Trung Bình Các Nhân Tố Thang Đo Chất Lượng Dịch Vụ Descriptive Statistics

DC2

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations. KMO = 0.848> 0.5 (đạt yêu cầu)

Sig = 0.00 <0.05 (đạt yêu cầu)

Tổng phương sai trích (Cumulative) =65.181 %>50% (đạt yêu cầu) Tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố >0.5 ( đạt yêu cầu).

Như vậy, sau lần chạy FTA thứ 8, còn lại 4 nhân tố với 15 biến được coi là có sự tác động đến sự hài lòng của người bệnh đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang.

Phân tích khám phá EFA các biến phụ thuộc

Phân tích khám phá FTA với 3 biến quan sát:

Bảng 2.7. KMO and Bartlet`s Test biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

Sampling Adequacy.

.689

Approx. Chi-

Bartlett's Test of Square


154.398

Sphericity df

3

Sig.

.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.

Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ khám chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang - 7

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả khảo sát)

Bảng 2.8. Total Variance Explained biến phụ thuộc

Total Variance Explained


Compone nt

Initial

Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulativ

e %

Total

% of

Variance

Cumulativ

e %

1

2.048

68.252

68.252

2.048

68.252

68.252

2

.536

17.871

86.124




3

.416

13.876

100.000




Extraction Method: Principal Component Analysis.

Bảng 2.9. Component Matrix biến phụ thuộc

Component Matrixa



Component

1

CLDV1

CLDV2 CLDV3

.852

.829

.797

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.

Kết quả thu được, Eigenvalue là 2.048>1 (đạt yêu cầu), phương sai trích 68.252% >50 % (đạt yêu cầu),chỉ số KMO =0.689>0.5 (đạt yêu cầu), Sig 0.00

<0.05 (đạt yêu cầu), tất cả các biến đều có hệ số tải >0.5 (đạt yêu cầu). Như vậy, thang đo mức độ hài lòng thích hợp để đưa vào phân tích tiếp theo.

Điều chỉnh mô hình nghiên cứu

Dựa trên kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ở bảng 2.8 cho thấy có sự xáo trộn trong 4 nhóm nhân tố. Do đó, thang đo chất lượng dịch vụ

khám chữa bệnh cho người bệnh sau khi phân tích và kiểm định từ 22 biến còn lại 16 biến quan sát đo lường trong 4 nhóm nhân tố. Sau đây, tác giả sẽ lọc 4 nhóm nhân tố để kiểm định lại bằng hệ số Cronbach`s Alpha và xem xét đặt lại tên cho các nhân tố

Nhân tố 1: Nhân tố tin cậy

TC1: Người bệnh cảm thấy an toàn khi điều trị tại bệnh viện. TC2: Người bệnh không phải chờ đợi lâu để được điều trị TC3: Chỉ thực hiện các dịch vụ điều trị cần thiết

TC5: Tình trạng sức khỏe của người bệnh được cải thiện sau thời gian điều trị tại bệnh viện.

TC4: Hoạt động khám chữa bệnh được thực hiện một cách chính xác. Nhân tố 2: Nhân tố đồng cảm

DC3: Giờ thăm nuôi của bệnh viện thuận tiện cho người bệnh và người

nhà.


DC1: Sẵn sàng giúp đỡ khi người bệnh gặp khó khăn

DC2: Luôn đối xử ân cần, động viên sức khoẻ của người bệnh.

DC4: Người bệnh dễ dàng gặp bác sĩ điều trị của mình khi có yêu cầu. Nhân tố 3: Nhân tố đảm bảo

DB5: Người bệnh được tư vấn đầy đủ về thủ tục, quá trình điều trị. DB3: Các y, bác sĩ luôn sẵn sàng giúp đỡ người bệnh

DB4: Dịch vụ bệnh viện luôn được đáp ứng đầy đủ và kịp thời DB1: Đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao.

Nhân tố 4: Nhân tố hữu hình

HH4: Môi trường của bệnh viện yên tĩnh.

HH3: Nhân viên bệnh viện có trang phục gọn gàng, lịch sự.

Do có sự xáo trộn giữa các biến quan sát nên ta kiểm định lại hệ số

Cronbach`s Alpha của 15 biến trên

Bảng 2.10. Nhân tố tin cậy

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of

Items

.799

5



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if

Item Deleted

TC1

14.68

7.879

.673

.732

TC2

14.61

7.867

.617

.750

TC3

14.63

8.134

.590

.759

TC5

14.66

8.356

.542

.774

TC4

14.65

8.974

.490

.788

Item-Total Statistics


(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả khảo sát) Nhân tố tin cậy gồm 5 biến quan sát, cả 5 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận.

Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.799>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu.

Bảng 2.11. Nhân tố đồng cảm

Reliability Statistics


Cronbach's

Alpha

N of

Items

.829

4


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

DC3

10.79

4.991

.671

.777

DC1

10.86

5.297

.650

.787

DC2

10.78

5.007

.668

.779

DC4

10.73

5.205

.635

.794

Nhân tố đồng cảm gồm 4 biến quan sát, cả 4 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.829>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu

Bảng 2.12. Nhân tố đảm bảo

Reliability Statistics


Cronbach's

Alpha

N of

Items

.792

4

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-Total

Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

DB5

10.95

4.756

.582

.750

DB3

10.81

4.409

.645

.718

DB4

10.89

4.967

.603

.742

DB1

10.94

4.680

.582

.751


Nhân tố đảm bảo gồm 4 biến quan sát, cả 4 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.792>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu.

Bảng 2.13. Nhân tố hữu hình

Reliability Statistics


Cronbach's

Alpha

N of

Items

.753

2

Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale

Variance if Item Deleted

Corrected

Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

HH4

HH3

3.66

3.77

.810

.985

.606

.606

.

.

Nhân tố hữu hình gồm 2 biến quan sát, cả 2 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.753>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu

Nhân tố phụ thuộc là chất lượng dịch vụ cũng đã được kiểm định đạt yêu cầu.

Nhân tố tin cậy

Nhân tố đồng cảm

Như vậy, còn 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tới dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang : Nhân tố tin cậy, nhân tố đồng cảm, nhân tố đảm bảo, nhân tố hữu hình. Mô hình được hiệu chỉnh như sau:



Chất lượng dịch

vụ

Nhân tố đảm bảo

Nhân tố hữu hình


Sơ đồ 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ

Kết quả phân tích tương quan

Hệ số tương quan (r) (Person Correlation Coeficient) là một chỉ số thống kê đo lường mối liên hệ tương quan giữa hai biến số. Ở đây hệ số tương quan kiểm định sự tương quan giữa 4 thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của người bệnh, để đưa ra kết luận mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các nhân tố trong mô hình có tương quan với nhau hay không). Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1.

Hệ số tương quan bằng 0 (hay gần 0) có nghĩa là hai biến số không có liên hệ gì với nhau; ngược lại nếu hệ số bằng -1 hay 1 có nghĩa là hai biến số có một mối liên hệ tuyệt đối.

Nếu giá trị của hệ số tương quan là âm (r <0) có nghĩa là khi x tăng cao thì y giảm (và ngược lại, khi x giảm thì y tăng); (giả sử x, y là 2 biến: y= mức độ hài lòng, x = sự tin cậy) nếu giá trị hệ số tương quan là dương (r > 0) có nghĩa là khi x tăng cao thì y cũng tăng, và khi x tăng cao thì y cũng giảm theo.

Tiếp theo, tác giả tính giá trị trung bình của các nhân tố để phân tích và làm cơ sở cho kiểm định tương quan và hồi quy.

TC: điểm trung bình của nhân tố tin cậy gồm 5 biến DC: điểm trung bình của nhân tố đồng cảm gồm 4 biến DB: điểm trung bình của nhân tố đảm bảo gồm 4 biến HH: điểm trung bình của nhân tố hữu hình gồm 2 biến

CLDV: điểm trung bình của nhân tố chất lượng dịch vụ gồm 3 biến Bảng 2.14 Trung bình các nhân tố thang đo chất lượng dịch vụ Descriptive Statistics


N

Minimum

Maximum

Mean

Std.

Deviation

TC

200

1.00

5.00

3.6480

.72243

DC

200

1.50

5.00

3.5963

.73399

DB

200

1.25

5.00

3.6313

.69904

HH

200

1.00

5.00

3.7100

.84823

CLDV

200

1.33

5.00

3.5967

.77625

Valid N

(listwise)


200





Bảng 2.15. Hệ số tương quan

Correlations



CLDV

TC

DC

DB

HH

Pearson CLD Correlation

V Sig. (2-tailed) N

Pearson

Correlation

TC

Sig. (2-tailed)

N

Pearson Correlation

DC

Sig. (2-tailed)

N

Pearson Correlation

DB

Sig. (2-tailed)

N

Pearson Correlation

HH

Sig. (2-tailed)

N

1

.280**

.877**

.573**

.499**


.000

.000

.000

.000

200

200

200

200

200

.280**

1

.248**

.248**

.238**

.000


.000

.000

.001

200

200

200

200

200

.877**

.248**

1

.549**

.429**

.000

.000


.000

.000

200

200

200

200

200

.573**

.248**

.549**

1

.480**

.000

.000

.000


.000

200

200

200

200

200

.499**

.238**

.429**

.480**

1

.000

.001

.000

.000


200

200

200

200

200

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Kết quả phân tích tương quan cho thấy mối tương quan giữa 4 nhân tố cấu thành thang đo chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Các giá trị Sig. đều

<0.01 do vậy chúng đều có ý nghĩa thống kê. Trong đó, nhân tố đồng cảm có sự

Xem tất cả 120 trang.

Ngày đăng: 11/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí