DC2
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations. KMO = 0.848> 0.5 (đạt yêu cầu)
Sig = 0.00 <0.05 (đạt yêu cầu)
Tổng phương sai trích (Cumulative) =65.181 %>50% (đạt yêu cầu) Tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố >0.5 ( đạt yêu cầu).
Như vậy, sau lần chạy FTA thứ 8, còn lại 4 nhân tố với 15 biến được coi là có sự tác động đến sự hài lòng của người bệnh đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang.
Phân tích khám phá EFA các biến phụ thuộc
Phân tích khám phá FTA với 3 biến quan sát:
Bảng 2.7. KMO and Bartlet`s Test biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
.689 | |
Approx. Chi- Bartlett's Test of Square | 154.398 |
Sphericity df | 3 |
Sig. | .000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Bên Trong Bệnh Viện Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật
- Cơ Cấu Tổ Chức, Cơ Cấu Nhân Lực, Cơ Sở Vật Chất - Trang Thiết Bị
- Thực Trạng Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Dịch Vụ Khám Bệnh, Chữa Bệnh Nội Trú Của Bệnh Viện Đa Khoa Đức Giang
- Hệ Số Xác Định Phù Hợp Của Mô Hình Đã Hiệu Chỉnh
- Đánh Giá Chung Về Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Dịch Vụ Khám Bệnh, Chữa Bệnh Nội Trú Tại Bệnh Viện Đa Khoa Đức Giang
- Đào Tạo Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Của Nhân Viên Y Tế, Thái Độ Làm Việc Với Người Bệnh
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả khảo sát)
Bảng 2.8. Total Variance Explained biến phụ thuộc
Total Variance Explained
Initial | Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | ||||
Total | % of Variance | Cumulativ e % | Total | % of Variance | Cumulativ e % | |
1 | 2.048 | 68.252 | 68.252 | 2.048 | 68.252 | 68.252 |
2 | .536 | 17.871 | 86.124 | |||
3 | .416 | 13.876 | 100.000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 2.9. Component Matrix biến phụ thuộc
Component Matrixa
Component | |
1 | |
CLDV1 CLDV2 CLDV3 | .852 .829 .797 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Kết quả thu được, Eigenvalue là 2.048>1 (đạt yêu cầu), phương sai trích 68.252% >50 % (đạt yêu cầu),chỉ số KMO =0.689>0.5 (đạt yêu cầu), Sig 0.00
<0.05 (đạt yêu cầu), tất cả các biến đều có hệ số tải >0.5 (đạt yêu cầu). Như vậy, thang đo mức độ hài lòng thích hợp để đưa vào phân tích tiếp theo.
Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Dựa trên kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ở bảng 2.8 cho thấy có sự xáo trộn trong 4 nhóm nhân tố. Do đó, thang đo chất lượng dịch vụ
khám chữa bệnh cho người bệnh sau khi phân tích và kiểm định từ 22 biến còn lại 16 biến quan sát đo lường trong 4 nhóm nhân tố. Sau đây, tác giả sẽ lọc 4 nhóm nhân tố để kiểm định lại bằng hệ số Cronbach`s Alpha và xem xét đặt lại tên cho các nhân tố
Nhân tố 1: Nhân tố tin cậy
TC1: Người bệnh cảm thấy an toàn khi điều trị tại bệnh viện. TC2: Người bệnh không phải chờ đợi lâu để được điều trị TC3: Chỉ thực hiện các dịch vụ điều trị cần thiết
TC5: Tình trạng sức khỏe của người bệnh được cải thiện sau thời gian điều trị tại bệnh viện.
TC4: Hoạt động khám chữa bệnh được thực hiện một cách chính xác. Nhân tố 2: Nhân tố đồng cảm
DC3: Giờ thăm nuôi của bệnh viện thuận tiện cho người bệnh và người
nhà.
DC1: Sẵn sàng giúp đỡ khi người bệnh gặp khó khăn
DC2: Luôn đối xử ân cần, động viên sức khoẻ của người bệnh.
DC4: Người bệnh dễ dàng gặp bác sĩ điều trị của mình khi có yêu cầu. Nhân tố 3: Nhân tố đảm bảo
DB5: Người bệnh được tư vấn đầy đủ về thủ tục, quá trình điều trị. DB3: Các y, bác sĩ luôn sẵn sàng giúp đỡ người bệnh
DB4: Dịch vụ bệnh viện luôn được đáp ứng đầy đủ và kịp thời DB1: Đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao.
Nhân tố 4: Nhân tố hữu hình
HH4: Môi trường của bệnh viện yên tĩnh.
HH3: Nhân viên bệnh viện có trang phục gọn gàng, lịch sự.
Do có sự xáo trộn giữa các biến quan sát nên ta kiểm định lại hệ số
Cronbach`s Alpha của 15 biến trên
Bảng 2.10. Nhân tố tin cậy
Reliability Statistics
N of Items | |
.799 | 5 |
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TC1 | 14.68 | 7.879 | .673 | .732 |
TC2 | 14.61 | 7.867 | .617 | .750 |
TC3 | 14.63 | 8.134 | .590 | .759 |
TC5 | 14.66 | 8.356 | .542 | .774 |
TC4 | 14.65 | 8.974 | .490 | .788 |
Item-Total Statistics
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả khảo sát) Nhân tố tin cậy gồm 5 biến quan sát, cả 5 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận.
Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.799>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu.
Bảng 2.11. Nhân tố đồng cảm
Reliability Statistics
N of Items | |
.829 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
DC3 | 10.79 | 4.991 | .671 | .777 |
DC1 | 10.86 | 5.297 | .650 | .787 |
DC2 | 10.78 | 5.007 | .668 | .779 |
DC4 | 10.73 | 5.205 | .635 | .794 |
Nhân tố đồng cảm gồm 4 biến quan sát, cả 4 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.829>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu
Bảng 2.12. Nhân tố đảm bảo
Reliability Statistics
N of Items | |
.792 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
DB5 | 10.95 | 4.756 | .582 | .750 |
DB3 | 10.81 | 4.409 | .645 | .718 |
DB4 | 10.89 | 4.967 | .603 | .742 |
DB1 | 10.94 | 4.680 | .582 | .751 |
Nhân tố đảm bảo gồm 4 biến quan sát, cả 4 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.792>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu.
Bảng 2.13. Nhân tố hữu hình
Reliability Statistics
N of Items | |
.753 | 2 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
HH4 HH3 | 3.66 3.77 | .810 .985 | .606 .606 | . . |
Nhân tố hữu hình gồm 2 biến quan sát, cả 2 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, thang đo đạt hệ số Cronbach`s Alpha = 0.753>0.6 nên thang đo đạt yêu cầu
Nhân tố phụ thuộc là chất lượng dịch vụ cũng đã được kiểm định đạt yêu cầu.
Nhân tố tin cậy
Nhân tố đồng cảm
Như vậy, còn 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tới dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang : Nhân tố tin cậy, nhân tố đồng cảm, nhân tố đảm bảo, nhân tố hữu hình. Mô hình được hiệu chỉnh như sau:
Chất lượng dịch
vụ
Nhân tố đảm bảo
Nhân tố hữu hình
Sơ đồ 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
Kết quả phân tích tương quan
Hệ số tương quan (r) (Person Correlation Coeficient) là một chỉ số thống kê đo lường mối liên hệ tương quan giữa hai biến số. Ở đây hệ số tương quan kiểm định sự tương quan giữa 4 thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của người bệnh, để đưa ra kết luận mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các nhân tố trong mô hình có tương quan với nhau hay không). Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1.
Hệ số tương quan bằng 0 (hay gần 0) có nghĩa là hai biến số không có liên hệ gì với nhau; ngược lại nếu hệ số bằng -1 hay 1 có nghĩa là hai biến số có một mối liên hệ tuyệt đối.
Nếu giá trị của hệ số tương quan là âm (r <0) có nghĩa là khi x tăng cao thì y giảm (và ngược lại, khi x giảm thì y tăng); (giả sử x, y là 2 biến: y= mức độ hài lòng, x = sự tin cậy) nếu giá trị hệ số tương quan là dương (r > 0) có nghĩa là khi x tăng cao thì y cũng tăng, và khi x tăng cao thì y cũng giảm theo.
Tiếp theo, tác giả tính giá trị trung bình của các nhân tố để phân tích và làm cơ sở cho kiểm định tương quan và hồi quy.
TC: điểm trung bình của nhân tố tin cậy gồm 5 biến DC: điểm trung bình của nhân tố đồng cảm gồm 4 biến DB: điểm trung bình của nhân tố đảm bảo gồm 4 biến HH: điểm trung bình của nhân tố hữu hình gồm 2 biến
CLDV: điểm trung bình của nhân tố chất lượng dịch vụ gồm 3 biến Bảng 2.14 Trung bình các nhân tố thang đo chất lượng dịch vụ Descriptive Statistics
N | Minimum | Maximum | Mean | Std. Deviation | |
TC | 200 | 1.00 | 5.00 | 3.6480 | .72243 |
DC | 200 | 1.50 | 5.00 | 3.5963 | .73399 |
DB | 200 | 1.25 | 5.00 | 3.6313 | .69904 |
HH | 200 | 1.00 | 5.00 | 3.7100 | .84823 |
CLDV | 200 | 1.33 | 5.00 | 3.5967 | .77625 |
Valid N (listwise) | 200 |
Bảng 2.15. Hệ số tương quan
Correlations
CLDV | TC | DC | DB | HH | |
Pearson CLD Correlation V Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation TC Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation DC Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation DB Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation HH Sig. (2-tailed) N | 1 | .280** | .877** | .573** | .499** |
.000 | .000 | .000 | .000 | ||
200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
.280** | 1 | .248** | .248** | .238** | |
.000 | .000 | .000 | .001 | ||
200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
.877** | .248** | 1 | .549** | .429** | |
.000 | .000 | .000 | .000 | ||
200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
.573** | .248** | .549** | 1 | .480** | |
.000 | .000 | .000 | .000 | ||
200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
.499** | .238** | .429** | .480** | 1 | |
.000 | .001 | .000 | .000 | ||
200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả phân tích tương quan cho thấy mối tương quan giữa 4 nhân tố cấu thành thang đo chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Các giá trị Sig. đều
<0.01 do vậy chúng đều có ý nghĩa thống kê. Trong đó, nhân tố đồng cảm có sự