Tình Hình Hoạt Động Cho Vay Của Hdbank Lạc Long Quân


+ Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng.


+ Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, kỹ thuật, quy trình công nghệ hiện có của khách hàng.

+ Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.


+ Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay (nếu có).


Về phương án sản xuất kinh doanh


Đi thực tế tìm hiểu về giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường của phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư.

Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên liệu đầu vào, các nhà tiêu thụ sản phẩm để đánh giá tình hình thị trường đầu vào, đầu ra.

Tìm hiểu từ các phương tiện thông tin đại chúng.


Tìm hiểu từ các phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư cùng loại.


Kiểm tra, xác minh thông tin


Quá trình kiểm tra và xác minh những thông tin về khách hàng được thực hiện qua các nguồn sau:

+ Hồ sơ vay vốn trước đây của khách hàng.


+ Thông qua Trung tâm Thông tin Tín dụng.


+ Các bạn hàng, đối tác làm ăn của khách hàng vay nợ.


+ Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (công chứng giấy tờ tại nơi khách hàng làm việc, các cơ quan như UBND phường, cơ quan thuế, …).

Phân tích đánh giá năng lực tài chính


Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.


Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính.


Tình hình quan hệ với Ngân hàng


Quan hệ tín dụng với Chi nhánh cho vay và các chi nhánh khác trong cùng hệ thống.


Quan hệ tiền gửi tại tại Ngân hàng cho vay và tại các Tổ chức tín dụng khác.


Dự kiến lợ a Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt


CBTD tiến hành tính toán lãi và/hoặc phí (lợi ích) có thể thu được nếu như khoản vay được phê duyệt. Cơ sở tính toán dựa trên đơn xin vay của khách hàng (số tiền giải ngân, thời hạn và lãi suất dự tính). Còn nếu đây là khoản vay để làm mục đích khác, thì tương tự cũng có thể tính ra số lãi và số tiền phí (nếu có).

Cũng cần lưu ý là phải xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng (ví dụ lợi nhuận từ khoản vay có thể sẽ không cao như mong muốn nhưng bù lại, khách hàng luôn duy trì quan hệ tiền gửi ở mức cao, khách hàng thường xuyên/có thể có nguồn ngoại tệ bán cho Ngân hàng).

Phân tích thẩm định phương án vay vốn và dự án đầu tư


Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ và nhưng rủi ro có thể xảy ra để đưa ra việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay.

Làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho khách hàng vay, tạo tiền đề để đả o hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro.

Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay; tạo tiền đề cho khách hàng hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của Ngân hàng.

Thẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay


CBTD phải xuống tận nơi xem xét, đánh giá, thẩm định giá trị của tài sản đảm bảo, giấy tờ hợp lệ, không có tranh chấp.

CBTD hoặc cán bộ thẩm định làm thủ tục để đảm bảo tài sản thẩm định có thể đảm bảo cho khoản vay.


Lập báo cáo thẩm định cho vay


Chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.


Tổng hợp nội dung thẩm định và báo cáo thẩm định.


Tái thẩm định khoản vay


CBTD sẽ đánh giá lại một lần nữa về hồ sơ, tính pháp lý, hợp lý của bộ hồ sơ xin vay vốn của khách hàng. Từ đó đề xuất có cho khách hàng vay hay không.

Bước 4: Quyết định tín dụng


Việc ra quyết định tín dụng, ngoài ra dựa vào báo cáo thẩm định và đề xuất của CBTD cỏn phụ thuộc vào:

- Thông tin cập nhập t trường, các cơ quan có liên quan.

- Các chính sách tín dụng của Ngân hàng, qui định tín dụng của Nhà nước.

- Nguồn cho vay của Ngân hàng khi ra quyết định tín dụng.


Các bước quyết định tín dụng:


1. Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.

2. Trên cơ sở Tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào Tờ trình và trình Lãnh đạo.

3. Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.


4. Căn cứ bộ hồ sơ cho vay, cắn cứ ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định/tái thẩm định và TPTD, khoản vay sẽ được Ban lãnh đạo ngân hàng chi nhánh phê duyệt.

