chắn các cung BnC và | BDE 1sđ BnC (Định lý 2 góc nội tiếp) DBE 1 sđ AmD (Định lý 2 góc nội tiếp) Mà BDE DBE BEC (góc ngoài của tam giác) Suy ra: sđ BnC sđ DmA BEC 2 | |
AmD) | ||
GV nhận xét cách làm của | ||
HS. | ||
Hoạt động 2: Tìm hiểu góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn (12’) | ||
2. Góc có đỉnh ở bênngoài đường tròn:TH1: E A D B O C TH2: E A O C B | GV: Tương tự như góc có đỉnh | HS: Góc có đỉnh ở bên |
ở bên trong đường tròn, GV | ngoài đường tròn mà | |
yêu cầu HS đọc SGK trang 81 | chúng ta sẽ học là: | |
và cho biết những điều em | Góc có: | |
hiểu về khái niệm góc có đỉnh | - Đỉnh nằm ngoài đường | |
ở bên ngoài đường tròn? | tròn. | |
- Các cạnh đều có điểm | ||
chung với đường tròn (có | ||
một điểm chung hoặc hai | ||
GV chiếu các hình 33, 34, 35 | điểm chung) | |
lên màn hình (vẽ sẵn) và chỉ | HS quan sát các trường | |
HS rò những trường hợp. | hợp. Và nhận xét đặc điểm | |
GV sử dụng phần mềm hình | của từng trường hợp. | |
học đo số đo góc BEC và số | ||
đo hai cung bị chắn cho HS | HS quan sát. | |
quan sát. | ||
Từ đây, yêu cầu HS dự đoán | ||
về mối liên hệ giữa số đo của |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Chất Lượng Học Sinh Trước Khi Tiến Hành Thực Nghiệm
- Tỉ Lệ Phần Trăm Kết Quả Trước Và Sau Thực Nghiệm Của Lớp Đối Chứng
- Kiến Thức: Hs Hiểu Được Góc Có Đỉnh Ở Bên Trong Đường Tròn, Góc Có Đỉnh Ở Bên Ngoài Đường Tròn.
- Kiến Thức: - Học Sinh Hiểu Định Nghĩa Tứ Giác Nội Tiếp, Tính Chất Về Góc Của Tứ Giác
- Sử dụng biểu diễn trực quan phát triển năng lực suy luận toán học cho học sinh thông qua dạy học Hình học lớp 9 - 16
- Sử dụng biểu diễn trực quan phát triển năng lực suy luận toán học cho học sinh thông qua dạy học Hình học lớp 9 - 17
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
góc có đỉnh bên ngoài đường | HS dự đoán: Số đo của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn. Các nhóm chứng minh: TH1: Hai cạnh của góc là cát tuyến. Nối AC, ta có: BAC là góc ngoài của tam giác CAE. Suy ra: BAC ACD BEC Mà BAC 1sđ BC, ACD 1sđ 2 2 (Định lý góc nội tiếp) Do đó BEC BAC ACD 1 sđ BC 1 sđ AD 2 2 Hay BEC sđ BC sđ AD 2 TH2: Một cạnh của góc là một cát tuyến, cạnh còn lại là tiếp tuyến. Ta có: BAC ACE BEC (Tính chất góc ngoài của tam giác) Suy ra: BEC BAC ACE | |||||
tròn và số đo hai cung bị chắn. | ||||||
GV yêu cầu HS chứng minh | ||||||
dự đoán của mình. GV đưa | ||||||
hình vẽ (cả 3 trường hợp) và | ||||||
hỏi: | ||||||
TH3: | Với dự đoán này, trong mỗi | |||||
A | hình ta cần chứng minh điều | |||||
gì? | ||||||
m | O | n | E | GV cho HS chứng minh bằng | ||
C | hoạt động nhóm (nhóm 1,2,3 | |||||
chứng minh trường hợp 1, | ||||||
nhóm 4,5,6 chứng minh | ||||||
trường hợp 2, trường hợp 3 cả | ||||||
lớp về nhà chứng minh) |
AD
GV và HS kiểm tra bài làm của các nhóm và chấm chữa để rút kinh nghiệm. | Mà BAC 1 sđ BC 2 (Định lý góc nội tiếp) ACE 1sđ AC (Định 2 lý góc giữa tiếp tuyến và dây cung) Suy ra: sđ BC sđ CA BEC 2 TH3: Hai cạnh của góc là hai tiếp tuyến. (HS về nhà chứng minh) | ||
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (12’) | |||
Bài 36: (SGK/82) A N H M E O C B Chứng minh Ta có: sđ AM sđ NC AHM ; 2 (Định lý góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) | GV vẽ sẵn hình trên phần mềm hình học giúp HS quan sát. GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập 36 trang 82 SGK. GV yêu cầu HS khác nhận xét. GV nhận xét. | HS quan sát hình vẽ và suy luận cách chứng minh bài toán. 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. |
GV yêu cầu HS đọc bài tập 37 (SGK/82). GV vẽ hình bằng phần mềm hình học và hướng dãn HS vẽ hình và nêu gt, kl của bài toán. GV yêu cầu HS suy luận tìm lời giải bài toàn. GV hưỡng dẫn (nếu cần) HS sơ đồ phân tích đi lên để chứng minh bài toán. sđ AB sđ MC sđ AC sđ MC sđ AB sđ MC sđ AM sđ AB sđ MCsđ AM 2 2 ASC MCA GV nhận xét bài làm của HS. | HS đọc đề bài tập, cả lớp vẽ hình theo hướng dẫn của GV và nêu gt, kl bài toán. HS suy luận tìm ra lời giải cho bài toán. HS chứng minh bài toán. 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài vào vở. |
AM MB
(Góc nội tiếp chắn cung AM)
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Hệ thống tất cả các loại góc đã học có liên quan đến đường tròn: Nhận biết từng loại góc, nắm chắc công thức tính số đo của góc theo cung bị chắn, rèn luyện vận dụng vào giải các bài tập.
