Kết luận chương 3
1. Dựa trên kết quả nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề tài đã xác định các nguyên tắc giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi là: Đảm bảo tính mục đích; đảm bảo phù hợp với quá trình hình thành TTN và đặc điểm của trẻ 5-6 tuổi; đảm bảo sự cân bằng giữa thực hiện “Quyền” và “Trách nhiệm” của trẻ; và đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình trong việc giáo dục tính trách nhiệm cho trẻ 5-6 tuổi. Các nguyên tắc ngày sẽ định hướng việc đề xuất các biện pháp giáo dục TTN cho trẻ cũng như kiểm soát việc thực hiện các biện pháp trên thực tiễn.
2. Luận án đã xây dựng được ba nhóm biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng trao quyền cho trẻ em để trẻ tự giác thực hiện trách nhiệm với bản thân, với người khác và với môi trường.
Nhóm BP1: Xây dựng môi trường thuận lợi cho việc giáo dục TTN dựa trên Quyền trẻ em, bao gồm: BP1-Xây dựng môi trường vật chất an toàn, định hướng rõ Quyền và Trách nhiệm của trẻ trong các hoạt động, sinh hoạt ở trường MN; BP2- Xây dựng môi trường tâm lý thoải mái, tôn trọng, bình đẳng cho mọi trẻ em.
Nhóm BP2: Tổ chức các HĐ trải nghiệm phong phú tạo cơ hội cho trẻ tự ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, bao gồm: BP1-Tổ chức HĐ trải nghiệm khám phá Quyền và Trách nhiệm của trẻ em; BP2- Tổ chức HĐ chơi cho trẻ trải nghiệm thực hiện Quyền và Trách nhiệm; BP3- Tổ chức HĐ lao động cho trẻ trải nghiệm thực hành Quyền và Trách nhiệm trong đời sống thực.
Nhóm BP3: Phối hợp gia đình giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi dựa trên Quyền trẻ em, bao gồm: BP1- Cung cấp tư liệu cho cha mẹ trong việc giáo dục TTN dựa trên QTE cho trẻ 5-6 tuổi; BP2- Hướng dẫn cha mẹ những kĩ năng cần thiết về giáo dục TTN dựa trên QTE; BP3- Hướng dẫn cha mẹ giáo dục TTN cho trẻ thông qua các hoạt động khác.
3. Các biện pháp được đề xuất có mối liên hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo hiệu quả trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ 5-6 tuổi. Các biện pháp này được thực hiện theo hướng bắt đầu từ tạo môi trường vật chất và tinh thần tôn trọng và đảm bảo Quyền của trẻ em, đến tổ chức các hoạt động thực tiễn để trẻ trải nghiệm, tự kiểm nghiệm, rút ra kinh nghiệm cho bản thân về trách nhiệm cần phải thực hiện; cuối cùng là phối hợp với gia đình nhằm tạo ra sự thống nhất trong giáo dục giữa cha mẹ và nhà trường, tạo cơ hội cho việc củng cố, rèn luyện TTN của trẻ em tại gia đình, nhằm hình thành thói quen, ý thức trách nhiệm bền vững.
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TÍNH TRÁCH NHIỆM DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON
4.1. Khái quát quá trình thực nghiệm
4.1.1. Mục đích thực nghiệm
Kiểm nghiệm hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất, chứng minh cho sự phù hợp của kết quả thực nghiệm với giả thuyết khoa học của đề tài.
4.1.2. Nội dung thực nghiệm
Thực nghiệm ba nhóm biện pháp giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi như sau:
- Nhóm BP 1: Xây dựng môi trường giáo dục TTN dựa trên QTE phù hợp với trẻ 5-6 tuổi, gồm BP1- Xây dựng MT vật chất an toàn, định hướng rõ Quyền và Trách nhiệm của trẻ trong các hoạt động, sinh hoạt ở trường MN; BP2- Xây dựng MT tâm lý thoải mái, tôn trọng, bình đẳng cho mọi trẻ em
- Nhóm BP 2: Tổ chức các HĐ đa dạng cho trẻ trải nghiệm việc ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, gồm BP1- Tổ chức HĐ học giúp trẻ trải nghiệm khám phá Quyền và Trách nhiệm của trẻ em; BP2- Tổ chức HĐ chơi cho trẻ trải nghiệm thực hiện Quyền và Trách nhiệm; BP3- Tổ chức HĐ lao động cho trẻ trải nghiệm thực hành Quyền và Trách nhiệm trong đời sống.
- Nhóm BP 3: Phối hợp gia đình giáo dục TTN cho trẻ 5-6 tuổi dựa trên Quyền trẻ em, gồm BP1- Cung cấp tư liệu cho cha mẹ trong việc giáo dục TTN dựa trên QTE cho trẻ 5-6 tuổi; BP2- Hướng dẫn cha mẹ những kĩ năng cần thiết về giáo dục TTN dựa trên QTE; BP3- Hướng dẫn cha mẹ giáo dục TTN cho trẻ thông qua các hoạt động khác.
Chương trình thực nghiệm
Trường MN01 | |
GDTTN cho trẻ qua các HĐ | HĐ chơi: + Quyền: Quyền được vui chơi, Quyền tham gia, Quyền được đối xử công bằng + Trách nhiệm: Chơi an toàn; Giữ gìn đồ dùng đồ chơi, đoàn kết giúp đỡ bạn khi chơi; chia sẻ đồ chơi. |
HĐ học: + Quyền: Quyền được học tập, Quyền phát triển năng khiếu, Quyền bày tỏ ý kiến; Quyền tham gia + Trách nhiệm: Học tập chăm chỉ; chuẩn bị và thu dọn đồ dùng; giữ vệ sinh nơi hoạt động; giúp đỡ bạn; phát biểu ý kiến xây dựng bài; tham gia tích cực vào hoạt động, cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ học tập. | |
HĐ lao động: + Quyền: Quyền tham gia các hoạt động lao động; Quyền được bảo |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Hoạt Động Chơi Cho Trẻ Trải Nghiệm Thực Hiện Quyền Và Trách Nhiệm Của Trẻ Em
- Phối Hợp Gia Đình Giáo Dục Tính Trách Nhiệm Cho Trẻ 5-6 Tuổi Dựa Trên Quyền Trẻ Em
- Biện Pháp 3: Hướng Dẫn Cha Mẹ Giáo Dục Ttn Cho Trẻ Thông Qua Các Hoạt Động Khác
- So Sánh Điểm Trung Bình Ttn Của Trẻ 5-6 Tuổi Lớp Mon4 Trước Và Sau Thực Nghiệm
- Mức Độ Biểu Hiện Ttn Của Trẻ 5-6 Tuổi Sau Thực Nghiệm (Tính Theo Tc)
- Với Cán Bộ Quản Lý Cơ Sở Giáo Dục Mầm Non
Xem toàn bộ 279 trang tài liệu này.
