phản ứng 152Smn,153Sm và 171Ybn,172Yb với nơtron nhiệt. Các số liệu này là cơ sở để nghiên cứu, đánh giá các trạng thái kích thích vùng năng lượng trung gian nằm dưới năng lượng liên kết của nơtron trong hai hạt nhân này.

5. Đã phân tích đánh giá mật độ mức thực nghiệm của 153Sm và 172Yb đặc biệt là mật độ mức và cường độ của các dịch chuyển gamma sơ cấp từ trạng thái Bn. Tính mật độ các trạng thái kích thích và mô tả các giá trị mật độ mức theo mẫu lý thuyết với tham số mật độ mức phù hợp nhất được xác định từ thực nghiệm.


Dựa trên các kết quả của luận án, có thể triển khai nghiên cứu sau:


1. Nâng cao chất lượng thông tin thực nghiệm bằng sử dụng hệ phổ kế ba đetectơ; nâng cao tỉ số đỉnh trên phông của các đỉnh tổng nằm phía dưới cách xa Bn.

2. Triển khai nghiên cứu phân rã gamma nối tầng trên các hạt nhân thuộc họ Yb và Sm, tính tham số mật độ mức của các hạt nhân này để phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của cấu trúc lên tham số mật độ mức. Làm khớp số liệu thực nghiệm theo các mẫu Ignatuk, các mẫu đánh giá cường độ để tính độ rộng mức riêng phần và hàm lực dịch chuyển gamma.

3. Nghiên cứu triển khai hệ đo theo cấu hình đã đề xuất, xây dựng các phần mềm xử lý số liệu cho phương pháp trùng phùng bằng kỹ thuật số. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp này trong các lĩnh vực có ứng dụng kỹ thuật đo ghi bức xạ.

CÁC CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ CHO LUẬN ÁN

Công bố trong nước:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.

1. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang và Nguyễn Đức Tuấn, Một số kết quả bước đầu nghiên cứu cấu trúc hạt nhân bằng phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, Hà Nội, 23-25/11/2005, (287-291).

2. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Hệ thống thu thập dữ liệu mới cho nghiên cứu phản ứng (n,2) tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2006 (41-45).

Ứng dụng phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng nghiên cứu phân rã gamma nối tầng của hạt nhân YB và SM trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt - 13

3. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Nguyễn Đức Tuấn, Thiết kế và chế tạo card MPA cho việc nghiên cứu phản ứng (n,2) tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2006 (184-188).

4. Nguyễn Xuân Hải, Phạm Đình Khang, Vương Hữu Tấn, Trần Tuấn Anh, Hồ Hữu Thắng, Nguyễn Cảnh Hải, Nguyễn Nhị Điền, Một số kết quả sử dụng hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng trên kênh neutron số 3 của lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt với phản ứng 35Cl(n,2)36Cl, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2006 (156-159).

5. Nguyễn Xuân Hải, Hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng tại Đà Lạt, triển vọng và ứng dụng, Kỷ yếu Khoa học Trường Đại học Đà Lạt, 2005.

6. Nguyễn Xuân Hải, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Nghiên cứu phổ bức xạ gamma nối tầng của 153Sm và 172Yb trong phản ứng bắt nơtron nhiệt, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VII, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2008 (66-70).

7. Nguyễn Xuân Hải, Phạm Đình Khang và các cộng sự, Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị thu nhận số liệu cho hệ phổ kế cộng biên độ các xung trùng phùng, Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học và công nghệ hạt nhân toàn quốc lần thứ VII, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2008 (234-238).

8. Nguyễn Xuân Hải, Hồ Hữu Thắng, Trần Tuấn Anh, Nguyễn Kiên Cường, Ứng dụng mcnp4c2 xác định cấu hình che chắn tối ưu cho hệ phổ kế cộng biên độ các xung trùng phùng, Hội nghị Khoa học và Công nghệ Hạt nhân toàn quốc lần thứ VII, Đà Nẵng, 30-31/08/2007.

9. Nguyen Xuan Hai, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Pham Ngoc Son, Tran Tuan Anh, Development of the computer code for processing measured

data from the SACP spectrometer, Conference on Science and Nuclear Technology, Dalat 26-27/10/2005.

