bao gồm các thiết bị điện, cổng , dây dẫn trong giai đoạn 2015- 2017 tăng nhanh làm cho chi phí tăng cao.
- CPNCTT năm 2018 thực hiện là 15.368,88 triệu đồng vượt 24,84% so với kế hoạch đề ra trong đó chi phí tiền lương trực tiếp và chi phí tiền ăn ca so số chi vượt dự toán cao nhất là 27,84% và 12,26% nguyên nhân do năm 2017 công ty thực hiện mở rộng kinh doanh nên tuyển thêm các bộ , công nhân viên làm tăng nhanh CPNCTT.
- CPSXC kế hoạch năm 2018 là 2.780,02 triệu đồng thực hiện được là 3.007,22 triệu đồng đạt 108,17% so với kế hoạch đề ra trong đó chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp vượt 5,48% so với kế hoạch, chi phí dịch vụ mua ngoài là 15,33%, chi phí bằng tiền khách là 12,98% so với kế hoạch năm 2018.
- CPBH thực hiện năm 2018 là 6.313,84 triệu đồng đạt 108,17% so với kế hoạch trong đó chí phí sửa chữa tài sản cố định và mua ngoài đạt 106,48%, chi phí điện nước mua ngoài là 106,24%, chi phí bán hàng khác là 110,54% so với kế hoạch đề ra năm 2018.
- CPQLDN năm 2018 kế hoạch đề ra là 1.998,13 triệu đồng thực hiện được 2.260,62 triệu đồng vượt13,14% so với kế hoạch đề ra trong đó các khoản chi phí quản lý bao gồm bảo hộ lao động, khách tiết giao dịch, chi phí bằng tiền khác đều vượt so với kế hoạch đề ra là 28,35%, 9,21% và 8,46%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc thực hiện CPSXC, CPBH, CPQLDN trong năm 2018 đều thực hiện vượt kế hoạch đề ra là trình độ của cán bộ lập dự toán kém, công toán lập dự toán tại VNPT Bắc Ninh chưa thực sự chặt chẽ.
3.3.3. Kiểm soát chi phí
3.3.3.1. Kiểm soát CPNVLTT
Định kỳ, cuối mỗi quí phòng các tổ kế hoạch, kế toán, nghiệp vụ đã xem xét, so sánh chi phí sản xuất của đơn vị nhằm phát hiện những khâu yếu kém trong quản lý, những yếu tố làm tăng chi phí. Tuy nhiên, việc phân tích không sâu sắc, chỉ mang tính chất so sánh với kế hoạch, với định mức, tìm
nguyên nhân,... Nói chung đơn vị đã tiến hành phân tích thông tin nhưng ở mức độ thấp, chưa mang lại hiệu quả cao.
VNPT Bắc Ninh đã xác định được các nguyên nhân tăng giảm chi phí nguyên vật liệu gồm: Số lượng nguyên vật liệu phát sinh tăng, giá tăng, hao hụt trong quá trình sản xuất,...Trong năm 2018, VNPT Bắc Ninh đã căn cứ vào dự toán để mua dự trữ nguyên vật liệu chính đủ đáp ứng yêu cầu sản xuất. Chi phí nguyên vật liệu tăng do số thuê bao tăng và giá tăng. Do kiểm soát tốt nên tỷ lệ hao hụt trong định mức cũng không tăng, đảm bảo yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên, tại các bộ phận vẫn còn để xảy ra tình trạng vật tư thừa theo dự toán được lập, tuy số lượng không nhiều nhưng đây là kết quả không tốt, trung tâm cần có biện pháp khắc phục tình trạng thừa vật tư để đảm bảo tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng thêm lợi nhuận cho VNPT Bắc Ninh.
