Như vậy ta thấy rằng, về cơ bản dự toán của VNPT vẫn trong định mức cho phép. Và định mức là cơ sở quan trọng để xây dựng dự toán.
* Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí quản lý DN bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh trên giác độ toàn trung tâm. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý DN, khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý DN, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác, v.v... các chi phí này được xác định trên cơ sở giá trị thực hiện năm trước
Bảng 3.9: Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp của VNPT Bắc Ninh năm 2018
Dự toán (triệu đồng) | |
1.Bảo hộ lao động | 457,84 |
2.Khánh tiết, giao dịch | 325,61 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 1.214,68 |
Tổng | 1.998,13 |
Có thể bạn quan tâm!
- Trước Thời Điểm Thực Hiện Mô Hình Tái Cơ Cấu
- Chi Phí Sản Xuất Của Vnpt Bắc Ninh Giai Đoạn 2016-2018
- Dự Toán Chi Tiết Chi Phí Nguyên Vật Liệu Của Vnpt Bắc Ninh Năm 2018
- Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Giá Thành Của Vnpt Năm 2018
- Tổng Hợp Ý Kiến Đánh Giá Về Công Tác Lập Dự Toán Chi Phí
- Đánh Giá Chung Về Quản Trị Chi Phí Tại Vnpt Bắc Ninh
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Một số định mức để làm căn cứ dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo số lượng sản phẩm được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 3.9.1: Bảng dự toán chi phí QLDN của VNPT Bắc Ninh năm 2018
1.200 3.000 40 | |
2. Định mức tổng định phí QLDN (2 = 2.1 + 2.2) (VNĐ) 2.1. Định mức lương (VNĐ) 2.2. Khấu hao tài sản cố định (VNĐ) | 1.215 1.005 210 |
3. Định mức chi phí QLDN (3 = 1+2) (VNĐ) | 2.412 |
4. Định mức Khấu hao (VNĐ) | 0.22 |
5. Định mức chi phí QLDN bằng tiền (5 = 3-4) (VNĐ) | 2.195 |
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
Như vậy ta thấy rằng, về cơ bản dự toán của VNPT vẫn trong định mức cho phép. Và định mức là cơ sở quan trọng để xây dựng dự toán.
Tổng hợp kết quả dự toán các loại chi phí của VNPT Bắc Ninh thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.10: Bảng giá thành kế hoạch của VNPT Bắc Ninh
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Kế hoạch | |
1. | CPNVL TT | 44.715,32 |
1.1 | Dây điện thoại 2x(9x0,18) | 1.620.000 |
1.2 | Modem 1 cổng | 597.550 |
1.3 | Dây bắn tín hiệu | 10.000 |
1.4 | Cáp công có dầu 20x2x2,4 | 270.000. |
1.5 | Dây thuê bao quang 04 sợi | 185.570 |
1.6 | Ống co nhiệt | 0,5 |
1.7 | Dây line điện thoại | 6 |
1.8 | Rệp | 5 |
1.9 | Cầu dao 2 ngã 60A | 2,5 |
1.10 | Chân dây co 5x4 | 1,32 |
1.11 | Chân dây co 7x4 | 1,4 |
1.12 | Chân dây co 3x4 | 2,7 |
.................................... | .................... | |
1.13 | Dây nhảy | 10 |
1.14 | Ống nhựa PVC phi 27 | 10 |
1.15 | Cáp đồng trục 75 ôm | 7 |
2. | CPNCTT | 12.269,51 |
2.1 | Tiền lương theo đơn giá | 1.623,15 |
2.2 | Tiền ăn ca | 288,75 |
2.3 | Tiền lương lao động trực tiếp | 10.357,64 |
3 | CPSXC | 2.780,02 |
3.1 | Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca | 1.824,21 |
3.2 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | 134,17 |
3.3 | Chi phí bằng tiền khác | 821,64 |
4 | CPBH | 5.829,80 |
4.1 | Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài | 1.321,14 |
4.2 | Điện nước mua ngoài | 1.896,32 |
4.3 | Chi phí bán hàng khác | 2.612,34 |
5 | CPQLDN | 1.998,13 |
5.1 | Bảo hộ lao động | 457,84 |
5.2 | Khánh tiết, giao dịch | 325,61 |
5.3 | Chi phí bằng tiền khác | 1.214,68 |
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh)
3.3.2. Tổ chức thực hiện chi phí tại VNPT Bắc Ninh
3.3.2.1. Thực hiện chi phí nguyên vật trực tiếp
* Căn cứ thực hiện CPNVLTT
- Căn cứ thực hiện công việc được giao
- Căn cứ vào dự toán chi phí do phòng kế hoạch lập
- Căn cứ vào tiến độ và khối lượng thực hiện công việc.