- Làm các bài tập 38, 39, 40, 41,42,43 SGK trang 82, 83.
Tiết 42: CUNG CHỨA GÓC.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu cách chứng minh thuận, đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900, biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Học sinh rèn kĩ năng vẽ cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng cho trước.
- Rèn kĩ năng giải bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
- Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng phần mềm hình học động nhằm suy luận giải bài toán
quỹ tích.
3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực: Qua bài học góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực sau: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy luận, năng lực tư duy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa, thước đo độ, máy chiếu: Góc bằng bìa cứng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Đọc trước bài. Ôn tập bài cǜ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: (1’):
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Để tìm hiểu thêm về các bài toán liên quan đến quỹ tích, trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một bài toán quỹ tích cơ bản đó là quỹ tích “cung chứa góc”.
* Các hoạt động:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Hoạt động 1:Bài toán quĩ tích “cung chứa góc” (18’) | ||
1. Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”: 1) Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc (00 < < 1800). Tìm quỹ tích các điểm M thoã mãn điều kiện AMB .(hay tìm quỹ tích các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc ). ?1 Cho đoạn thẳng CD. a) Vẽ ba điểm N1, N2, N3 sao cho: CN D CN D CN D 90 1 2 3 Hình vẽ:
| GV giới thiệu bài toán SGK: Cho đoạn thẳng AB và góc (00 < < 1800). Tìm quỹ tích các điểm M thoã mãn điều kiện AMB .(hay tìm quỹ tích các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc ). GV chiếu hình vẽ ?1 SGK. (GV vẽ sẵn bằng phần mềm hình học) (ban đầu chưa vẽ đường tròn) H: Gọi O là trung điểm của CD. Nêu nhận xét về các đoạn thẳng N1O, N2O, N3O. Từ đó chứng minh câu b). | HS vẽ các tam giác vuông CN1D, CN2D, CN3D. HS: Các tam giác vuông CN1D, CN2D, CN3D có chung cạnh huyền CD. Do đó N1O = N2O = N3O CD = 2. Suy ra N1, N2, N3 cùng nằm trên đường tròn (O; CD 2 ), hay đường tròn đường kính CD. |
GV vẽ đường tròn đường | ||
kính CD. Đây là trường | ||
hợp đặc biệt của bài toán | HS đọc ?2 để thực hiện | |
với 90, nếu 90 | như yêu cầu của SGK. | |
thì sao? | Một HS lên bảng dịch | |
Để trả lời cho câu hỏi này | chuyển tấm bìa và đánh | |
chúng ta cùng làm ?2. | dấu vị trí các đỉnh góc (ở | |
?2 (SGK/84) | GV giới thiệu ?2 (giáo | cả hai nửa mp bờ AB). |
viên chuẩn bị sẵn mô | ||
hình như SGK đã hướng | ||
dẫn) | ||
GV yêu cầu HS thực hiện | ||
dịch chuyển tấm bìa như | ||
SGK hướng dẫn và đánh | ||
dấu vị trí của đỉnh góc. | HS: Điểm M chuyển động | |
GV: Hãy dự đoán quỹ | trên hai cung tròn có hai | |
đạo chuyển động của | đầu mút là A và B. | |
điểm M? | HS vẽ hình theo hướng | |
GV: Ta sẽ chứng minh | dẫn của GV và trả lời câu | |
quỹ tích cần tìm là hai | hỏi. | |
cung tròn. | ||
a) Phần thuận: | ||
a) Phần thuận: | Ta xét điểm M thuộc nửa | |
mặt phẳng có bờ là | ||
đường thẳng AB. | ||
Giả sử M là điểm thoã | ||
mãn AMB . Vẽ cung | ||
AMB đi qua 3 điểm A, | ||
M, B. Ta xét xem tâm O | ||
của đường tròn chứa |
cung tròn AmB có phụ thuộc vào vị trí của điểm M hay không? GV vẽ hình trên phần mềm hình học dần theo quá trình chứng minh giúp HS quan sát. Vẽ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn chứa cung AmB. Hỏi BAx có độ lớn bằng bao nhiêu? Vì sao? Có góc cho trước, suy ra tia Ax cố định, do đó tia Ay Ax cǜng cố định, vậy O nằm trên tia Ay cố định. O có quan hệ gì với A và B? O là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của AB, suy ra O là một điểm cố định, không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. Vì 00 < < 1800 Ay không thể vuông góc với AB và bao giờ cǜng cắt trung trực của AB. Vậy M thuộc cung tròn AmB | HS: BAx AMB (góc tạo bởi 1 tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AnB.) O phải cách đều A và B, suy ra O nằm trên đường trung trực của AB. HS nghe GV trình bày. |