đảm an toàn khi lao động + Trách nhiệm: tham gia tích cực vào hoạt động lao động; bảo vệ an toàn cho bản thân và người khác khi lao động; giữ gìn bảo quản dụng cụ lao động, giữ vệ sinh nơi hoạt động. | |||
HĐ ăn, ngủ, vệ sinh: + Quyền: Quyền sống (VD: được vệ sinh thân thể sạch sẽ, được ăn no, mặc ấm, được ngủ đủ giấc), Quyền được bảo vệ + Trách nhiệm: Vệ sinh thân thể hàng ngày, tự xúc ăn, tự mặc quần áo, ngủ đúng giờ; bảo vệ cơ thể không bị xâm hại; không nhìn, đụng chạm vào vùng kín trên cơ thể của bạn khác khi đi ngủ, vệ sinh. | |||
THỰC NGHIỆM VÒNG 2 | Trường MN01 | Trường MN02 | Trường MN05 |
Nhóm BP 1: Xây dựng môi trường giáo dục TTN dựa trên QTE phù hợp với trẻ 5-6 tuổi | - Kiểm kê đồ dùng, đồ chơi, loại bỏ đồ chơi cũ, hỏng, lấy số lượng vừa đủ. - Sắp xếp lại giá kệ - Hạ thấp các bảng nội quy - Bổ sung thêm bảng nội quy ở các góc do trẻ em cùng thảo luận và xây dựng. - GV chú ý giao tiếp với trẻ em trên cơ sở tôn trọng trẻ, xây dựng bầu không khí vui vẻ trong lớp học. - Hướng dẫn trẻ làm sổ tay quy tắc ứng xử. | - Kiểm kê đồ dùng, đồ chơi, loại bỏ đồ chơi cũ, hỏng, lấy số lượng vừa đủ. - Sắp xếp lại giá kệ - Hạ thấp các bảng nội quy - Bổ sung thêm bảng nội quy ở các góc do trẻ em cùng thảo luận và xây dựng. - GV chú ý giao tiếp với trẻ em trên cơ sở tôn trọng trẻ, xây dựng bầu không khí vui vẻ trong lớp học. - Hướng dẫn trẻ làm cây trách nhiệm. | - Thiết kế lại toàn bộ các góc hoạt động trong lớp học - Kiểm kê đồ dùng, đồ chơi, loại bỏ đồ chơi cũ, hỏng, lấy số lượng vừa đủ. - Sắp xếp lại giá kệ - Bổ sung bảng nội quy ở các góc do trẻ em cùng thảo luận và xây dựng. - GV chú ý giao tiếp với trẻ em trên cơ sở tôn trọng trẻ, xây dựng bầu không khí vui vẻ trong lớp học. - Hướng dẫn trẻ làm cây trách nhiệm. |
Nhóm BP 2: Tổ chức các HĐ đa dạng cho trẻ trải nghiệm việc ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình | - HĐ Khám phá Quyền và Trách nhiệm (Chủ đề bản thân) + Quyền sống và trách nhiệm đảm bảo Quyền sống của trẻ em + Quyền phát triển và Trách nhiệm đảm bảo Quyền phát triển của trẻ em + Quyền được bảo vệ và trách nhiệm bảo vệ bản thân và người trẻ em khác + Quyền tham gia và trách nhiệm thực hiện Quyền tham gia của trẻ em. - Tích hợp GDTTN dựa trên QTE vào các hoạt động học tập khác trong chủ đề trường MN, bản thân, nghề nghiệp. | ||
HĐ chơi: Người lái xe taxi Người chỉ đường Làm bảng công việc | HĐ chơi: Nhân viên giao hàng Làm đèn lồng, đầu lân sư tử | HĐ chơi: Cửa hàng bán rau Làm bảng phân công trực nhật |
cá nhân Kể chuyện “Tôi chỉ quên”, “Quả trứng của chim cánh cụt Hoàng Đế” Các HĐ chơi khác | Kể chuyện “Tôi chỉ quên”, “Quả trứng của chim cánh cụt Hoàng Đế” Các HĐ chơi khác | Khu bảo tồn động vật Kể chuyện “Tôi chỉ quên”, “Quả trứng của chim cánh cụt Hoàng Đế” Các HĐ chơi khác | |