73
Bảng 3.17: Kiểm soát CPNVLTT so với dự toán năm 2018
Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |||||||
DT | TH | %TH/ DT | DT | TH | %TH/DT | DT | TH | %TH/DT | ||
1 | Dây điện thoại 2x(9x0,18) | 1.000.000 mét | 1.030.000 mét | 103 | 1.620đ/mét | 1625đ/mét | 100,03 | 1.620.000.000 | 1.673.750.000 | 103,27 |
2 | Modem 1 cổng | 3.145 cái | 3.145 cái | 100 | 190.000đ/cái | 190.000đ/cái | 100 | 597.550.000 | 597.550.000 | 100 |
3 | Dây bắn tín hiệu | 20.000 mét | 20.000 mét | 100 | 500đ/mét | 500đ/mét | 100 | 10.000.000 | 10.000.000 | 100 |
4 | Cáp công có dầu 20x2x2,4 | 30.000 mét | 30.000 mét | 100 | 9.000đ/mét | 9.000đ/mét | 100 | 270.000.000 | 270.000.000 | 100 |
5 | Dây thuê bao quang 04 sợi | 53.020 mét | 53.020 mét | 100 | 3.500 đ/mét | 3.500 đ/mét | 100 | 185.570.000 | 185.570.000 | 100 |
6 | Ống co nhiệt | 5000 cái | 5000 cái | 100 | 100 đ/cái | 100 đ/cái | 100 | 500.000 | 500.000 | 100 |
7 | Dây line điện thoại | 12.000 mét | 12.000 mét | 100 | 5.000 đ/mét | 5.000 đ/mét | 100 | 60.000.000 | 60.000.000 | 100 |
8 | Rệp | 5000 con | 5000 con | 100 | 1.000 đ/con | 1.000 đ/con | 100 | 5.000.000 | 5.000.000 | 100 |
9 | Cầu dao 2 ngã 60A | 100 cái | 100 cái | 100 | 25.000 đ/cái | 25.000 đ/cái | 100 | 2.500.000 | 2.500.000 | 100 |
10 | Chân dây co 5x4 | 60 cái | 60 cái | 100 | 22.000 đ/cái | 22.000 đ/cái | 100 | 1.320.000 | 1.320.000 | 100 |
11 | Chân dây co 7x4 | 70 cái | 70 cái | 100 | 20.000 đ/cái | 20.000 đ/cái | 100 | 1.400.000 | 1.400.000 | 100 |
12 | Chân dây co 3x4 | 100 cái | 100 cái | 100 | 27.000 đ/cái | 27.000 đ/cái | 100 | 2.700.000 | 2.700.000 | 100 |
... | .................................... | .................. | ................... | ...... | ...................... | ...................... | ....... | .................... | .................... | ........ |
122 | Dây nhảy | 200 cái | 200 cái | 100 | 50.000 đ/cái | 50.000 đ/cái | 100 | 10.000.000 | 10.000.000 | 100 |
123 | Ống nhựa PVC phi 27 | 500 mét | 500 mét | 100 | 200.000 đ/cái | 200.000 đ/cái | 100 | 10.000.000 | 10.000.000 | 100 |
124 | Cáp đồng trục 75 ôm | 1000 mét | 1200 mét | 120 | 7.000 đ/mét | 7.100 đ/mét | 101,42 | 7.000.000 | 8.520.000 | 121,71 |
Tổng | 44.715.324,21 | 46.119.092,41 | 103,13 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chi Phí Sản Xuất Của Vnpt Bắc Ninh Giai Đoạn 2016-2018
- Dự Toán Chi Tiết Chi Phí Nguyên Vật Liệu Của Vnpt Bắc Ninh Năm 2018
- Dự Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Của Vnpt Bắc Ninh Năm 2018
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Về Công Tác Lập Dự Toán Chi Phí
- Đánh Giá Chung Về Quản Trị Chi Phí Tại Vnpt Bắc Ninh
- Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh - 14
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Đối với các chi phí nguyên vật liệu, sự biến động của chi phí này do hai yếu tố. Một là do sự biến động về số lượng nguyên vật liệu như Dây điện thoại 2x(9x0,18) hoặc Cáp đồng trục 75 ôm,…. Hai là do sự biến động về giá của nguyên vật liệu (thể hiện trong bảng 3.17). Đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông thì sự biến động trên là hoàn toàn không thể tránh khỏi. Tuy nhiên đối với đa số các vật tư còn lại thì không có sự biến động. Điều này cho thấy việc dự toán của VNPT Bắc Ninh thực sự đã thành công trong việc dự toán về giá và số lượng vật tư cho các năm.
3.3.3.2.Công tác kiểm soát CPNCTT
Kiểm soát CPNCTT được thực hiện trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, và dự toán được lập của VNPT Bắc Ninh qua các năm. VNPT Bắc Ninh đã chỉ đạo các bộ phân quản lí tốt ngày công lao động và bố trí phân công lao động hợp lí. Tuy nhiên, do sản lượng phát sinh nên cũng đã làm chi phí nhân công theo đơn giá tăng thêm, tổng CPNCTT đã tăng thêm khoảng 3.047,37 triệu đồng so với dự toán (bảng 3.18).Về ngày công, giờ công thực tế sản xuất không chênh lệch so với dự toán, về đơn giá thực tế không tăng so với dự toán.
