Colby Donn And Et Al (2013), "risk Factors For Hiv Infection And Unprotected Anal Sex Among Male Sex Workers In Vietnam”, 20Th Conference On Retroviruses And Opportunistic Infections,


3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV và một số STI

- Tỷ lệ các đối tượng nghiên cứu nhiễm ít nhất một STI rất cao (48,8%), trong đó HIV 2,0%, HBV 14,0%, HCV 5,2%, HPV 19,2%, lậu 12,8%, chlamydia 12,0% và giang mai 1,6%. Tuy nhiên, tỷ lệ đối tượng khai báo mắc HIV và STIs thấp (7,6%). Nhiễm các tác nhân gây STIs có thể xảy ra ở các bộ phận có quan hệ tình dục: bộ phận sinh dục (12,8%), hầu họng (15,6%) và hậu môn (20,4%).

4. Yếu tố liên quan tới nhiễm một số STI

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ nhiễm ít nhất 1 STI (trong phân

tích đơn biến) là:

- Trình độ học vấn từ tiểu học trở xuống (OR=2,6; 95%CI=1,2 - 5,7).

- Số khách hàng nam trung bình từ 10 khách trở lên trong 30 ngày qua (OR=2,6; 95%CI=1,3 - 5,0).

- Số lần QHTD từ 10 lần trở lên trong 30 ngày qua (OR=2,4; 95%CI=1,2

- 4,3).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.


Yếu tố dự báo nguy cơ nhiễm ít nhất 1 STI (trong phân tích đa biến) là:

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội, 2009 - 2010 - 15

- Trình độ học vấn từ tiểu học trở xuống (OR=2,5; 95%CI=1,3 - 4,8).

- Số khách hàng nam trung bình từ 10 khách trở lên trong 30 ngày qua

(OR=2,6; 95%CI=1,5 - 3,9).


KHUYẾN NGHỊ


Để giảm nguy cơ nhiễm HIV và STIs trong quần thể NBDĐG tại Hà Nội cần thực hiện các biện pháp can thiệp sau:

1. Tăng cường truyền thông tại các địa điểm nơi có nhóm NBDĐG gặp gỡ khách hàng và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức cho nhóm NBDĐG tác hại của ma túy, nguy cơ nhiễm STIs/HIV, cách dự phòng, về các dịch vụ chăm sóc, điều trị, nhất là những đối tượng có trình độ học vấn thấp và số khách mua dâm nhiều.

2. Tăng cường các chương trình can thiệp giảm hại phòng chống

HIV/AIDS/STI trên nhóm NBDĐG như cung cấp bao cao su, chất bôi trơn.

3. Xây dựng mô hình dịch vụ xét nghiệm, khám và điều trị STIs phù hợp cho nhóm NBDĐG nhằm tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của nhóm NBDĐG trẻ.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


1. Nguyễn Thị Phương Hoa, Lê Minh Giang, Nguyễn Trần Hiển và cộng sự (2012), “Đặc điểm nhân khẩu học và hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/STIs của nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXII, số 6(133), tr. 39-46.

2. Nguyễn Thị Phương Hoa, Lê Minh Giang, Nguyễn Trần Hiển và cộng sự (2012), “Nguy cơ nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXII, số 6(133), tr. 47-54.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt

1. Vũ Ngọc Bảo, Philippe Giarault và cộng sự (2009), "Sử dụng chất gây nghiện và nguy cơ trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới, mại dâm nam và người chuyển giới tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh", Y học thực hành. 742+743(1859-1663), tr. 168-170.

2. Vũ Ngọc Bảo và Philippe Girault (2005), "Đối mặt với sự thật: Tình dục đồng giới nam (MSM) và HIV/AIDS ở Việt Nam", chuyên san giới, tình dục & sức khỏe số 5 (công ty tư vấn đầu tư Y tế xuất bản.)

3. Bộ Y tế (2006), Kết quả chương trình giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam 2005-2006, Nhà xuất bản Y học, trang 4, 73.