HĐ lao động: - Tự phục vụ - Chuẩn bị giờ ăn, giờ ngủ - Chăm sóc và thu hoạch rau - Nuôi giun đất - Nuôi cá - Vệ sinh lớp học - Quét vôi cho thân cây | HĐ lao động: - Tự phục vụ - Chuẩn bị giờ ăn, giờ ngủ - Trồng và chăm sóc cây - Nuôi cá vàng - Nuôi nòng nọc - Vệ sinh lớp học | HĐ lao động: - Tự phục vụ - Chuẩn bị giờ ăn, giờ ngủ - Chăm sóc cây - Vệ sinh lớp học - Nuôi cóc - Nuôi sâu bướm | |
Nhóm BP 3: Phối hợp gia đình GDTTN cho trẻ 5-6 tuổi dựa trên QTE | - Gửi tài liệu hướng dẫn cho PH - Trao đổi với PH trong giờ đón/trả trẻ. - Khuyến khích PH tham gia các dự án học tập cùng trẻ. - Dạy trẻ làm việc nhà, - Phối hợp đánh giá |
4.1.3. Cách tiến hành thực nghiệm
4.1.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm
- 50 trẻ 5-6 tuổi, trường MN01, Hà Nội (Vòng 1: 23 trẻ lớp Mon4, vòng 2: 27 trẻ lớp Mon5)
- 24 trẻ 5-6 tuổi trường MN02, Hà Nội
- 30 trẻ 5-6 tuổi, trường MN05, Nam Định
Tổng số: 104 trẻ (Vòng 1: 23 trẻ, vòng 2: 81 trẻ)
4.1.3.2. Cách tổ chức thực nghiệm
Thực nghiệm vòng 1 được tiến hành tại lớp Mon4 trường MN01, từ 01/06/2020 đến 14/08/2020. Tiến hành khảo sát trẻ trước và sau thực nghiệm và chuẩn hóa các bài tập đo, bảng câu hỏi phỏng vấn trẻ. Ở vòng thực nghiệm này, GV tập trung tích hợp giáo dục TTN dựa trên kế hoạch có sẵn của nhà trường.
Thực nghiệm vòng 2 được tiến hành tại ba lớp mẫu giáo 5-6 tuổi (Lớp Mon5 trường MN01, lớp Bambi trường MN02, lớp A5 trường MN05), áp dụng chương trình thực nghiệm theo các biện pháp đã đề xuất ở chương 3, từ 17/08/2020 đến 31/12/2020.
Nghiên cứu này chỉ có nhóm thực nghiệm, không có nhóm đối chứng.
4.1.4. Tiêu chí và thang đánh giá, bài tập khảo sát
Chúng tôi sử dụng tiêu chí và thang đánh giá đã đưa ra trong chương 2 nhằm đánh giá kết quả thực nghiệm.
Bài tập khảo sát trước thực nghiệm:
- BT 1: Làm rối ngón tay hình hoa quả (Hai trẻ làm chung 1 con rối)
- BT 2: Lau dọn giá đồ chơi sau khi chơi (Nhóm 3-5 trẻ)
- BT 3: Chăm sóc cây (Nhóm 3-5 trẻ) Bài tập khảo sát sau thực nghiệm:
- BT 1: Chuyển bóng (Hai trẻ chuyển bóng bằng đầu)
- BT 2: Xếp ngôi nhà từ mì nui và kẹo dẻo (Nhóm 3-5 trẻ)
- BT 3: Quét lá sân trường (Nhóm 3-5 trẻ)
4.2. Kết quả thực nghiệm
Mô tả địa bàn và đối tượng thực nghiệm
Thực nghiệm được tiến hành tại 4 lớp mẫu giáo lớn của 3 trường MN01, MN02 và MN05. MN01 là trường tư thục lớn có hai cơ sở, quy mô mỗi cơ cơ sở khoảng 500 trẻ. Trường có 5 lớp mẫu giáo lớn, mỗi lớp có sĩ số từ 25-30 trẻ, mỗi lớp có ba cô giáo. Tại lớp thực nghiệm Mon4 và Mon5, sáu cô giáo đều có trình độ Cao đẳng SPMN hệ chính quy, độ tuổi 30-35, tâm huyết với nghề, năng động, sáng tạo. MN02 là trường mầm non tư thục nhỏ, quy mô 100 trẻ, có một lớp mẫu giáo lớn (Bambi) có 24 trẻ (01 trẻ chuyển đi trong quá trình thực nghiệm). Trình độ đào tạo của GV1 là Đại học (VB1: ngành Sư phạm Lịch sử, VB2: ngành GDMN), GV2 là Trung cấp SPMN hệ chính quy. MN05 là trường công lập của xã, quy mô 500 trẻ, có 5 lớp mẫu giáo lớn, mỗi lớp 30 trẻ, có một GV chủ nhiệm và một giáo viên hỗ trợ. Trình độ của hai giáo viên lớp thực nghiệm A5 là trung cấp và sơ cấp. Cả ba trường đều có sự đồng ý của BGH, PH và GV, trẻ em tham gia thực nghiệm.