* Trình tự và bộ phận thực hiện CPNVLTT
- Nhân viên kế hoạch: Lập hợp đồng giao việc, lập kế hoạch điều động và dự toán các chi phí đầu vào, cấp nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị cho bộ phận liên quan.
- Nhân viên kế toán: Cấp vốn bằng tiền mua nguyên nhiên vật liệu, thiết bị, chi lương và cho bộ phận tạm ứng tiền mặt phục vụ chi phí khác nếu có.
- Nhân viên nhân sự: Lập hợp đồng thuê nhân công, điều động nhân sự cho các bộ phận.
- Bộ phận: Nhận lệnh sản xuất từ nhân viên kế hoạch-Kinh doanh, tổ chức sản xuất, quản lý công nhân, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu tiến hành công việc bảo đảm theo quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng.. .và báo cáo tiến độ, tình hình hoạt động lên Phòng ban và Ban Giám đốc.
- Nhân viên kế hoạch chịu trách nhiệm chính thực hiện công tác thu mua và dự trữ nguyên vật liệu và lựa chọn nhà cung cấp.
- Lựa chọn nhà cung cấp: Căn cứ kế hoạch cung cấp và dự toán nguyên vật liệu đã lập, nhân viên kế hoạch tiến hành thủ tục kiểm tra giá thực tế trên thị trường thông qua các hình thức chào giá cạnh tranh của các nhà cung cấp vật tư và tham khảo các thông báo giá tại địa phương để lựa chọn nhà cung cấp. Nhà cung cấp được lựa chọn phải đáp ứng các yêu cầu giá cạnh tranh nhất, điều kiện giao hàng tốt nhất và chứng chỉ xác nhận mẫu thí nghiệm vật tư đầu vào và chứng chỉ chứng nhận xuất xứ hàng hoá rõ ràng.
- Nhân viên kế hoạch phối hợp nhân viên kế toán tiến hành thương thảo và kí hợp đồng mua bán vật tư gồm các điều khoản về số lượng, giá cả, chất lượng, điều khoản tín dụng thanh toán, phạt hợp đồng...Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi hai bên sẽ thông báo, bàn bạc thương lượng và điều chỉnh các điều khoản thay đổi bằng phụ lục hợp đồng kinh tế.
- Vật tư sẽ được nhà cung cấp giao nhập tại kho trung tâm, sau đó xuất cho bộ phận theo hình thức nhập trước xuất trước. Hiện tại công ty sử dụng kho tại trung tâm để nhập kho và nguyên vật liệu trực tiếp cho các bộ phận theo tiến độ sản xuất và nhu cầu thực tế.
- Căn cứ vào hợp đồng nhân viên kế toán sẽ lập kế hoạch cung cấp tài chính cho các bộ phận theo từng tháng theo tiến độ kinh doanh.