4. Bộ Y tế (2007), Vi sinh vật Y học, Nhà xuất bản Y học, tr 275, 277, 391.

5. Bộ Y tế (2011), Hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng

thuốc phiện bằng thuốc methadone, Nhà xuất bản Y học, trang 3.

6. Bộ Y tế (2014), Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014, công văn số 06/BC-BYT.

7. Bộ Y tế (2009), Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam giai đoạn 2007-2012, Tổ chức Sức khỏe gia đình quốc tế (FHI).

8. Bộ Y tế và Cục phòng chống HIV/AIDS (2008), Chẩn đoán và điều trị

các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, Nhà xuất bản Y học.

9. Bộ Y tế và Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương (2011), Kết quả giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt Nam - vòngII–2009.


10. Lê Minh Giang, Nguyễn Hữu Anh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010), "Đặc điểm dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV/STIs trên nhóm nam bán dâm đồng tính ở Hà Nội", Tạp chí nghiên cứu Y học, Tập 66, số 1 (ISSN 0868-202X), tr. 111-118.

11. Hoàng Thị Xuân Lan và các cộng sự (2010), "Nguy cơ lây nhiễm HIV và tình hình tiếp cận các chương trình phòng ngừa lây nhiễm HIV của mại dâm nam tại TP. HCM. Việt Nam", Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2006 - 2010, Tạp chí Y học Thực hành, số 742+743, ISN 1859-1663, tr. 242-243.

12. Quốc hội (2013), Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 10/2003/PL-UBTVQH11 về phòng chống mại dâm, ngày 17 tháng 3 năm 2003.

13. Nguyễn Anh Tuấn (2006), Tỷ lệ hiện nhiễm và các hành vi nguy cơ lây truyền HIV trên nhóm quan hệ tình dục đồng giới nam tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2004, Luận án Tiến sĩ Y học, Mã số: 3.01.11.

14. Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Hà Nội (2013), Báo cáo kết quả xét

nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS, công văn số 285A/TTPCAIDS-GS.

15. UNAIDS (2006), HIV và nam giới có quan hệ tình dục đồng giới ở

Châu Á - Thái Bình Dương, trang 9, 31.

16. Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm (2012), Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, trang 1.

Tiếng Anh


17. Y.A. Amirkhania and et al (2004), "HIV behavior risk levels and STD Prevalence in a sample of young MSM social networks in St Petersburg, Russia", XV AIDS Conference in Bangkok, [WePeC6081]


18. Asthana. S and R. Oostvogels (2001), "The Social Construction of Male 'Homosexuality’ in India: Implications for HIV Transmission and Prevention", Social Science and Medicine. 52 (5): 707–21.

19. Ballester. R and et al (2011), "Sexual Risk Behaviors for HIV Infection in Spanish Male Sex Workers: Differences According to Educational Level, Country of Origin and Sexual Orientation", AIDS Behav, DOI 10.1007/s10461-011-9964-4.

20. Baqi, Shehla and et al (1999), "Seroprevalence of HIV, HBV and syphilis and associated risk behaviours in male transvestites (Hijras) in Karachi, Pakistan", International Journal of STD & AIDS , 10: 300± 304.

21. Baral. S and et al (2010), "Male Sex Workers in Moscow, Russia: A Pilot Study of Demographics, Substance Use Patterns, and Prevalence of HIV-1 and Sexually Transmitted Infections", AIDS Care 22 (1): 112–18.

22. Beyrer Chris and et al (2011), The Global HIV Epidemics among MenWho Have Sex with Men, Washington DC 20433, The World Bank, page 33, 320978-0-8213-8726-910.1596/978-0-8213-8726-9.

23. Beyrer. Chris (2010), Global Prevention of HIV Infection for NeglectedPopulations: Men Who Have Sex with Men, S108 • CID 2010:50 (Suppl 3).

24. Brahmam G.N.V and et al. (2008), “Sexual Practices, HIV and sexually transmitted infectios among seft-identified men who have sex with men in four high HIV prevalence states of India”, Lipincott William & Wilkins,Vol. 22(5): 55-57. ISSN 0269-9370.


25. Benjamin Brown and et al (2011), Men who have Sex with Men: An Introductory Guide for Health Care Workers in Africa, ISBN 978-1- 92049-960-0, Revised edition 2011, page 25-26.

26. Cesar Infante, G. Sosa-Rubi Sandra and Silvia Magali Cuadra (2009), "Sex work in Mexico: vulnerability of male, travesti, transgender and transsexual sex workers", Culture, Health & Sexuality Vol. 11, No. 2, 125–137.

27. Choi K. and et al (2004), “Lack of HIV testing in men who have sex with men in China”, XV AIDS Conference in Bangkok.

28. Dandona. L. and et al. (2006), "How much attention is needed towards men who sell sex to men for HIV prevention in India", BMC Public Health, 6:p.31.

29. Donn Colby and et al (2012), Outcomes evaluation of an HIV Prevention Project for male sex workers in Vietnam, Poster #184, International microbicides conference sydney Australia.

30. Colby Donn and et al (2013), "Risk factors for HIV infection and unprotected anal sex among male sex workers in Vietnam”, 20th Conference on Retroviruses and Opportunistic Infections, Altanta, USA, poster # 1023.

31. Donn Colby , T Tan Minh and T T Toan (2005), Down on the farm: homosexual behaviour, HIV risk and HIV prevalence in rural communities in Khanh Hoa province, Vietnam.

32. Donn. Colby (2003), "HIV knowledge and risk behaviors among men who have sex with men in Ho Chi Minh City, Vietnam", Journal of Acquired Immuno-Deficiency Syndrome, 32(1): 80-5.

33. Doussantousse. S., A.T.N. Nguyen and L. & Tooke (2002), "Men engaged in having sex with men in Viet Nam – a Ha Noi snapshot in national AIDS standing bureau (Eds)", Men engaged in having sex with


34. men in Viet Nam - a Ha Noi snapshot in national AIDS standing bureau (Eds), Report on HIV/AIDS in Vietnam [ monograph on CD-ROM], (Hanoi, Vietnam: Ministry of health).

35. Forman và Martine (2003), "Men, male, and MSM", The Martine Forman website.

36. Gattari Spzzichino L. P., Valenzi C., Zaccarelli M., and Rezza (1992), "Bahavioral patterns and HIV infection among drug using transvestites practicing prostitution in Rome", AIDS Care, 4, pp.83-87.

37. Guevara M and at al (2004), "Association between non-injection drug use or alcohol intake and a history of other sexually transmitted diseases with HIV infection in men who have sex with men", XVAIDS Conference in Bangkok 11-16 July 2004.

38. Nina T. Harawa, et al (2008), "Sexual Behavior, Sexual Identity, and Substance Abuse Among Low-Income Bisexual and Non-Gay- Identifying African American Men Who Have Sex with Men", Arch Sex Behav, (37), p 748-762.

39. Hongjie Liu and at al (2008), "Money Boys, HIV Risks, and the Associations between Norms and Safer Sex: A Respondent-Driven Sampling Study in Shenzhen, China", AIDS Behav 13:652-662, DOI 10.1007/s10461-008-9475-0.

40. HIV/AIDS Alliance International (2003), Between men HIV/STI prevention for men who have sex with men, page 7, 8.

41. Konda K. and at al (2008), "Characterizing Sex Work among Male and Transgender STI Clinic Clients in Lima, Peru", Presentation at XVII International AIDS Conference, Mexico City, Mexico

42. Kelly Jeffrey, Yuri A. Amirkhannian và Timothy L. McAuliffe (2001), "HIV risk behavior and risk - related characteristics of young russian men who exchange sex for money or valuables from other men", AIDS Education and Prevention, 13(2), 175-188, 2001.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/11/2022