Bảng 4.1. Thống kê nhân khẩu học khách thể tham gia thực nghiệm
Trường | Lớp | Tổng số trẻ | Nam | Nữ | |
Thực nghiệm vòng 1 | MN01 | Mon4 | 23 | 11 | 12 |
Thực nghiệm vòng 2 | MN01 | Mon5 | 27 | 13 | 14 |
MN02 | Bambi | 24 | 12 | 12 | |
MN05 | A5 | 30 | 16 | 14 | |
Tổng số | 81 | 41 | 40 |
Bảng 4.2. Thống kê nhân khẩu học giáo viên các lớp thực nghiệm.
Trường | Lớp | Giáo viên | Độ tuổi | Trình độ | Số năm công tác | |
1 | MN01 | Mon 4 | MN01_M4_GV1 | 30 | CĐ | 10 |
2 | MN01_M4_GV2 | 33 | CĐ | 12 | ||
3 | MN01_M4_GV3 | 31 | CĐ | 11 | ||
4 | Mon5 | MN01_M5_GV1 | 36 | CĐ | 15 | |
5 | MN01_M5_GV2 | 35 | CĐ | 13 | ||
6 | MN01_M5_GV3 | 32 | CĐ | 11 | ||
7 | MN02 | Bambi | MN02_GV1 | 33 | ĐH | 11 |
8 | MN02_GV2 | 32 | TC | 10 | ||
9 | MN05 | A5 | MN05_GV1 | 43 | TC | 22 |
10 | MN05_GV2 (GV hỗ trợ) | 51 | Sơ cấp | 5 |
4.2.1. Kết quả thực nghiệm vòng 1
Thực nghiệm vòng 1 được tiến hành ba giai đoạn:
- Khảo sát trước thực nghiệm
- Thực nghiệm tác động
- Khảo sát sau thực nghiệm
Thực nghiệm vòng 1 (thực nghiệm thăm dò) với mục đích thử nghiệm một số biện pháp đã đề xuất. Giai đoạn thực nhiệm này diễn ra vào thời gian học hè, nên các hoạt động của lớp khá tự do, tập trung vào nội dung ôn luyện kiến thức ở năm học trước và rèn nề nếp. Do vậy, người nghiên cứu lựa chọn một số nội dung có liên quan rõ ràng đến Quyền và Trách nhiệm của trẻ để hướng dẫn hướng dẫn GV cách tổ chức một số hoạt động chơi, học, lao động cho trẻ trải nghiệm thực hiện Quyền và Trách nhiệm (nhóm BP2). Đối với nhóm BP1, chủ yếu thử nghiệm biện pháp xây dựng môi trường tâm lý tôn trọng trong lớp học. Biện pháp xây dựng môi trường vật chất chưa có điều kiện áp dụng vì đầu năm học, GV mới tiến hành trang trí lớp học, mua sắm mới và sửa chữa đồ dùng. Tuy nhiên, người nghiên cứu cũng đề cập tới và hướng dẫn GV một số kĩ thuật khi chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động trong quá trình thử nghiệm nhóm BP2.
4.2.1.1. Kết quả khảo sát trước thực nghiệm
Bảng 4.3. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 trước thực nghiệm
Nhận thức | Hành động | Thái độ | TBC | |
TN với bản thân | 1.74 | 2.12 | 2.03 | 1.96 |
TN với người khác | 1.72 | 2.00 | 1.91 | 1.88 |
TN với MT | 1.50 | 2.04 | 1.91 | 1.82 |
Σ | 4.96 | 6.15 | 5.85 | 5.65 |
Bảng 4.3 cho thấy, trước thực nghiệm vòng 1, điểm TBC_TTN của trẻ lớp Mon4 đạt 5.65, mức TB, trong đó ĐTB nhận thức thấp nhất (4.96) và ĐTB hành động cao nhất (6.15). Về loại trách nhiệm, ĐTB trách nhiệm với bản thân cao nhất (1,96) và ĐTB trách nhiệm với môi trường thấp nhất (1.82), nhưng mức chênh lệch không nhiều. TN với bản thân của trẻ lớp Mon4 được biểu hiện rõ nét nhất qua hành động bảo vệ đồ dùng cá nhân, tự chăm sóc, tự phục vụ bản thân, biết chơi và sử dụng các đồ vật an toàn để bản thân khỏi nguy hiểm. Về TN với người khác, trẻ đã biết hành động để thực hiện trách nhiệm của mình với các bạn và GV, tuy nhiên chủ yếu là hành động khi được đề nghị giúp đỡ. Về TN với môi trường, trẻ chưa thực sự nhận ra TN của bản thân đối với môi trường xung quanh, chưa nhận thấy mối quan hệ phụ thuộc giữa bản thân với MT. Việc trẻ thực hiện các hành động và thể hiện thái độ là khi trẻ được hướng dẫn. Khi thực hiện một hành động có lỗi với MT, trẻ chưa nhận ra được đó là hành động gây hại cho MT, ví dụ trẻ chơi ngoài trời và vặt những lá cây làm đồ chơi. Kết quả này cho thấy rằng GV cần tích cực cung cấp các kiến thức bằng các hoạt động trải nghiệm sâu sắc để trẻ có nhiều bài học được rút ra từ thực tế, giúp trẻ hiểu được TN với bản thân, với người khác và với môi trường, từ đó nâng cao cả về nhận thức, hành động và thái độ TN.
Để xác định rõ hơn về biểu hiện nhận thức, hành động, thái độ TN, chúng tôi phân tích các chỉ báo của từng tiêu chí ở bảng dưới đây.
Bảng 4.4. Điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 trước thực nghiệm theo từng tiêu chí
Hành động trách nhiệm | Thái độ trách nhiệm | |||||||
Chỉ báo | X | SD | Chỉ báo | X | SD | Chỉ báo | X | SD |
1.1 | 0.59 | 0.25 | 2.1 | 0.78 | 0.13 | 3.1 | 0.83 | 0.14 |
1.2 | 0.63 | 0.31 | 2.2 | 0.65 | 0.17 | 3.2 | 0.60 | 0.15 |
1.3 | 0.52 | 0.32 | 2.3 | 0.68 | 0.23 | 3.3 | 0.59 | 0.24 |
1.4 | 0.61 | 0.30 | 2.4 | 0.64 | 0.18 | 3.4 | 0.64 | 0.14 |
1.5 | 0.57 | 0.23 | 2.5 | 0.62 | 0.20 | 3.5 | 0.67 | 0.18 |
1.6 | 0.54 | 0.30 | 2.6 | 0.73 | 0.22 | 3.6 | 0.60 | 0.20 |
1.7 | 0.54 | 0.21 | 2.7 | 0.70 | 0.16 | 3.7 | 0.67 | 0.21 |
1.8 | 0.48 | 0.28 | 2.8 | 0.64 | 0.15 | 3.8 | 0.60 | 0.25 |
1.9 | 0.48 | 0.28 | 2.9 | 0.70 | 0.23 | 3.9 | 0.64 | 0.19 |
Σ | 4.96 | 1.37 | Σ | 6.15 | 1.24 | Σ | 5.85 | 1.33 |
Bảng trên cho thấy, đối với trẻ lớp Mon4, trong các biểu hiện về nhận thức, các chỉ báo đạt ĐTB cao nhất là 1.2, 1.4, 1.1, 1.5, liên quan đến kể tên các công việc và hiểu vì sao cần phải làm các công việc đó với bản thân và cho người khác. Các
chỉ báo đạt ĐTB thấp nhất là 1.8, 1.9 liên quan đến vấn đề nhận thức về TN với môi trường. Trong các biểu hiện về hành động, các chỉ báo đạt ĐTB cao nhất là 2.1 (luôn làm các công việc tự phục vụ), 2.6 (nhận lỗi, sửa sai khi có hành động không đúng với người khác); các chỉ báo đạt ĐTB thấp nhất là 2.5 (Luôn thực hiện tốt những công việc được phân công hoặc được đề nghị giúp đỡ) và 2.4 (Luôn chia sẻ, giúp đỡ khi người khác cần), biểu hiện này có thể lí giải là do đặc điểm lứa tuổi còn khá mải chơi nên khi thực hiện các bài tập khảo sát, trẻ chưa sẵn sàng và chủ động chia sẻ giúp đỡ nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chung. Đối với các biểu hiện về thái độ trách nhiệm, chỉ báo có ĐTB cao nhất là 3.8, 3.3; chỉ báo có ĐTB thấp nhất là 3.1 (Tự giác làm các công việc tự phục vụ); 3.2 (Cố gắng làm tốt các công việc của cá nhân).
