năng. Do đó, cần một định hướng giảng dạy để đào tạo các giảng viên về khởi sự kinh doanh xã hội.
- Mặc dù giáo dục khởi sự kinh doanh xã hội vẫn còn nhiều hạn chế nhưng nó vẫn có những ý nghĩa nhất định với những người có ý định khởi sự kinh doanh xã hội. Ví dụ những kiến thức như thế nào là kinh doanh xã hội, những mô hình kinh doanh phù hợp, cách gọi vốn, tìm kiếm nhà đầu tư… Ngoài ra, những đóng góp của DNXH có thể được giới thiệu để họ biết được vai trò và những gì mình có thể đóng góp nếu mình khởi sự kinh doanh xã hội thành công. Giáo dục khởi sự kinh doanh xã hội còn giúp họ tiếp xúc được với các DNXH, để nhận được những chia sẻ về con đường thành công, được tư vấn trực tiếp trong nhiều trường hợp cụ thể. Những lợi ích khác như tạo động lực cho bản thân, cách xây dựng tác động xã hội, tăng lợi thế cạnh tranh cho DNXH, hay chỉ đơn giản là cách thuyết phục gia đình và những người xung quanh cho theo đuổi khởi sự kinh doanh xã hội.
- Những đề xuất cải thiện cho giáo dục khởi sự kinh doanh xã hội như chương trình học cần thống nhất, liên kết chặt chẽ, có thể phân thành các môn học với một chương trình thống nhất. Các khóa học hiện nay đều miễn phí, tuy nhiên nếu có phí thì có thể nâng chất lượng khóa học không? Các tổ chức cũng nên xem xét khía cạnh thu phí để tăng chất lượng. Nên bổ sung học online cho các cá nhân ở xa và kết hợp với các hoạt động thực tế để tăng trải nghiệm cho người học. Các trường Đại học cũng nên đầu tư nghiên cứu và xây dựng chương trình về khởi sự kinh doanh xã hội hoặc chỉ đơn giản một vài môn trong chương trình có gắn với kinh doanh xã hội. Hiện có rất nhiều tổ chức hoạt động giáo dục khởi sự kinh doanh xã hội riêng lẻ, có nên chăng các tổ chức này nên phối hợp với nhau để cùng xây dựng và tổ chức chương trình giảng dạy về khởi sự kinh doanh xã hội.
- Những đóng góp khác của các chuyên gia để hoàn thiện nghiên cứu này như thứ nhất, các nghiên cứu này nếu tác giả tự khảo sát sẽ rất khó vì khó kiếm đúng được những đối tượng phù hợp. Đối tượng là những người đã từng tham gia các khóa học khởi sự kinh doanh xã hội do đó cần phối hợp với một tổ chức chuyên đào tạo về khởi sự kinh doanh xã hội để chọn đúng đối tượng và giảm thời gian khảo sát. Thứ hai,
nên thêm những câu hỏi vào bảng khảo sát để kiểm tra kiến thức của người được khảo sát. Ví dụ hỏi về quy định của DNXH theo luật doanh nghiệp tại Việt Nam, kể tên vài DNXH tại Việt Nam. Điều này giúp chọn ra những đối tượng đủ kiến thức về kinh doanh xã hội vì kinh doanh xã hội hiện nay ở VN chưa được nhiều người biết đến. Thứ ba, hướng nghiên cứu tương lai tại Việt Nam có thể là những rào cản của văn hóa, xã hội hay gia đình đến việc trở thành DNXH. Ngoài ra, gọi vốn cho DNXH đang có hình thức gọi vốn cộng đồng, có thể những nghiên cứu sau nên phát triển thêm hướng này cũng là gợi ý tốt cho các DNXH hiện nay tại Việt Nam phát triển theo vì nguồn vốn cho DNXH hiện nay cũng không thực sự dồi dào.
PHỤ LỤC 8. TỔNG HỢP NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CÁC PHÁT BIỂU TỪ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Thang đo được điều chỉnh đã dịch ra Tiếng Việt | Thang đo hoàn chỉnh theo góp ý của chuyên gia | |
Perceived desirability (Ayob và cộng sự (2013) và Krueger (1994)) | Cảm nhận về sự mong muốn (Ayob và cộng sự (2013) và Krueger (1994)) | Cảm nhận về sự mong muốn (Ayob và cộng sự (2013) và Krueger (1994)) |
The feeling toward doing the job (love-hate) | Cảm giác của bạn như thế nào đối việc khởi sự kinh doanh xã hội | Cảm nhận của bạn như thế nào đối với việc khởi sự kinh doanh xã hội |
How tense would be doing the job (very tense-not tense at all) | Sự căng thẳng của việc trở thành doanh nhân xã hội | Mức độ căng thẳng của việc trở thành doanh nhân xã hội |
How enthusiastic would be doing the job (very enthusiastic - very unenthusiastic) | Sự nhiệt tình như thế nào với việc trở thành doanh nhân xã hội? | Mức độ nhiệt tình như thế nào với việc trở thành doanh nhân xã hội? |
Perceived feasibility (Ayob và cộng sự (2013) và Krueger (1994)) | Cảm nhận về tính khả thi (Ayob và cộng sự (2013) và Krueger (1994)) | Cảm nhận về tính khả thi (Ayob và cộng sự (2013) và Krueger (1994)) |
Hardness of setting up of social enterprise | Việc khởi sự kinh doanh xã hội là khó khăn với tôi | Việc khởi sự kinh doanh xã hội là khó khăn với tôi |
Certainty of success about oneself concerning setting up of social enterprise | Tôi chắc chắn về sự thành công của việc khởi sự kinh doanh xã hội | Tôi chắc chắn về sự thành công của việc khởi sự kinh doanh xã hội |
The overwork of setting up of social enterprise | khởi sự kinh doanh xã hội vượt quá khả năng của tôi | khởi sự kinh doanh xã hội vượt quá khả năng của tôi |
The confidence of setting up of social enterprise | Tôi tự tin khi khởi sự kinh doanh xã hội | Tôi tự tin khi khởi sự kinh doanh xã hội |
Có thể bạn quan tâm!
- Khám Phá Và Khẳng Định Các Yếu Tố Về Kết Quả Mong Đợi Của Việc Trở Thành Doanh Nhân Xã Hội?
- Tác động của tính cách, giáo dục và kinh nghiệm đến ý định khởi sự kinh doanh xã hội - 29
- Một Số Nội Dung Từ Thảo Luận Nhóm
- Tác động của tính cách, giáo dục và kinh nghiệm đến ý định khởi sự kinh doanh xã hội - 32
- Tác động của tính cách, giáo dục và kinh nghiệm đến ý định khởi sự kinh doanh xã hội - 33
- Tác động của tính cách, giáo dục và kinh nghiệm đến ý định khởi sự kinh doanh xã hội - 34
Xem toàn bộ 273 trang tài liệu này.
Tôi đủ kiến thức để khởi sự kinh doanh xã hội | Tôi đủ kiến thức để khởi sự kinh doanh xã hội | |
Risk Propensity Scale (Meertens và Lion, 2008) | Xu hướng rủi ro (Meertens và Lion (2008)) | Xu hướng rủi ro (Meertens và Lion (2008)) |
Safety first | Tôi luôn đặt an toàn lên đầu tiên | Tôi quan niệm an toàn là trên hết |
I do not take risks with my health | Tôi sẽ không mạo hiểm với những gì mình đang có | Tôi sẽ không mạo hiểm với những gì mình đang có |
I do not take risks with my health | Tôi thích né tránh rủi ro khi có thể | Tôi thích né tránh rủi ro khi có thể |
I take risks regularly | Tôi thường xuyên mạo hiểm và chấp nhận rủi ro | Tôi thường xuyên mạo hiểm và chấp nhận rủi ro |
I really dislike not knowing what is going to happen | Tôi thực sự không an tâm khi không biết chuyện gì sẽ xảy ra | Tôi thực sự không an tâm khi lường được chuyện gì sẽ xảy ra |
I usually view risks as a challenge. | Tôi thường xem rủi ro là một thách thức mà mình phải vượt qua | Tôi thường xem rủi ro là một thách thức mà mình phải vượt qua |
I view myself as a … (1 risk avoider, 7 risk seeker) | Tôi đánh giá mình là một người …..(1 - Đi tìm tránh rủi ro, 7 - Né tránh rủi ro) | Tôi đánh giá mình là một người …..(1 - Đi tìm tránh rủi ro, 7 - Né tránh rủi ro) |
Need for achievement (Zeffane, 2013) | Nhu cầu thành tích (Zeffane, 2013) | Nhu cầu thành tích (Zeffane, 2013) |
I always do my best whether I am alone or with someone | Tôi luôn làm hết sức mình dù tôi thực hiện công việc một mình hay với ai khác | Tôi luôn làm hết sức mình dù tôi thực hiện công việc một mình hay với ai khác |
I always try hard to improve on my past performance | Tôi luôn cố gắng hết sức để cải thiện hiệu suất làm việc của mình | Tôi luôn cố gắng hết sức để cải thiện hiệu suất làm việc của mình |
Tôi thích làm những công việc nhiều thử thách hướng tới mục tiêu rõ ràng | Tôi thích làm những công việc nhiều thử thách hướng tới mục tiêu rõ ràng | |
In general I try to make every minute count | Tôi luôn cố gắng làm việc để đạt được mục tiêu của mình | Tôi luôn cố gắng làm việc để đạt được mục tiêu của mình |
I often put pressure on myself to achieve as much as I can | Tôi thường tự đặt áp lực lên bản thân mình để đạt được điều tôi mong muốn | Tôi thường tự đặt áp lực lên bản thân mình để đạt được điều tôi mong muốn |
Pro-activeness (Satar và Natasha, 2019) | Tính chủ động (Satar và Natasha, 2019) | Tính chủ động (Satar và Natasha, 2019) |
I usually act in anticipation of future problems, needs or changes. | Tôi thường dự đoán các vấn đề hoặc những thay đổi có thể xảy ra trong tương lai | Tôi thường dự đoán các vấn đề hoặc những thay đổi có thể xảy ra trong tương lai |
I tend to plan ahead on projects. | Tôi có xu hướng lên kế hoạch trước cho các công việc trong tương lai | Tôi có xu hướng lên kế hoạch trước cho các công việc trong tương lai |
I prefer to step-up and get things going on projects rather than sit and wait for someone else to do it. | Tôi thích tiến lên phía trước và tìm hiểu mọi thứ đang diễn ra trong công việc hơn là ngồi và chờ đợi cho người khác làm điều đó | Tôi thích tiên phong tìm hiểu mọi thứ đang diễn ra trong công việc hơn là ngồi và chờ đợi cho người khác làm điều đó |
Innovativeness (Satar và Natasha, 2019) | Sự sáng tạo (Satar và Natasha, 2019) | Sự sáng tạo (Satar và Natasha, 2019) |
I often like to try new and unusual activities that are not typical but not necessarily risky. | Tôi thường thích thử các điều mới. | Tôi thường thích thử các điều mới. |
Tôi thích thực hiện các công việc có cách tiếp cận độc đáo, hơn là xem xét dùng lại những cách tiếp cận trước đó lại | Tôi thích thực hiện các công việc có cách tiếp cận độc đáo, hơn là xem xét dùng lại những cách tiếp cận trước đó lại | |
I prefer to try my own unique way when learning new things rather than doing it like everyone else does. | Tôi thích thử cách độc đáo của riêng mình khi học những điều mới hơn là làm nó giống như mọi người khác | Tôi thích thử cách độc đáo của riêng mình khi học những điều mới hơn là làm nó giống như mọi người khác |
I favour experimentation and original approaches to problem solving | Tôi ủng hộ việc thử nghiệm các cách giải quyết khác nhau trong giải quyết một công việc | Tôi ủng hộ việc thử nghiệm các cách giải quyết khác nhau trong giải quyết một công việc |
Moral obligation (Hockerts, 2017) | Nghĩa vụ đạo đức (Hockerts, 2017) | Nghĩa vụ đạo đức (Hockerts, 2017) |
It is an ethical responsibility to help people less fortunate than ourselves. | Tôi cảm thấy có trách nhiệm để giúp mọi người kém may mắn hơn mình | Tôi cảm thấy có trách nhiệm để giúp mọi người kém may mắn hơn mình |
We are morally obliged to help socially disadvantaged people | Tôi có nghĩa vụ giúp những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội | Tôi có nghĩa vụ giúp những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội |
Social justice requires that we help those who are less fortunate than ourselves. | Công bằng xã hội đòi hỏi chúng ta giúp đỡ những người kém may mắn hơn chính chúng ta | Công bằng xã hội đòi hỏi chúng ta giúp đỡ những người kém may mắn hơn chính chúng ta |
It is one of the principles of our society that we should help socially | Theo tôi giúp những người có hoàn cảnh khó khăn là một nguyên tắc của xã hội | Theo tôi giúp những người có hoàn cảnh khó khăn là một nguyên tắc của xã hội |
Sự đồng cảm (Hockerts, 2017) | Sự đồng cảm (Hockerts, 2017) | |
I feel compassion for socially marginalized people. | Tôi cảm thấy đồng cảm đối với những người bị thiệt thòi | Tôi cảm thấy đồng cảm đối với những người bị thiệt thòi |
When thinking about socially disadvantaged people. I try to put myself in their shoes | Khi nghĩ về những người có hoàn cảnh khó khăn, tôi cố gắng đặt mình vào vị trí của họ. | Khi nghĩ về những người có hoàn cảnh khó khăn, tôi cố gắng đặt mình vào vị trí của họ. |
Seeing socially disadvantaged people triggers an emotional response in me | Thấy những người có hoàn cảnh khó khăn khiến tôi cảm thấy muốn giúp đỡ họ | Thấy những người có hoàn cảnh khó khăn khiến tôi cảm thấy muốn giúp đỡ họ |
Social Entrepreneurial Self-Efficacy (Hockerts, 2017) | Niềm tin về năng lực bản thân trong kinh doanh xã hội (Hockerts, 2017) | Niềm tin về năng lực bản thân trong kinh doanh xã hội (Hockerts, 2017) |
I am convinced that I personally can make a contribution to address societal challenges if I put my mind to it. | Tôi tin rằng cá nhân tôi có thể đóng góp để giải quyết các thách thức xã hội nếu tôi đặt tâm trí vào nó | Tôi tin rằng cá nhân tôi có thể đóng góp để giải quyết các thách thức xã hội nếu tôi đặt tâm trí vào nó |
I could figure out a way to help solve the problems that society faces. | Tôi có thể tìm ra cách để giúp giải quyết các vấn đề mà xã hội phải đối mặt | Tôi có thể tìm ra cách để giúp giải quyết các vấn đề mà xã hội phải đối mặt |
Solving societal problems is something each of us can contribute to. | Giải quyết các vấn đề xã hội là điều mà mỗi người chúng ta nên thực hiện | Giải quyết các vấn đề xã hội là điều mà mỗi người chúng ta đều có trách nhiệm |
Kết quả mong đợi từ khởi sự kinh doanh xã hội (Kruege, 2000; E. W. Liguori và cộng sự, 2018) | Kết quả mong đợi từ khởi sự kinh doanh xã hội (Kruege, 2000; E. W. Liguori và cộng sự, 2018) | |
Respondents were asked to evaluate To what extent do you expect to achieve the following outcomes by starting your own social venture? | Bạn dự kiến sẽ đạt được những kết quả nào sau đây khi thành lập DNXH của riêng mình?' | Bạn dự kiến sẽ đạt được những kết quả nào sau đây khi thành lập DNXH của riêng mình? |
1. Financial rewards (personal wealth, increase personal income, etc.). | Tài chính ổn định (thu nhập cá nhân, tăng thu nhập cá nhân…) | Tài chính ổn định (thu nhập cá nhân, tăng thu nhập cá nhân…) |
2. Independence/autonomy (personal freedom, be your own boss, etc.). | Sự độc lập/tự chủ (tự do cá nhân, làm chủ...) | Sự độc lập/tự chủ (tự do cá nhân, làm chủ...) |
3. Personal rewards (public recognition, personal growth, to prove I can do it, etc.). | Sự công nhận của xã hội (phát triển cá nhân, để chứng minh tôi có thể làm được, được nhiều người biết đến) | Sự công nhận của xã hội (phát triển cá nhân, để chứng minh tôi có thể làm được, được nhiều người biết đến) |
4. Family security (to secure future for family members, to build a business to pass on, etc.). | Đảm bảo tương lai cho thế hệ sau (để đảm bảo tương lai cho các thành viên gia đình, xây dựng doanh nghiệp để thế hệ sau có thể tiếp tục…) | Đảm bảo tương lai cho thế hệ sau (để đảm bảo tương lai cho các thành viên gia đình, xây dựng doanh nghiệp để thế hệ sau có thể tiếp tục…) |
5. Social impact (address social problems such as poverty, unemployment, illiteracy ... improve the | Tác động xã hội (giải quyết các vấn đề xã hội như nghèo đói, thất nghiệp, mù chữ ... cải thiện chất lượng | Tác động xã hội (giải quyết các vấn đề xã hội như nghèo đói, thất nghiệp, mù chữ ... cải thiện chất lượng |