Bảng 3.18: Kiểm soát CPNCTT so với dự toán năm 2018
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | DT | TH | TH/DT | |
1 | Tiền lương theo đơn giá | 1.623,15 | 1.751,23 | 107,89 |
2 | Tiền ăn ca | 288,75 | 324,14 | 112,26 |
3 | Tiền lương lao động trực tiếp | 10.375,64 | 13.241,51 | 127,62 |
Tổng | 12.269,51 | 15.316,88 | 124,84 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh 3.3.3.3.Công tác kiểm soát CPSXC, CPBH, CPQLDN
Nhìn chung, các khoản mục chi phí khác trên thực thực tế đều tăng so với dự toán, nguyên nhân là do giá cả liên tục tăng, tiền lương tăng, chi phí
điện nước và các dịch vụ mua ngoài cũng tăng. Tuy nhiên một số chi phí khác lại có xu hướng giảm, kết quả là tổng chi giảm, qua đó làm tăng thêm lợi nhuận cho VNPT Bắc Ninh
Bảng 3.19: Kết quả kiểm soát CPSXC, CPBH, CPQLDN
Đơn vị: Triệu đồng
DT | TH | TH/DT | |
CPSXC | 2.780,02 | 3.007,22 | 108,17 |
1.Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca | 1.824,21 | 1.924,17 | 105,48 |
2.Chi phí dịch vụ mua ngoài | 134,17 | 154,74 | 115,33 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 821,64 | 928,31 | 112,98 |
CPBH | 5.829,80 | 6.313,84 | 108,30 |
1.Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài | 1.321,14 | 1.411,48 | 106,84 |
2.Điện nước mua ngoài | 1.896,32 | 2.014,74 | 106,24 |
3.Chi phí bán hàng khác | 2.612,34 | 2.887,62 | 110,54 |
CPQLDN | 1.998,13 | 2.260,66 | 113,14 |
1.Bảo hộ lao động | 457,84 | 587,64 | 128,35 |
2.Khánh tiết, giao dịch | 325,61 | 355,612 | 109,21 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 1.214,68 | 1.317,41 | 108,46 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
VNPT Bắc Ninh đã thực hiện quản lý tốt việc sử dụng các công cụ, dụng cụ dùng trong quản lý của đơn vị, do đó đã có tác động rất tốt đến việc giảm chi phí quản lý của đơn vị. Bên cạnh đó các chi phí thuê thu cũng được trung tâm áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp do đó đã giảm đáng kể CPBH của VNPT Bắc Ninh. Tuy nhiên đối với các khoản chi phí trong chi phí chung như tiền lương và các khoản phụ cấp, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác đã tăng đáng kể trong năm 2017 so với dự toán ban đầu.
Bảng 3.20: Báo cáo tình hình thực hiện giá thành của VNPT năm 2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Kế hoạch | Thực hiện | Tổng giá trị tăng | |
1. | CPNVL TT | 44.715,32 | 46.119,11 | 1403,79 |
1.1 | Dây điện thoại 2x(9x0,18) | 1.620.000 | 1.673,75 | 53,75 |
1.2 | Modem 1 cổng | 597.550 | 597.550 | 0 |
1.3 | Dây bắn tín hiệu | 10.000 | 10. | 0 |
1.4 | Cáp công có dầu 20x2x2,4 | 270.000. | 270 | 0 |
1.5 | Dây thuê bao quang 04 sợi | 185.570 | 185,57 | 0 |
1.6 | Ống co nhiệt | 0,5 | 0,5 | 0 |
1.7 | Dây line điện thoại | 6 | 60 | 54 |
1.8 | Rệp | 5 | 5 | 0 |
1.9 | Cầu dao 2 ngã 60A | 2,5 | 2,5 | 0 |
1.10 | Chân dây co 5x4 | 1,32 | 1,32 | 0 |
1.11 | Chân dây co 7x4 | 1,4 | 1,4 | 0 |
1.12 | Chân dây co 3x4 | 2,7 | 2,7 | 0 |
.................................... | ................. | ................. | 0 | |
1.13 | Dây nhảy | 10 | 10 | 0 |
1.14 | Ống nhựa PVC phi 27 | 10 | 10 | 0 |
1.15 | Cáp đồng trục 75 ôm | 7 | 8,52 | 1,52 |
2. | CPNCTT | 12.269,51 | 15.316,88 | 3047,37 |
2.1 | Tiền lương theo đơn giá | 1.623,15 | 1.751,23 | 128,08 |
2.2 | Tiền ăn ca | 288,75 | 324,14 | 35,39 |
2.3 | Tiền lương lao động trực tiếp | 10.357,64 | 13.241,51 | 2883,87 |
3 | CPSXC | 2.780,02 | 3.007,22 | 227,20 |
3.1 | Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca | 1.824,21 | 1.924,17 | 99,96 |
3.2 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | 134,17 | 154,74 | 20,57 |
3.3 | Chi phí bằng tiền khác | 821,64 | 928,31 | 106,67 |
4 | CPBH | 5.829,80 | 6.313,84 | 484,04 |
4.1 | Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài | 1.321,14 | 1.411,48 | 90,34 |
4.2 | Điện nước mua ngoài | 1.896,32 | 2.014,74 | 118,42 |
4.3 | Chi phí bán hàng khác | 2.612,34 | 2.887,62 | 275,28 |
5 | CPQLDN | 1.998,13 | 2.260,662 | 262,532 |
5.1 | Bảo hộ lao động | 457,84 | 587,64 | 129,8 |
5.2 | Khánh tiết, giao dịch | 325,61 | 355,612 | 30,002 |
5.3 | Chi phí bằng tiền khác | 1.214,68 | 1.317,41 | 102,73 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Qua bảng trên ta thấy trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì CPNVL và CPNC là 2 nhóm chi phí chính ảnh hưởng đến giá thành của VNPT Bắc Ninh và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các khoản mục chi phí.
3.3.4. Thực trạng ra quyết định quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh
Quyết định phương án kinh doanh.
Căn cứ lựa chọn quyết định phương án kinh doanh
- Tiêu chí lựa chọn phương án kinh doanh: Nhìn chung thị trường chính của các dịch vụ viễn thông cơ bản như điện thoại cố định, điện thoại di động và internet, băng thông rộng… Thông qua các dự toán do nhân viên kế hoạch kinh doanh lập, giám đốc trung tâm quyết định phương án sản xuất. Căn cứ để ra quyết định:
- Tiến độ không vượt quá tiến độ hợp đồng đã kí.
- Giá thành không vượt quá dự toán đã được lập.
- Khả năng đáp ứng về kĩ thuật.
- Khả năng đáp ứng về vốn lưu động.
Dựa vào các căn cứ nêu trên, Ban giám đốc tiến hành phân tích đánh giá các dự toán đã được nhân viên kế hoạch kinh doanh lập đảm bảo đúng yêu cầu đề ra và đã quyết định phương án sản xuất theo đề nghị của nhân viên kế hoạch kinh doanh đã lập.
* Căn cứ xây dựng mức lãi kế hoạch
- Mức lãi kế hoạch là cơ sở để nhân viên kế hoạch giao khoán chi phí cho các bộ phận liên quan.
- Mức lãi kế hoạch được nhân viên kế hoạch xây dựng trên cơ sở tổng hợp dự toán chi phí đã lập, doanh thu kế hoạch và khả năng phân tích điểm hoà vốn của đơn vị.
- Mức lãi kế hoạch không bao gồm dự phòng chi phí, khấu hao TSCĐ và thuế giá trị gia tăng. Căn cứ vào dự toán chi phí nguyên vật liệu, dự toán chi phí nhân công, dự toán CFSXC,... đã được lập thì mức lãi kế hoạch dự
kiến là 5,4 tỷ đồng. Với mức lãi kế hoạch dự kiến là 5,4 tỷ đồng, trong quá trình sản xuất nếu thực hiện đúng theo dự toán các chi phí đầu vào như phần hoạch định dự toán chi phí thì đơn vị sẽ có lãi 5,4 tỷ đồng. Vì vậy, trong quá trình tổ chức thực hiện, các bộ phận quản trị chi phí phải thường xuyên kiểm soát, phát hiện kịp thời nguyên nhân tăng giảm chi phí để có biện pháp điều chỉnh và quyết định quản trị chi phí hợp lí.
Bên cạnh đó Ban giám đốc tiến hành phân tích đánh giá kế hoạch đã được Phòng kế hoạch kinh doanh lập đảm bảo đúng yêu cầu đề ra và đã quyết định phương án sản xuất theo đề nghị của Phòng kinh doanh, kỹ thuật sản xuất và phòng kế toán đã lập. Công tác ra quyết định quản trị được 100% số ý kiến khảo sát đánh việc ra quyết định quản trị là đúng có 90% số ý kiến đánh giá việc ra quyết định quản trị là kịp thời so với mục tiêu của Công ty cũng như phương án kinh doanh còn 10% số ý kiến đánh ra quyết định quản trị của Công ty còn chẫm trễ chưa có tính đột phá.
3.4 Kết quả điều tra đánh giá công tác quản trị chi phí từ phía cán bộ công nhân viên VNPT Bắc Ninh
Để đánh giá quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh trong giai đoạn 2015- 2017, tác giả ngoài việc phân tích thực trạng công tác quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh tác giả đã tiến hành phỏng vấn điều tra các cán bộ làm công tác kế toán tại VNPT Bắc Ninh. Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị chi phí đồng thời tổng hợp các đánh giá, ý kiến nhận xét của cán bộ được điều tra để có được đánh giá chung và chính xác nhất về tình hình quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh trong thời gian qua, từ đó làm căn cứ để đề xuất các giản pháp mang tính đột phá qua đó hoàn thiện quản trị chi phí tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của VNPT Bắc Ninh trong thời gian tới.
3.4.1. Lập dự toán chi phí
Để đánh giá tổng quát về tình hình hoạch định và dự toán chi phí trong thời gian qua tại VNPT Bắc Ninh, tác giả đã tiến hành phỏng vấn điều tra các