PHỤ LỤC 3: CÁC VĂN BẢN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU NÔNG SẢN
- Thông tư của liên Bộ Thương mại - Nông nghiệp, số 02 TTLB/NN-TM, ngày 6 tháng 2 năm 1995 về việc điều hành xuất khẩu gạo trong năm 1995.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, số 864/QĐ-TTg ngày 30/12/1995 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1996.
- Thông tư của Bộ Thương mại, số 03/TM/XNK ngày 25 tháng 01 năm 1996 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 30/12/1995 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1996.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 856/1997/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 1997 về việc một số biện pháp cấp bách tiêu thụ lúa hàng hóa ở các tỉnh phía Bắc vụ mùa năm 1997.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 141/TTg ngày 8 tháng 3 năm 1997 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1997.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 28/TTg ngày 13 tháng 01 năm 1997 về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất- nhập khẩu năm 1997.
- Quyết định của Chính phủ số 140/TTg ngày 7 tháng 3 năm 1997 về chủ trương, biện pháp điều hành kinh doanh lương thực và phân bón.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 312/TTG ngày 10 tháng 5 năm 1997 về việc phân bổ tiếp hạn ngạch xuất khẩu gạo năm 1997.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 12/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998.
- Chỉ thị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 02/1998/CT-NHNN1 ngày 25 tháng 2 năm 1998 về việc cho vay vốn để mua lúa xuất khẩu gạo và mua lúa tạm trữ năm 1998.
- Thông tư của Bộ Thương mại số 01/1998/TM/XNK ngày 14 tháng 2 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 11/1998/QĐ-TTg ngàu 23/01/1998 về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998 và số 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998.
- Nghị quyết của Chính phủ số 08/1998/NQ-CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 về các giải pháp điều hành kế hoạch trong 6 tháng cuối năm 1998.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính số 1336/1998/QĐ/BTC ngày 5 tháng 10 năm 1998 về việc sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu nhóm mặt hàng gạo các loại.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0089/TM-XNK ngày 26 tháng 01 năm 1998 về việc giao hạn ngạch xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 1 năm 1998 về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1998 về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 1999.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 250/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1998 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 20/1999/QĐ-TTg ngày 13 tháng 2 năm 1999 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 về điều hành xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón năm 2000.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2000.
- Thông tư của Bộ thương mại số 35/1999/TT-BTM ngày 30 tháng 12 năm 1999 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000.
- Thông tư của Bộ thương mại số 07/1999/TT/BTM ngày 25 tháng 3 năm 1999, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 1998 về điều hành xuất nhập khẩu năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ đối với việc xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 35/2000/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2000 về một số biện pháp tiêu thụ lúa, gạo vụ Đông Xuân 1999-2000 ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 31/2001/CT-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2001 về việc đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2002.
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 2001 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005.
- Nghị định của Chính phủ số 6/2003/NĐ-CP ngày 22/01/2003 quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nghị định của Chính phủ số 44/CP ngày 15 tháng 7 năm 1995 phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
- Quy định tạm thời của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan số 673/TCHQ-KTTT ngày 01 tháng 3 năm 1997 về việc thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ thu lệ phí cà phê xuất khẩu.
- Thông tư của Bộ thương mại số 01/1998/TM-XNK ngày 14 tháng 2 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số
11/1998/QĐTTg ngày 23/01/1998 về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998 và số 12/1998/QĐ-TTg ngàu 23/01/1998 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1998.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT số 116/2000/BNN-KH ngày 15 tháng 11 năm 2000 về việc ban hành Quy chế tạm trữ và quản lý lượng cà phê tạm trữ.
- Thông tư của Bộ thương mại số 01/2001/TT-BTM ngày 05/01/2001 về việc hướng dẫn điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu cà phê.
- Công văn của Chính phủ số 30/CP-KTTH ngày 11 tháng 01 năm 2001 về việc hỗ trợ sản xuất kinh doanh cà phê vối.
