Chi Phí Sản Xuất Của Vnpt Bắc Ninh Giai Đoạn 2016-2018


+ Vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, khai thác nghiệp vụ: dây điện thoại (dây thuê bao); dây nhảy; băng dính; rệp; modem, hộp bảo an; hộp cáp; khóa đai Inox;....

+ Vật liệu dùng sữa chữa tài sản: măng xông, cột bê tông; ống co nhiệt; dây đo thử; dây cáp; keo dán

+ Nhiên liệu, động lực: xăng, dầu chạy máy phát điện. Chi phí nhiên liệu động lực trên thực tế phản ánh chi phí xăng dầu, máy nổ phục vụ cho hoạt động của các tổng đài phát sinh ở các TTVT trực thuộc Viễn thông tỉnh, các công ty dọc cung cấp đường truyền. Chi phí này không đáng kể ở bộ phận giao dịch tại các điểm.

Tổng hợp CPNVLTT được thể hiện qua bảng số liệu 3.2. Tổng CPNVLTT có xu hướng tăng đều qua các năm, cụ thể năm 2016 CPNVLTT là 25.217,71 triệu đồng tăng lên thành 37.011,47 triệu đồng năm 2017 và 46.119,09 năm 2018, tốc độ tăng trưởng bình quân của CPNVLTT trong giai đoạn 2015-2017 là 35,69%. Xét về tỷ trọng trong tổng chi phí sản xuất của VNPT Bắc Ninh thì CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn nhất bình quân trong giai đoạn này là trên 70%

b) Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí NCTT tại VNPT Bắc Ninh bao gồm tiền lương lao động trực tiếp của nhóm nhân công khai thác, nhân công đi phát và nhân công phục vụ cho các hoạt động Viễn thông; nhóm lao động thực hiện các hoạt động giao dịch hoặc kiêm nhiệm giữa hoạt động giao dịch, hoạt dộng khai thác và hoạt động khác liên quan đến mạng viễn thông tại các. Chi phí NCTT bao gồm tiền lương theo đơn giá, tiền lương nhân công trực tiếp và tiền ăn ca.

Trong Chi phí NCTT thì tiền lương lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao nhất (chiếm tỷ trọng 84-87% qua các năm) chi phí tiền ăn ca chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong CPNCTT (dưới 4%).

Trong giai đoạn 2016-2018 Chi phí NCTT mặc dù có sự tăng đều qua các năm xong lại có sự biến động về tỷ trọng trong chi phí sản xuất của Trung


tâm. Cụ thể năm 2016 CPNCTT chiếm tỷ trọng 24,06% tới năm 2017 giảm còn 23,12% tuy nhiên tới năm 2018 lại tăng lên 23,77%.

c) Chi phí sản xuất chung

CPSXC gồm: tiền lương, phụ cấp phải trả, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của cán bộ công nhân viên quản lý ở TTVT huyện; chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ thuê ngoài và các chi phí khác bằng tiền khác phục vụ chung ở VNPT Bắc Ninh.

CPSXC trong năm 2018 của VNPT Bắc Ninh bao gồm chi phí tiền lương, tiền ăn ca là 1.924,17 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 63,99%. Đây là chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong chi phí trung của VNPT Bắc Ninh.

Tỷ trọng CPXSC trong giai đoạn 2016-2018 có xu hướng giảm đều, lần lượt là 4,97% năm 2016, 4,67% năm 2017 và 4,66% năm 2018. Tốc độ tăng trưởng bình quân của CPSXC trong giai đoạn này là 30,58%.

49


Bảng 3.2: Chi phí sản xuất của VNPT Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018

ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

So sánh (%)

Số tiền

(Tr.đồng)

Cơ cấu

(%)

Số tiền

(Tr.đồng)

Cơ cấu

(%)

Số tiền

(Tr.đồng)

Cơ cấu

(%)

17/16

18/17

Bq

I.Chi phí NVLTT

25.217,71

70,97

37.011,47

72,21

46.119,09

71,57

146,77

124,61

135,69

1.Chi phí vật liệu dùng cho SXSP, khai thác

nghiệp vụ


12.414,71


49,23


16.324,94


44,11


19.547,35


42,38


131,50


119,74


125,62

2.Vật liệu dùng cho sữa chữa tài sản

45.37,62

17,99

7.145,25

19,31

10.246,33

22,22

157,47

143,40

150,43

3.Nhiên liệu, động lực

8.265,38

32,78

13.541,28

36,59

16.325,41

35,40

163,83

120,56

142,20

II.Chi phí NCTT

8.549,76

24,06

12.119,95

23,12

15.316,88

23,77

141,76

126,38

134,07

1.Tiền lương đơn giá

1.011,47

11,83

1.471,34

12,14

1.751,23

11,43

145,47

119,02

132,24

2.Tiền lương LĐTT

7.214,15

84,38

10.324,47

85,19

13.241,51

86,45

143,11

128,25

135,68

3.Tiền ăn ca

324,14

3,79

324,14

2,67

324,14

2,12

100,00

100,00

100,00

III.Chi phí SXC

1.766,89

4,97

2.407,32

4,67

3.007,22

4,66

136,25

124,92

130,58

1.Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca

1.124,32

63,63

1.547,35

64,28

1.924,17

63,99

63,99

137,63

124,35

2.Chi phí dịch vụ mua ngoài

101,21

5,73

135,36

5,62

154,74

5,15

5,15

133,74

114,32

3.Chi phí bằng tiền khác

541,36

30,64

724,61

30,10

928,31

30,87

30,87

133,85

128,11

Tổng

35.534,36

100

51.538,74

100

64.443,19

100

145,03

125,04

135,04

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.

Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh - 8

Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh


3.2.2.2. Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí ngoài sản xuất của VNPT Bắc Ninh bao gồm CPBH và CPQLD.

Chi phí ngoài sản xuất được thể hiện qua bảng số liệu 3.3. Trong giai đoạn 2016-2018 chi phí ngoài sản xuất có xu hướng tăng qua các năm, năm 2016 chi phí ngoài sản xuất là 6.875,46 triệu đồng thì năm 2017 tăng lên 7.839,39 triệu đồng và năm 2018 tăng lên là 8.574,50 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân của chi phí ngoài sản xuất là 11,70%. So với chi phí sản xuất thì tốc giá trị và tốc độ tăng trưởng của chi phí ngoài sản xuất luôn thấp hơn chi phí sản xuất của VNPT Bắc Ninh.

a.Chi phí bán hàng

CPBH gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như: chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo...

Tổng hợp CPBH của VNPT Bắc Ninh được thể hiện qua bảng số liệu

3.3. Tỷ trọng của CPBH luôn chiếm cao hơn hẳn so với CPQLDN, tuy nhiên tỷ trọng CPBH có xu hướng giảm dần qua các năm trong giai đoạn 2016- 2018. Cụ thể năm 2016 tỷ trọng của CPBH trong chi phí ngoài sản xuất của VNPT Bắc Ninh là 75,57%, năm 2017 giảm còn 73,27% và năm 2018 tăng lên chút ít là 73,64%.

Tổng CPBH có xu hướng tăng trong giai đoạn 2016-2018 từ 5.195,89 triệu đồng năm 2016 lên 6.313,84 triệu đồng năm 2018. Điều này cho thấy VNPT Bắc Ninh đã trú trọng đầu tư để phát triển thị trường nhằm thu hút thêm các khách hàng tiềm năng của mình. Trong CPBH thì chi phí tiền điện, nước mua ngoài (chi trả cho các điểm giao dịch, Trung tâm, các trạm phát


sóng,…) của VNPT Bắc Ninh chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng mạnh qua các năm. Cụ thể năm 2016 chi phí tiền điện nước mua ngoài là 1.524,34 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 29,34% thì năm 2018 tăng lên là 2.024,74 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 31,91%. Tốc độ tăng trưởng bình quân của chi phí điện nước là 15,23%/năm trong giai đoạn 2016-2018.

CPBH khác bao gồm chi tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại có xu hướng tăng qua các năm. Trong năm 2016 mức chi là 2.147,34 triệu đồng thì tới năm 2017 mức chi tăng lên thành 2.541,41 triệu đồng và năm 2018 tăng lên thành 2.887,62. Thực tế việc tăng mức chi cho các hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại là một xu thế tất yếu để phát triển thị phần, lôi kéo khách hàng.

b.Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động của toàn đơn vị như: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả, ăn giữa ca, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban; chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng sử dụng cho công tác quản lý; khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn đơn vị; các khoản thuế, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc cơ quan Viễn thông tỉnh;…

52


Bảng 3.3: Chi phí ngoài sản xuất của VNPT Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018

ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

So sánh (%)

Số tiền

(Tr.đồng)

Cơ cấu

(%)

Số tiền

(Tr.đồng)

Cơ cấu

(%)

Số tiền

(Tr.đồng)

Cơ cấu

(%)

17/16

18/17

Bq

I.Chi phí bán hàng

5.195,89

75,57

5.744,14

73,27

6.313,84

73,64

110,55

109,92

110,23

1.Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài

1.524,21

29,33

1.328,37

23,13

1.411,48

22,36

87,15

106,26

96,70

2.Điện nước mua ngoài

1.524,34

29,34

1.874,36

32,63

2.014,74

31,91

122,96

107,49

115,23

3.Chi phí bán hàng khác

2.147,34

41,33

2.541,41

44,24

2.887,62

45,73

118,35

113,62

115,99

II.Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.679,57

24,43

2.095,25

26,73

2.260,662

26,36

124,75

107,89

116,32

1.Bảo hộ lao động

455,62

27,13

512,21

24,45

587,64

25,99

112,42

114,73

113,57

2.Khánh tiết, giao dịch

311,24

18,53

327,41

15,63

355,612

15,73

105,20

108,61

106,90

3.Chi phí bằng tiền khác

912,71

54,34

1.255,63

59,93

1.317,41

58,28

137,57

104,92

121,25

Tổng

6.875,46

100,00

7.839,39

100,00

8.574,50

100,00

114,02

109,38

111,70

Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh


Theo báo cáo hàng năm giai đoạn 2016-2018 thì chi phí quản lý DN của VNPT Bắc Ninh được thể hiện qua bảng số liệu 3.3. CPQLDN mặc dù có tỷ trọng thấp hơn so với CPBH tuy nhiên lại có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2016 tỷ trọng của CPQLDN trong chi phí ngoài sản xuất là 24,43% tăng lên 26,36% năm 2018.

Thực tế tại VNPT Bắc Ninh là đơn vị trực thuộc của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam nên công tác Kế Toán chưa thực sự quan tâm và đòi hỏi phải phân chia các loại chi phí chi tiết theo chức năng hoạt động mà chỉ tiến hành phân loại chi phí theo các yếu tố. Do đó việc phân chia theo chức năng hoạt động một số nội dung thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp chưa thực sự được tách bạch ra mà vẫn nằm trong nội dung của các loại chi phí khác như CPNCTT, CPBH,…

Qua việc nghiên cứu công tác phân loại chi phí tại VNPT Bắc Ninh trong thời gian qua cho thấy công tác phân loại chi phí tại Công ty chủ yếu phục vụ cho công tác lập báo cáo tài chính (thuyết minh báo cáo tài chính), chưa quan tâm đến phân loại chi phí phục vụ cho công tác quản trị DN. Vì vậy, để kiểm soát chi phí, phát huy vai trò thông tin kế toán phục vụ cho nhu cầu của nhà quản trị, Công ty cần tiến hành phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với các đối tượng tập hợp chi phí.

Trên góc độ quản trị chi phí, các cách phân loại trên hiện nay tại VNPT Bắc Ninh về cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin của quản trị nội bộ. Do chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc phân loại chi phí nên Trung tâm chưa quan tâm đến việc xem xét đến các cách phân loại chi phí trong quản trị như phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí. Do đó, khi các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh thường rất khó khăn vì thiếu những thông tin, những căn cứ khoa học vì thế cần phải thực hiện việc phân loại chi phí trong kế toán quản trị.


3.3. Thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh

3.3.1. Công tác lập dự toán chi phí tại VNPT Bắc Ninh

3.3.1.1.Căn cứ lập dự toán chi phí

Quản trị chi phí là một phần của các chiến lược tăng trưởng kinh doanh của bất cứ một công ty nào nhằm không những cắt giảm chi phí tăng lợi nhuận mà còn tạo ra các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường. Vì thế một trong các hướng đi mà nhiều DN hiện nay tập trung phát triển đó là nâng cao tác dụng của quản trị chi phí nhằm tiết kiệm chi phí ngày một hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ của mình ngày càng có chất lượng và giá cả phù hợp hơn với khách hàng. Là một DN kinh doanh dịch vụ, VNPT Bắc Ninh luôn coi trọng công tác quản trị chi phí để đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận.

Dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số hiệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng viễn thông. Dịch vụ viễn thông qua những đặc điểm riêng không giống đắc điểm sản phẩm khác: khách hàng không thể cảm nhận được chất lượng dịch vụ trước sử dụng bằng các giác quan thông thường mà chỉ có thể cảm nhận được sau khi dịch vụ đã được cung cấp một cách hoàn chỉnh. Sản phẩm dịch vụ viễn thông không phải là vật thể cụ thể mà là hiệu quả có ích của quá trình truyền được tín hiệu.

Trong quá trình khai thác dịch vụ, doanh thu thường chỉ xuất hiện ở công đoạn đầu hoặc cuối trong chi phí phát sinh tại tất cả các công đoạn tham gia quá trình khai thác, sản xuất.

VNPT Bắc Ninh là có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành Viễn thông - Công nghệ thông tin. Nên cơ sở xây dựng kế hoạch, dự toán là:

Thứ nhất, mục tiêu kế hoạch hàng năm của tập đoàn và khối lượng hạch toán phụ thuộc.

Thứ hai, các quy định hướng dẫn của tập đoàn.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 18/10/2023