Khoản vay thuộc quyền phán quyết: Sau khi đó kiểm tra hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, Ban lãnh đạo sẽ quyết định:

- Duyệt đồng ý cho vay.

- Duyệt cho vay có điều kiện.

- Không đồng ý.


- Triệu tập Hội đồng tư vấn tín dụng để quyết định đối với trường hợp khoản vay lớn hoặc phức tạp.

Khoản vay vượt quyền phán quyết: Sẽ được Ban thẩm định dự án Ngân hàng cấp trên phê duyệt. Chỉ khi được phê duyệt, có thông báo, ngân hàng khu vực mới được phép giải ngân.

Nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rò: Số tiền cho vay, Lãi suất cho vay, Thời hạn cho vay, các điều kiện khác (nếu có).

Bước 5: Giải ngân


1. Xem xét, kiểm tra đầy đủ các chứng từ giải ngân của khách hàng (hợp đồng vật tư, bảng kê chu tiết, …) và các chứng từ giải ngân của Ngân hàng (hợp đồng đảm bảo tiền vay, ủy nhiệm chi, …).

2. Trình duyệt giải ngân.


CBTD sau khi xem xét chứng từ giải ngân nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân thì trình TPTD.

TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD.


- Nếu đồng ý: ký trình lãnh đạo.

- Nếu chưa phù hợp, yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại.

- Nếu không đồng ý: ghi rò lý do, trình lãnh đạo quyết định.


Lãnh đạo ký duyệt:


- Nếu đồng ý: Ký duyệt.

- Nếu chưa phù hợp: yêu cầu chỉnh sửa lại.

- Nếu không đồng ý: Ghi rò lý do.


3. Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ:


CBTD n lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính các thông tin dữ liệu của khoản vay theo Hợp đồng nhận nợ qua mạng máy tính của Ngân hàng.


CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các Phòng nghiệp vụ có liên quan.

Bước 6: Giám sát và thu nợ


1. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn


Mở sổ sách theo dòi: CBTD mở sổ sách theo dòi các thông tin khoản vay theo hợp đồng tín dụng, Bảng theo dòi nợ vay, khai thác khi cần thiết hoặc lưu các sao kê điện toán theo dòi theo nội dung: ngày tháng năm giải ngân, lãi suất, tiền thu nợ, ...

Khai thác phần mềm điện toán: CBTD thường xuyên sử dụng phần mềm điện toán để theo dòi quản lý khoản vay, nếu phát hiện số liệu hạch toán sai lệch với hồ sơ tín dụng phải báp cáo với TPTD phối hợp với các phòng có liên quan để xử lý.

Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo nợ vay: kiểm tra qua hồ sơ chứng từ, kiểm tra tại hiện trường, lập biên bản kiểm tra.

2. Phân tích hiệu quả vốn vay.

3. Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay.

4. Thu nợ gốc và lãi


Có 2 phương pháp thu nợ gốc va lãi được áp dụng: Người vay trả nợ trực tiếp tại nơi giao dịch hoặc thành lập tổ thu nợ lưu động (có từ 3 cán bộ trở lên).

Khoản vay bằng ngoại tệ nào thì trả nợ gốc và lãi theo ngoại tệ đó. Trường hợp trả bằng ngoại tệ khác hoặc bằng đồng Việt Nam thì phải được giám đốc chấp thuận.

Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn thì số tiền lãi phải trả chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ. Nếu có những thỏa thuận khác phải được ghi vào HĐTD.

Căn cứ kỳ hạn trả nợ gốc, lãi của khoàn vay, CBTD thường xuyên theo dòi tiến độ trả nợ của khách hàng vay thông qua chứng từ, sổ sách kế toán và các phần mềm về quản lý khoản vay, thông báo bằng văn bản trước 05 ngày làm việc cho khách hàng đối với thu lãi và ít nhất 10 ngày làm việc đối với thu gốc khoản vay.


5. Xử lý phát sinh


Trả nợ trước hạn: CBTD xem xét yêu cầu trả nợ trước hạn của khách hàng hoặc yêu cầu khách hàng trả nợ trước hạn trong từng trường hợp cụ thể.

Điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ: trên cơ sở đề nghị của khách hàng CBTD kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng, nếu đủ điều kiện gia hạn thì lập tờ trình gia hạn nợ khách hàng theo nội dung đã quy định trong HĐTD.

Cho vay thêm nếu dự án đầu tư của khách hàng gặp khó khăn, có thể ảnh hưởng đến việc thu nợ mà nguyên nhân chủ yếu là do thiếu vốn. Xét thấy khả năng dự án có thể phát triển tốt nếu được đầu tư thì Ngân hàng có thể xem xét cho vay thêm.

Bước 7: Giám sát và thanh lý tín dụng


Nếu khách hàng không trả được nợ trong vòng 15 ngày, CBTD cho vay trực tiếp thẩm định báo cáo lãnh đạo trực thuộc nêu rò phương án trả nợ cụ thể, có khả thi.

Định kỳ hàng tháng, quý hoặc dột xuất CBTD có thể cùng TPTD tiến hành kiểm tra mục dich sử dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay của khách hàng thông qua: sổ sách hạch toán theo dòi của khách hàng; chứng từ, hóa đơn hạch toán.

Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí,… để tất toán khoản vay.

Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản.


Thanh lý hợp đồng tín dụng.


2.2.2 Tình hình hoạt động cho vay của HDBank Lạc Long Quân

2.2.2.1 Tình hình cho vay của HDBank Lạc Long Quân

Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, ngoài hoạt động huy động vốn nhằm chủ động được nguồn vốn thì hoạt động sử dụng vốn được xem là hoạt động chủ yếu mà Ngân hàng cần phải quan tâm nhằm đem lại nguồn thu nhập cho Ngân hàng. Trong thời gian qua, để hoạt động cho vay của Ngân hàng có hiệu quả hơn cũng như để cạnh tranh với các NHTM khác trong nền kinh tế, HDBank đã đa dạng hóa các hình thức cho vay của mình. Tuy hoạt động cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn vẫn là chủ yếu nhưng


để theo kịp đà phát triển của đất nước, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng đã tăng cường cho vay ngắn hạn, giảm dần cho vay trung và dài hạn. Với sự chuyển hướng trên, hoạt động cho vay của Ngân hàng đã có những diễn biến tích cực trong những năm vừa qua. Để làm rò vấn đề này, ta phân tích chỉ tiêu dư nợ cho vay theo thời gian, đối tượng và khách hàng.

2.2.2.1.1 Cho vay theo thời gian gốc của khoản vay


Bảng 2.3: Cho vay theo thời gian gốc của khoản vay (2011 – 2013)


ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

2011

2012

2013

2012/2011

2013/2012


Số tiền

Tỷ trọng (%)


Số tiền

Tỷ trọng (%)


Số tiền

Tỷ trọng (%)


Số tiền

Tăng trưởng (%)


Số tiền

Tăng trưởng (%)

1.Doanh số

383.208

100

440.030

100

506.500

100

56.822

14,83

66.470

15,11

Nợ ngắn hạn

248.154

64,76

279.068

63,42

280.415

55,36

30.914

12,46

1.347

0,48

Nợ trung hạn

101.687

26,53

109.780

24,95

138.076

27,26

8.093

7,96

28.296

25,78

Nợ dài hạn

33.367

8,71

51.182

11,63

88.009

17,38

17.815

53,39

36.827

71,95

2. Thu nợ

370.079

100

431.583

100

485.503

100

61.504

16,62

53.920

12,49

Nợ ngắn hạn

239.422

64,69

275.146

63,75

268.635

55,33

35.724

14,92

(6.511)

(2,67)

Nợ trung hạn

99.987

27,02

108.680

25,18

131.974

27,18

8.693

8,69

23.294

21,43

Nợ dài hạn

30.670

8,29

47.757

11,07

84.894

17,49

17.087

55,71

37.137

77,76

3. Dư nợ

210.755

100

241.396

100

277.648

100

30.641

14,54

36.252

15,02

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.

Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD Lạc Long Quân - 6

(Nguồn: Phòng Tín dụng HDBank Lạc Long Quân)



39

Xem tất cả 97 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí