Thứ ba, dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ VT-CNTT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Thứ tư, nguồn lực của đơn vị.
Thứ năm, khả năng của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.
Để xác định số chi phí kinh doanh phải bỏ ra trong kỳ, VNPT Bắc Ninh tiến hành lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh theo các cơ sở sau:
- Phạm vi các yếu tố chi phí đã được xác định cụ thể bằng việc đơn vị đưa ra các khoản mục chi phí cụ thể cấu thành nên chi phí kinh doanh của đơn vị.
- Số liệu xác định từng yếu tố chi phí được căn cứ vào các kế hoạch liên quan khác như kế hoạch về lao động tiền lương, kế hoạch kinh doanh. Đồng thời căn cứ vào hệ thống các định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý, hợp lệ được VNPT Bắc Ninh xây dựng dựa trên những quy đinh của nhà nước như định mức tiêu hao nguyên liệu...
- Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiển thất nghiệp được tính vào chi phí.
- Các khoản chi phí tiếp khách, hội họp, giao dịch trung tâm tự xây dựng định mức theo khả năng thích hợp của mình.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ VT- CNTT của năm, dựa vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của năm trước.
3.3.1.2.Thực trạng lập dự toán chi phí
Bộ phận kế toán trên cơ sở phối hợp thực hiện với các tổ kỹ thuật, kế toán để xác định các nguyên nhiên, vật liệu, động lực phát sinh, thông tin về tình hình thực hiện kế hoạch của năm trước, các thông tin về giá cả, vật tư…, từ đó lập dự toán chi phí cho năm sau báo cáo Giám đốc VNPT Bắc Ninh. Sau đó gửi về Cơ quan chủ quản là Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam để xét quyệt như sau:
* Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Các căn cứ lập kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu:
- Căn cứ kế hoạch kinh doanh (bảng 3.4) của VNPT Bắc Ninh năm 2018, nhân viên kế hoạch kinh doanh tính toán số lượng vật tư tổng thể cần thiết.
- Theo tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh nhân viên kế hoạch sẽ lập kế hoạch và dự toán vật liệu hàng năm phục vụ cho kinh doanh và thường xuyên theo dõi kiểm tra để điệu chỉnh kế hoạch cho phù hợp với thực tế.
- Trong quá trình kinh doanh kế hoạch đã lập là cơ sở để nhân viên quản lý vật tư cung ứng vật tư cho kinh doanh, dự toán vật liệu là cơ sở cho nhân viên tài chính kế toán cung cấp tài chính để nhân viên vật tư mua nguyên vật liệu.
Bảng 3.4: Dự toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Tên vật tư | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền ( triệu đồng) | |
1 | Dây điện thoại 2x(9x0,18) | 1.000.000 mét | 1.620đ/mét | 1.620.000 |
2 | Modem 1 cổng | 3.145 cái | 190.000đ/cái | 597.550 |
3 | Dây bắn tín hiệu | 20.000 mét | 500đ/mét | 10.000 |
4 | Cáp công có dầu 20x2x2,4 | 30.000 mét | 9.000đ/mét | 270.000. |
5 | Dây thuê bao quang 04 sợi | 53.020 mét | 3.500 đ/mét | 185.570 |
6 | Ống co nhiệt | 5000 cái | 100 đ/cái | 0,5 |
7 | Dây line điện thoại | 12.000 mét | 5.000 đ/mét | 6 |
8 | Rệp | 5000 con | 1.000 đ/con | 5 |
9 | Cầu dao 2 ngã 60A | 100 cái | 25.000 đ/cái | 2,5 |
10 | Chân dây co 5x4 | 60 cái | 22.000 đ/cái | 1,32 |
11 | Chân dây co 7x4 | 70 cái | 20.000 đ/cái | 1,4 |
12 | Chân dây co 3x4 | 100 cái | 27.000 đ/cái | 2,7 |
... | .................................... | ................... | ...................... | .................... |
122 | Dây nhảy | 200 cái | 50.000 đ/cái | 10 |
123 | Ống nhựa PVC phi 27 | 500 mét | 200.000 đ/cái | 10 |
124 | Cáp đồng trục 75 ôm | 1000 mét | 7.000 đ/mét | 7 |
Tổng | 44.715,32 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển, Chức Năng, Nhiệm Vụ
- Trước Thời Điểm Thực Hiện Mô Hình Tái Cơ Cấu
- Chi Phí Sản Xuất Của Vnpt Bắc Ninh Giai Đoạn 2016-2018
- Dự Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Của Vnpt Bắc Ninh Năm 2018
- Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Giá Thành Của Vnpt Năm 2018
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Về Công Tác Lập Dự Toán Chi Phí
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Qua bảng 3.4 ta thấy dự toán chi tiết nguyên vất liệu cho hoạt động VNPT Bắc Ninh bao gồm 2 nguyên vật liệu chí là dây thuê bao và modem
* Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT bao gồm chi phí tiền lương và các khoản theo chế độ như tiền ăn ca, thường trực thêm giờ. Theo kế hoạch sản xuất đã được lãnh đạo VNPT Bắc Ninh phê duyệt, căn cứ khả năng về nguồn nhân lực hiện có tại đơn vị, nhân viên kế hoạch kinh doanh tiến hành tính toán số lượng này công, bậc thợ cần thiết và lập dự toán CPNCTT, đồng thời thường xuyên theo dõi kiểm tra để điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp thực tế.
- Trong quá trình sản xuất sản phẩm, dự toán chi phí nhân công đã lập là cơ sở để nhân viên nhân sự chuẩn bị kế hoạch điều động, hợp đồng tuyển dụng, bố trí nguồn nhân sự hiện có của trung tâm và thuê ngoài nhân công lao động phổ thông theo từng mùa vụ tại địa phương nếu trung tâm không đủ đáp ứng.
- Dự toán chi phí nhân công là cơ sở cho nhân viên kế toán cung cấp tài chính để trả lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hộ lao động... đúng qui định cho người lao động.
- Chi phí NCTT được xác định dựa trên tổng số lao động thường xuyên với lao động thời vụ dự kiến trong năm kế hoạch, kế hoạch về số lượng lao động do nhân viên kế hoạch lập.
- Căn cứ theo số lượng lao động và tổng quỹ lương đã được phê duyệt, nhân viên kế hoạch tiến hành lập chi phí NCTT. Đối với lao động thường xuyên là công nhân lao động trực tiếp, tiền lương được tính toán căn cứ theo mức lương cơ bản và lương theo hệ số công việc bình quân. Đối với lao động thời vụ được tính toán căn cứ vào số lượng lao động theo kế hoạch và mức lương hàng tháng để làm cơ sở tính toán, mức lương hàng tháng thường tính theo mặt bằng lương trên địa bàn đối với lao động phổ thông.
Dự toán CPNCTT tại VNPT Bắc Ninh thực tế như sau:
Bảng 3.5: Dự toán chi phí nhân công năm 2018 của VNPT Bắc Ninh
Chỉ tiêu | Đơn giá tính | Số lượng | Thành tiến (triệu đồng) | |
1 | Tiền lương theo đơn giá | 150.000/ 1TB thực tăng | 10.821 | 1.623,15 |
2 | Tiền ăn ca | 700.000/ tháng (nếu đi làm đủ ngày công) | 2.125 | 288,75 |
3 | Tiền lương lao động trực tiếp | 10.357,64 | ||
Tổng | 12.269,51 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
* Dự toán chi phí sản xuất chung
CPSXC là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý hoạt động sản xuất, phát sinh trong VNPT Bắc Ninh. Việc lập dự toán CPSXC ở VNPT Bắc Ninh chủ yếu là do Tập đoàn Bưu chính viễn thông lập và phân bổ trực tiếp cho VNPT Bắc Ninh.
Căn cứ để VNPT Bắc Ninh.lập dự toán CPSXC cho đơn vị dựa vào chi phí thực tế các kỳ trước và kế hoạch sản xuất kỳ thực tế. CPSXC gồm chi phí tiền lương, chi phí thường xuyên, chi phí sửa chữa lớn, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác.
+ Chi phí tiền lương là chi phí trả cho nhân viên cán bộ công nhân viên quản lý ở VNPT Bắc Ninh.
+ Chi phí sửa chữa thường xuyên gồm chi phí công cụ dụng cụ, thiết bị phục vụ thay thế sửa chữa thường xuyên trong thời gian kinh doanh. Chi phí này được tính toán dựa vào số liệu của năm trước để làm cơ sở tính toán cho năm kế hoạch. Cách tính thường xác định tổng chi phí sửa chữa thường xuyên của năm trước.
Căn cứ vào chi phí của năm trước tiến hành điều chỉnh tăng giảm cho phù hợp với năm kế hoạch.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa lớn: Các chi phí này được tính toán cụ thể và chi tiết tại dự toán khấu hao TSCĐ và dự toán sửa chữa lớn phần nội dung và tiến trình lập dự toán.
+ Chi phí khác: Thường bao gồm các chi phí như chi phí dịch vụ thuê ngoài gia công sửa chữa, các dịch vụ khác. Chi phí này được tính căn cứ vào số liệu của năm trước để làm cơ sở để tính toán cho năm kê hoạch.
Dự toán CPSXC của VNPT Bắc Ninh.lập thường có sự sai lệch so với thực tế thực hiện, do một số nguyên nhân chủ yếu như việc lập dự toán kinh doanh thiếu chính xác như đã phân tích ở phần nội dung và tiến trình lập dự toán. Mặc khác, một số chi phí khác được tính toán dựa vào số liệu các năm trước không còn phù hợp. Đó chính là những nguyên nhân dẫn đến công tác lập dự toán về CPSXC của VNPT Bắc Ninh có sự sai lệch so với thực tế thực hiện. Bảng 3.6: Dự toán chi phí sản xuất chung của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Dự toán (triệu đồng) | |
1.Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca | 1.824,21 |
- Định phí | 1.321,35 |
- Biến phí | 502,86 |
2.Chi phí dịch vụ mua ngoài | 134,17 |
- Định phí | 72,05 |
- Biến phí | 62,12 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 821,64 |
- Định phí | 420,18 |
- Biến phí | 401,46 |
Tổng | 2.780,02 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Bảng 3.6.1. Bảng dự toán theo số lượng sản phẩm
Số tiền | |
l. Dự toán sản phẩm (SP) | 0.1 |
2. Định mức biến phí SXC/SP (VNĐ) | 0.1 |
3. Dự toán biến phí SXC (3=1 x 2) (VNĐ) | 10.000 |
4. Định mức định phí SXC (VNĐ) | 14.000 |
5. Dự toán toàn bộ chi phí sản xuất (5=3+4) (VNĐ) | 24.000 |
6. Định mức chi phí khấu hao tài sản cố định (VNĐ) | 5.000 |
7. Định mức chi phí SXC bằng tiền (VNĐ) | 2.000 |
(Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh)
Qua đó ta thấy, tập đoàn VNPT tính toán định mức để dự toán dựa vào số lượng sản phẩm. Khi số lượng sản phẩm càng cao thì chi phí sẽ giảm. Việc tính toán giá thành căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế theo số lượng sản phẩm.
* Dự toán chi phí bán hàng
Dự toán CPBH cũng được lập tương tự như đối với CPSXC. Việc lập dự toán CPSXC ở VNPT Bắc Ninh chủ yếu là do Tập đoàn Bưu chính viễn thông lập và phân bổ trực tiếp cho VNPT Bắc Ninh.
Các khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng chủ yếu trong CPBH là chi phí nhân viên, chi phí công cụ, chi phí quảng cáo khuyến mại,... Cách xác định chi phí dựa vào giá trị thực hiện của năm trước
Bảng 3.7: Dự toán chi phí bán hàng của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Dự toán (triệu đồng) | |
1.Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài | 1.321,14 |
- Định phí | 842,22 |
- Biến phí | 478,92 |
2.Điện nước mua ngoài | 1.896,32 |
- Định phí | 1,172,14 |
- Biến phí | 724,18 |
3.Chi phí bán hàng khác | 2.612,34 |
- Định phí | 1.624,13 |
- Biến phí | 988,21 |
Tổng | 5.829,80 |
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
Một số định mức để làm căn cứ dự toán chi phí bán hàng theo số lượng sản phẩm được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 3.7.1: Bảng dự toán chi phí bán hàng của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Số tiền (đồng) | |
l. Dự toán sản lượng tiêu thụ (SP) | 0.1 |
2. Định mức biến phí bán hàng một sản phẩm (VNĐ) | 0.0266 |
3. Định mức định phí bán hàng (VNĐ) 3.1 Lương NV bán hàng và bảo hiểm (VNĐ) 3.2 Quảng cáo và chi phí khấu hao (VNĐ) | 2.200 1.700 |
4. Định mức chi phí bán hàng {4=(1*2)+3} (VNĐ) | 6.560 |
5.Chi phí không thực chi bằng tiền mặt (VNĐ) 5.1. Quảng cáo 5.2. Chi phí khấu hao | 319 29.948.595 |
6.Dự chi phí bán hàng bằng tiền mặt (6=4-5) (VNĐ) | 6.241 |
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
Như vậy ta thấy rằng, về cơ bản dự toán của VNPT vẫn trong định mức cho phép. Và định mức là cơ sở quan trọng để xây dựng dự toán.
* Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí quản lý DN bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh trên giác độ toàn trung tâm. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý DN, khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý DN, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác, v.v... các chi phí này được xác định trên cơ sở giá trị thực hiện năm trước
Bảng 3.8: Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Dự toán (triệu đồng) | |
1.Bảo hộ lao động | 457,84 |
2.Khánh tiết, giao dịch | 325,61 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 1.214,68 |
Tổng | 1.998,13 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Một số định mức để làm căn cứ dự toán chi phí bán hàng theo số lượng sản phẩm được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 3.8.1: Định mức chi phí bán hàng của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Số tiền (đồng) | |
l. Dự toán sản lượng tiêu thụ (SP) | 0.1 |
2. Định mức biến phí bán hàng một sản phẩm (VNĐ) | 0.0266 |
3. Định mức định phí bán hàng (VNĐ) 3.3 Lương NV bán hàng và bảo hiểm (VNĐ) 3.4 Quảng cáo và chi phí khấu hao (VNĐ) | 2.200 1.700 |
4. Định mức chi phí bán hàng {4=(1*2)+3} (VNĐ) | 6.560 |
5.Chi phí không thực chi bằng tiền mặt (VNĐ) 5.1. Quảng cáo 5.2. Chi phí khấu hao | 319 29.948.595 |
6.Dự chi phí bán hàng bằng tiền mặt (6=4-5) (VNĐ) | 6.241 |
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)