4.2.1.2. Kết quả khảo sát sau thực nghiệm
Bảng 4.5. Mức độ biểu hiện TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 sau thực nghiệm
Nhận thức | Hành động | Thái độ | TBC_TTN | |
TN với bản thân | 2.13 | 2.09 | 2.26 | 2.16 |
TN với người khác | 1.80 | 2.10 | 1.99 | 1.96 |
TN với MT | 1.80 | 2.07 | 2.10 | 1.99 |
Σ | 5.73 | 6.26 | 6.36 | 6.11 |
Sau thực nghiệm vòng 1, điểm TBC_TTN của trẻ lớp Mon4 đạt 6.11, mức Cao, trong đó ĐTB nhận thức thấp nhất (5.73) và ĐTB thái độ cao nhất (6.33). Về loại trách nhiệm, ĐTB trách nhiệm với bản thân cao nhất (2,16) và ĐTB trách nhiệm với môi trường thấp nhất (1.99). Điều này cho thấy, khi nhận thức của trẻ về trách nhiệm được nâng cao, thái độ trách nhiệm của trẻ cũng trở nên tốt hơn, trẻ thực hiện các hành động trách nhiệm một cách tự giác và tự nguyện hơn.
Bảng 4.6. Điểm trung bình TTN của trẻ 5-6 tuổi lớp Mon4 sau thực nghiệm theo từng tiêu chí
Hành động trách nhiệm | Thái độ trách nhiệm | |||||||
Chỉ số | X | SD | Chỉ số | X | SD | Chỉ số | X | SD |
1.1 | 0.78 | 0.25 | 2.1 | 0.79 | 0.13 | 3.1 | 0.90 | 0.10 |
1.2 | 0.63 | 0.31 | 2.2 | 0.63 | 0.16 | 3.2 | 0.67 | 0.13 |
1.3 | 0.72 | 0.25 | 2.3 | 0.68 | 0.19 | 3.3 | 0.69 | 0.20 |
1.4 | 0.61 | 0.21 | 2.4 | 0.74 | 0.14 | 3.4 | 0.69 | 0.15 |
1.5 | 0.48 | 0.18 | 2.5 | 0.62 | 0.14 | 3.5 | 0.64 | 0.17 |
1.6 | 0.72 | 0.25 | 2.6 | 0.73 | 0.20 | 3.6 | 0.66 | 0.16 |
1.7 | 0.63 | 0.22 | 2.7 | 0.68 | 0.17 | 3.7 | 0.76 | 0.19 |
1.8 | 0.59 | 0.19 | 2.8 | 0.63 | 0.17 | 3.8 | 0.62 | 0.18 |
1.9 | 0.59 | 0.19 | 2.9 | 0.76 | 0.24 | 3.9 | 0.72 | 0.21 |
Σ | 5.74 | 1.05 | Σ | 6.26 | 0.96 | Σ | 6.36 | 1.06 |