Công bố quốc tế:

1. Nguyen Xuan Hai, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Ho Huu Thang, Sukhovoj A.M. and Khitrov V.A., The Initial Results of Research on Two-step Cascades in The Dalat Research Reactor, ISINN-14, May 25-28, 2006, Dubna, (274-278).

2. Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen Xuan Hai, Nguyen Duc Tuan, Sukhovoj A.M., and Khitrov V.A., New Facility for the (n,2) Reaction Investigation at the Dalat Reactor, ISINN-14, May 25-28, 2006, Dubna, (279- 283).

CÁC CÔNG BỐ CÓ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Khitrov V. A., Sukhovoj A. M., Pham Dinh Khang, Vo Thi Anh, Vuong Huu Tan, Nguyen Canh Hai and Nguyen Xuan Hai, Information Possibilities of Experimental Investigation of the Cascade -Decay of Heavy Compound Nuclei, ISINN-10 Dubna 2003 (142-155).

2. V.A. Khitrov, A.M. Sukhovoj, Pham Dinh Khang, Vo Thi Anh, Vuong Huu Tan, Nguyen Canh Hai and Nguyen Xuan Hai, Some Problems of Extracting Level Density and Radiative Strength Functions from the Spectra in Nuclear Reactions, JINR Preprint E3-2003-7, Dubna, 7 p.

3. Khitrov V.A., Sukhovoj A.M., Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, NguyenXuan Hai, Level Density and Radiative Strength Functions of Dipole - Transitions in 139Ba and 165Dy, ISINN-13 Dubna 2006 (41-47).

4. Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Li Chol, Pham Dinh Khang, Nguyen XuanHai, Vuong Huu Tan, Some Problems in Determining Level Density and Radiative Strength Functions in Light and Near-Magic Nuclei, ISINN-13 Dubna 2006 (56-63).

5. Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, NguyenXuan Hai, Level Density and Radiative Strength Functions in Light and Near- Magic Nuclei: 60Co as an Example of Method for Determination and Their Reliability Verification, ISINN-13 Dubna 2006 (64-71).

6. Sukhovoj A.M., Khitrov V.A., Li Chol, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen Xuan Hai, The Probable Level Densities and Radiative Strength Functions of Dipole Gamma-Transitions in 57Fe Compound Nucleus, ISINN-13 Dubna 2006 (72-82).

TÀI LIỆU THAM KHẢO


TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT


[1] Nguyễn Nhị Điền và các cộng sự (2003), Báo cáo phân tích an toàn cho Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt, Viện NCHN, Đà Lạt, 302 Tr.

[2] Nguyễn Xuân Hải và các cộng sự (2005), Ứng dụng hệ đo (n,2) nghiên cứu phân rã gamma nối tầng của hạt nhân Yb trên Lò phản ứng Hạt nhân Đà Lạt, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở, Viện NCHN, Đà Lạt, 35 Tr.

[3] Nguyễn Xuân Hải và các cộng sự (2006), Nghiên cứu thiết kế chế tạo card thu nhận số liệu cho hệ phổ kế cộng biên độ các xung trùng phùng, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở, Viện NCHN, Đà Lạt, 39 Tr.

[4] Phạm Đình Khang (1993), Nghiên cứu phân rã gamma nối tầng của hạt nhân 170Yb và 158Gd, Luận án PTS. khoa học toán lý, Đại Học tổng hợp Hà Nội, Hà Nội, 105 Tr.

[5] Phạm Đình Khang, Nguyễn Vinh Quang, Vương Hữu Tấn, Nguyễn Nhị Điền (2000), “Phổ kế cộng biên độ các xung trùng phùng và thử nghiệm đo với nguồn đồng vị Co60”, Tuyển tập báo cáo hội nghị toàn quốc lần thứ ba vật lý và kỹ thuật hạt nhân. NXBKHKT, (67-70).

[6] Phạm Đình Khang (2003), Mật độ mức hạt nhân - Iu.P. Sokolov (nhà xuất bản năng lượng nguyên tử Maxcơva - 1991), Bản dịch tiếng Việt, ĐHQGHN, Hà Nội, 141 Tr.