- Vật tư sẽ được nhà cung cấp giao tận kho cho trung tâm sau đó xuất cho bộ phận liên quan theo kế hoạch
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chi phí NVLTT năm 2018
Tên vật tư | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền (triệu đồng) | |
1 | Dây điện thoại 2x(9x0,18) | 1.000.000 mét | 1.625đ/mét | 1.673,75 |
2 | Modem 1 cổng | 3.145 cái | 190.000đ/cái | 597.550 |
3 | Dây bắn tín hiệu | 20.000 mét | 500đ/mét | 10. |
4 | Cáp công có dầu 20x2x2,4 | 30.000 mét | 9.000đ/mét | 270 |
5 | Dây thuê bao quang 04 sợi | 53.020 mét | 3.500 đ/mét | 185,57 |
6 | Ống co nhiệt | 5000 cái | 100 đ/cái | 0,5 |
7 | Dây line điện thoại | 12.000 mét | 5.000 đ/mét | 60 |
8 | Rệp | 5000 con | 1.000 đ/con | 5 |
9 | Cầu dao 2 ngã 60A | 100 cái | 25.000 đ/cái | 2,5 |
10 | Chân dây co 5x4 | 60 cái | 22.000 đ/cái | 1,32 |
11 | Chân dây co 7x4 | 70 cái | 20.000 đ/cái | 1,4 |
12 | Chân dây co 3x4 | 100 cái | 27.000 đ/cái | 2,7 |
... | .................................... | ................... | ...................... | .................... |
122 | Dây nhảy | 200 cái | 50.000 đ/cái | 10 |
123 | Ống nhựa PVC phi 27 | 500 mét | 200.000 đ/cái | 10 |
124 | Cáp đồng trục 75 ôm | 1200 mét | 7.100 đ/mét | 8,52 |
Tổng | 46.119,11 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Trong quá trình thực tế sản xuất tại trung tâm năm 2018, CPNVLTT thực tế đã sử dụng giảm lên so kế hoạch dự toán nguyên vật liệu trực tiếp đã được nhân viên kế hoạch kinh doanh lập nên chi phí vật đã tăng lên rất nhiều so với dự toán (bảng số liệu 3.11). Nguyên nhân chính của sự trên lệch tăng giữa thực hiện và dự toán là do phát sinh trong thực tế các nguyên vật liệu khác so với dự toán. Giá thành về cơ bản không có sự khác biệt giữa dự toán và thực hiện. Thực thế với hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông thì việc dự toán các vật liệu dùng trong sửa chữa, thay thế và lắp đặt mới là rất khó khăn và không thể chính xác được do đó dự toán nguyên vật liệu hàng năm luôn có sự chênh lệch rất lớn so với thực tế thực hiện.
3.3.2.2. Thực hiện chi phí nhân công trực tiếp
* Căn cứ thực hiện chi phí nhân công trực tiếp
- Căn cứ vào dự toán về CPNCTT do nhân viên kế hoạch kinh doanh lập.
- Căn cứ vào định mức về hao phí nhân công.
- Căn cứ vào tiến độ và khối lượng thực tế thực hiện tại các bộ phận.
- Bộ phận thực hiện công tác điều động và thuê nhân công là nhân viên tổ chức nhân sự.
- Căn cứ kế hoạch và dự toán nhân công do nhân viên kế hoạch kinh doanh lập, nhân viên tổ chức nhân sự tiến hành điều động và bố trí nhân lực.
- Nhân viên tổ chức nhân sự kí hợp đồng thuê nhân công gồm các điều khoản về số lượng ngày công, hoặc theo tháng giá cả, công việc, mức lương, thanh toán và các chế độ khác đối với người lao động theo qui định hiện hành của luật lao động. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi hai bên sẽ thông báo, bàn bạc thương lượng và điều chỉnh các điều khoản thay đổi bằng phụ lục hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ hợp đồng, nhân viên kế toán sẽ lập kế hoạch cung cấp tài chính trả chi phí nhân công và các chi phí liên quan...cho người lao động
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện chi phí nhân công năm 2018
Chỉ tiêu | Thành tiền (Triệu dồng) | |
1 | Tiền lương theo đơn giá | 1.751,23 |
2 | Tiền ăn ca | 324,14 |
3 | Tiền lương lao động trực tiếp | 13.241,51 |
Tổng | 15.316,88 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Chi phí tiền lương ở VNPT Bắc Ninh được áp dụng theo hình thức trả lương theo khối lượng công việc hoàn thành. Còn các bộ phận, văn phòng trung tâm được trả lương theo tháng.
3.3.2.3.Thực hiện Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
VNPT Bắc Ninh thực hiện CPSXC, CPBH, CPQLDN:
- Dự toán CPSXC do nhân viên kế hoạch kinh doanh lập.
- Các qui chế sử dụng chi phí văn phòng, điều hành quản lí DN tại trung tâm.
- Qui chế trả lương cho bộ phận gián tiếp
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện CPSXC năm 2018
Tổng (triệu đồng) | |
CPSXC | 3.007,22 |
1.Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca | 1.924,17 |
2.Chi phí dịch vụ mua ngoài | 154,74 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 928,31 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Bảng 3.13 thể hiện kết quả thực hiện chí phí sản xuất chung tại VNPT Bắc Ninh năm 2018 bao gồm 3 mục chính đó là Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca 1.924,17 triệu đồng; Chi phí dịch vụ mua ngoài 154,74 triệu đồng và Chi phí bằng tiền khác 928,31 triệu đồng.
Bảng 3.14: Kết quả thực hiện CPBH năm 2018
Tổng (triệu đồng) | |
CPBH | 6.313,84 |
1.Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài | 1.411,48 |
2.Điện nước mua ngoài | 2.014,74 |
3.Chi phí bán hàng khác | 2.887,62 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Tổng chi phí bán hàng tại VNPT Bắc Ninh năm 2018 là 6.313,84 triệu đồng trong đó sửa chữa tài sản cố định mua ngoài là 1.411, 48 triệu đồng; Điện nước mua ngoài là 2.014,84 triệu đồng; Chi phí bán hàng khác là 2.887,62 triệu đồng.
Bảng 3.15: Kết quả thực hiện CPQLDN năm 2018
Tổng (triệu đồng) | |
CPQLDN | 2.260,662 |
1.Bảo hộ lao động | 587,64 |
2.Khánh tiết, giao dịch | 355,612 |
3.Chi phí bằng tiền khác | 1.317,41 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
CPQLDN tại VNPT Bắc Ninh bao gồm 3 nhóm chi phí chính là bảo hộ lao động; khánh tiết, giao dịch và chi phí bằng tiền khác tổng CPQLDN thực hiên năm 2017 là 2.260,662 triệu đồng.
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả thực hiện chi phí tại VNPT Bắc Ninh năm 2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ (%) | |
1. | CPNVL TT | 44.715,32 | 46.119,11 | 103,14 |
2. | CPNCTT | 12.269,51 | 15.316,88 | 124,84 |
2.1 | Tiền lương theo đơn giá | 1.623,15 | 1.751,23 | 107,89 |
2.2 | Tiền ăn ca | 288,75 | 324,14 | 112,26 |
2.3 | Tiền lương lao động trực tiếp | 10.357,64 | 13.241,51 | 127,84 |
3 | CPSXC | 2.780,02 | 3.007,22 | 108,17 |
3.1 | Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca | 1.824,21 | 1.924,17 | 105,48 |
3.2 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | 134,17 | 154,74 | 115,33 |
3.3 | Chi phí bằng tiền khác | 821,64 | 928,31 | 112,98 |
4 | CPBH | 5.829,80 | 6.313,84 | 108,30 |
4.1 | Sửa chữa tài sản cố định mua ngoài | 1.321,14 | 1.411,48 | 106,84 |
4.2 | Điện nước mua ngoài | 1.896,32 | 2.014,74 | 106,24 |
4.3 | Chi phí bán hàng khác | 2.612,34 | 2.887,62 | 110,54 |
5 | CPQLDN | 1.998,13 | 2.260,662 | 113,14 |
5.1 | Bảo hộ lao động | 457,84 | 587,64 | 128,35 |
5.2 | Khánh tiết, giao dịch | 325,61 | 355,612 | 109,21 |
5.3 | Chi phí bằng tiền khác | 1.214,68 | 1.317,41 | 108,46 |
Tổng cộng | 557,59 |
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh
Qua bảng 3.16 ta thấy kết quả thực hiện các chi phí tại VNPT Bắc Ninh đều vượt kế hoạch đề ra cụ thể:
- CPNVLTT năm 2018 kế hoạch là 44.715,32 triệu đồng, thực hiện là 46.119,11 triệu đồng đạt 103,14% kế hoạch đạt ra nguyên nhân chính của việc CPNVLTT vượt kế hoạch là do chí phí từ các nguyên vật liệu lắp giáp