[7] Vương Hữu Tấn và cộng sự (1995), Nghiên cứu ứng dụng các hiệu ứng tương tác của nơtron, gamma và các hạt mang điện được tạo ra trên các

thiết bị hạt nhân đã có sẵn ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KC-09- 08, Viện NCHN, Đà Lạt, 138 Tr.

[8] Vương Hữu Tấn và các cộng sự (2006), Nghiên cứu cường độ chuyển dời gamma nối tầng và sơ đồ mức kích thích vùng năng lượng trung gian của các hạt nhân Sm153, Ta182, Ni59 và U239 bằng phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp bộ năm 2005-2006 mã số BO/05/01/05, Viện NCHN, Đà Lạt, 87 Tr.


TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH


[9] Aage Bohr and Ben R. Mottelson (1999), Nuclear Structure Vol. 1, World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd., 470 p.

[10] Alenius G., Arnell S.E., Schale C., Wallander E. (1971), Thermal Neutron Capture Investigation of the 172Yb and 174Yb Level Structures, Phys. Scr. 3, (55-62).

[11] Balraj Singh (1995), Nuclear Data Sheets 75, Nuclear Data Sheets.

[12] Barchuk I.F., Golyshkin V.I., Gorban E.N. (1982), γ-quanta from The Reactions 148,152,154Sm(n, γ)149,153,155Sm Using Thermal Neutrons, IZV.Akad.Nauk SSSR, Ser.Fiz. 46, p 63.

[13] Becvar F., Cejnar P., Honzatko J., Tomandl I., Gunsing F., Robinson S.J. (1994), Simmulation of gamma cascades following neutron capture, Proceedings of A Specialists’ Meeting on Measurement, Calculation and Evaluation of Photon Production Data, Bologna, Italy, (81-92).

[14] Becvar F., Krticka M., and Jentschel M. (2000), Simulations of gamma cascades and modelling atomic collision chains, J. Res. Natl. Inst. Stand. Technol. 105, (113-123).

[15] Behkami A.N. and Soltani M. (2005), Spin cut-off parameter of nuclear level density and effective moment of inertia, Commun. Theor. Phys., Vol. 43, (709-718).

[16] Bondarenko V.A., Honzatko J., Khitrov V.A., Sukhovoj A M, Tomandl

I. (2002), Two-step Cascades of the 185W Compound Nucleus -decay,

FIZIKA B, Vol. 11, (201-222).

[17] Bondarenko V., et al (2008), Nuclear Structure of 187W Studied with (n,

) and (d, p) Reactions, Nucl. Phys. A, Vol. 811, (28–76).

[18] Boneva S.T. et al. (1991), Two-quantum Cascades of Radiative Neutron Capture Spectroscopy of Excited States of Complex Nuclei in the Neutron Binding Energy Region, ), Sov. J. Part. Nucl. 22, (232-248).

[19] Casten R.F. (2000), Nuclear Structure from a Simple Perspective, Oxford University Press, 463 p.

[20] Cornel Hategan (2003), Intermediate Structure and Threshold Phenomena, Publishing House of The Romanian Academy, Series A, Vol. 4, Number 3/2003, 6 p.

[21] Garrett C., Rastikerdar S., Gelletly W., Warner D.D. (1982), The Level Scheme of 160Yb and the Predicted SU(3)-O(6) Transition in the N=90 Isotones, Phys. Lett. B, Vol. 118, (292-296).

[22] Garrett P.E., Warr N., Yates S.W. (2000), Nuclear Structure Studies With the Inelastic Neutron Scattering Reaction and Gamma-Ray Detection, J. Res. Natl. Inst. Stand. Technol. 105, (141-145).

[23] Gelletlyt W., et al. (1985), The reaction 171Yb(n,)172Yb and the level scheme of 172Yb, J. Phys. G: Nucl. Phys. 11, (1055-1085).

[24] Gollwitzer, Hertenberger R. et al. (1998), Experimental Study of The Deformed Nucleus 153Sm Via (d→,t) and Average Resonance Capture As a Test Case for The Multiorbit Interacting Boson Fermion Model, Phys. Rev. C57, (2781-2785).

[25] Goriely S. (2002), Nuclear reaction data relevant to nuclear astrophysics, Journal of Nuclear Science and Techology, Supplement 2, (536-541).

[26] Greenwood R.C., Reich C.W. (1970), Excited K = 0+ Bands in 172Yb*,

Phys. Lett. 33B, (213-215).

[27] Greenwood R.C., et al. (1975), Level Structure of 172Yb from the

171Yb(n,) Reaction, Nucl. Phys. A252, (260-292).

[28] Greenwood R.C., Reich C.W. (1981), Level Structure of 174Yb from the

173Yb(n,) Reaction, Phys. Rev. C23(1), (153-178).

[29] Gueorguiev G.P., Honzatko J., Khitrov V.A., Panteleev C., Sukhovoj

A.M. (2004), Main Parameters of the 118Sn Compound-State Cascade - decay, Nucl. Phys. A, Vol. 740, (20-32).

[30] Helmer (2006), Nuclear Data Sheets 107, Nuclear Data Sheets.

[31] Honzatko J., Khitrov V.A., Sukhovoj A M, Tomandl I. (2003), Two-step Cascades Following Thermal Neutron Capture in 27Al, FIZIKA B, Vol. 12, (299-309).

[32] Hoogenboom A.M. (1958), A New Method in Gamma-Ray Spectroscopy: A Two Crystal Scintillation Spectrometer with Improved Resolution, Nucl. Instrum. Vol. 3, (57-68).

[33] Hoogenboom A.M. (1958), The Sum-Coincidence Method and Its Application to Gamma - Ray Scintillation Spectroscopy, PhD. Thesis, 127 p.

[34] IAEA Contract No. 10308/RO (1999), Testing and Improvements of Gamma-Ray Strength Functions for Nuclear Model Calculations of Nuclear Data, [http://arxiv.org/abs/nucl-th/9907111v2].

[35] IAEA-INDC(NDS)-452 (2004), Theory and Evaluation Manual–Part 1, IAEA Nuclear Data Section, 327 p.

[36] IAEA-INDC(NDS)-452 (2004), Theory and Evaluation Manual –Part 2, IAEA Nuclear Data Section, Vienna, 284 p.

[37] IAEA-TECDOC-1034 (1998), Handbook for Calculations of Nuclear Reaction Data, RIPL-1, IAEA Vienna, 168 p.

[38] IAEA-TECDOC-1285 (2002), Reference Neutron Activation Library, IAEA Vienna, 293 p.

[39] IAEA-TECDOC-1506 (2006), Handbook for Calculations of Nuclear Reaction Data, RIPL-2, IAEA Vienna, 159 p.

[40] INDC(NDS)-422 (2001), Summary Report of an IAEA Advisory Group Meeting 4-7 December 2000, IAEA Nuclear data section, Vienna, 116 p.

[41] INDC(NDS)-443 (2003), Development of a Database for Prompt γ-ray Neutron Activation Analysis, Summary Report of the Third Research Coordination Meeting 24 to 26 March 2003, IAEA Nuclear Data Section, Vienna, 100 p.

[42] Khitrov V.A., Kholnov Yu.V., Sukhovoj A.M., Vojnov A.V. (1994), The Possibility for Experimental Discovery of Multiplets of Low-Lying Levels, Proceedings of a Specialists’ Meeting on Measurement, Calculation and Evaluation of Photon Production Data, Bologna, Italy, (303-308).

[43] Khitrov V.A., Sukhovoj A.M. (1994), The Peculiarities of Trasforming the “Order” of Low-Lying Levels to the “Chao” of Neutron Resonances, Proceedings of a Specialists’ Meeting on Measurement, Calculation and Evaluation of Photon Production Data, Bologna, Italy, (69-79).

[44] Khitrov V.A., Sukhovoj A.M. (1998), Main Peculiarities of the Cascade - Decay Process of the 176Lu Compound Nucleus, FIZIKA B, Vol. 7, (243–266).

[45] Khitrov V.A., Sukhovoj A.M. (2000), New Technique for a Simultaneous Estimation of the Level Density and Radiative Strength Functions of Dipole Transitions at Eex Bn-0.5, JINR Preprint Dubna E3-2000-133, 14 p.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/11/2022