- Công văn của Chính phủ số 1158/CP-KTTH ngày 21/12/2001 về việc hỗ trợ cà phê xuất khẩu sau tạm trữ.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ thương mại số 271/2003/QĐ-BTM ngày 13 tháng 3 năm 2003 ban hành Danh mục mặt hàng được hưởng tín dụng hỗ trợ xuất khẩu năm 2003.
- Quyết định số 86/TTg ngày 5 tháng 2 năm 1996 về phê duyệt tổng quan ngành cao su.
- Thông tư số 76/2007/TT-BNN, ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Bộ NN&PTNN hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trông cây cao su ở Tây Nguyên
- Thông tư số 07/2008/TT-BNN, ngày 25 tháng 1 năm 2008 của Bộ NN&PTNN Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 76//2007/TT-BNN, ngày 21 tháng 8 năm 2007 ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Bộ NN&PTNN, hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên.
PHỤ LỤC CÁC BẢNG PHỤ BIỂU
Biểu 2.1: Diện tích gieo trồng lúa cả năm từ năm 1995-2008
Đơn vị tính: nghìn ha
Tổng số | ||||
Lúa đông xuân | Lúa hè thu | Lúa mùa | ||
1995 | 6765,6 | 2421,3 | 1742,4 | 2601,9 |
1996 | 7003,8 | 2541,1 | 1984,2 | 2478,5 |
1997 | 7099,7 | 2682,7 | 1885,2 | 2531,8 |
1998 | 7362,7 | 2783,3 | 2140,6 | 2438,8 |
1999 | 7653,6 | 2888,9 | 2341,2 | 2423,5 |
2000 | 7666,3 | 3013,2 | 2292,8 | 2360,3 |
2001 | 7492,7 | 3056,9 | 2210,8 | 2225,0 |
2002 | 7504,3 | 3033 | 2293,7 | 2177,6 |
2003 | 7452,2 | 3022,9 | 2320 | 2109,3 |
2004 | 7445,3 | 2978,5 | 2366,2 | 2100,6 |
2005 | 7329,2 | 2942,1 | 2349,3 | 2037,8 |
2006 | 7324,8 | 2995,5 | 2317,4 | 2011,9 |
2007 | 7201,0 | 2988,5 | 2204,8 | 2007,7 |
2008 | 7.399,6 | 3.012,5 | 2.368,7 | 2.018,4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hỗ Trợ Dạng Hộp Hổ Phách (Ambber Box)
- Hỗ Trợ Dạng Hộp Xanh Da Trời (Blue Box)
- Thời Hạn Bảo Hộ Và Gia Hạn Hiệu Lực Đăng Ký Nhãn Hiệu
- Các giải pháp kinh tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - 29
- Các giải pháp kinh tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - 30
Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng cục Thống kê [42] [38].
Biểu 2.2: Năng suất lúa cả năm từ năm 1995-2008
Đơn vị tính: tạ/ha
Bình quân chung | ||||
Lúa đông xuân | Lúa hè thu | Lúa mùa | ||
1995 | 36,9 | 44,3 | 37,3 | 29,7 |
1996 | 37,7 | 48 | 34,7 | 29,5 |
1997 | 38,8 | 49,6 | 35,2 | 29,9 |
1998 | 39,6 | 48,7 | 35,1 | 33,1 |
1999 | 41 | 48,8 | 37,4 | 35,2 |
2000 | 42,4 | 51,7 | 37,6 | 35,3 |
2001 | 42,9 | 50,6 | 37,7 | 37,3 |
2002 | 45,9 | 55,1 | 40,1 | 39,2 |
2003 | 46,4 | 55,7 | 40,5 | 39,6 |
2004 | 48,6 | 57,3 | 44,1 | 41,1 |
2005 | 48,9 | 58,9 | 44,4 | 39,6 |
2006 | 48,9 | 58,7 | 41,8 | 42,6 |
2007 | 49,8 | 57,0 | 45,9 | 43,5 |
2008 | 52,2 | 60,8 | 48,0 | 44,3 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê [42] [38]
Biểu 2.3: Sản lượng lúa cả năm từ năm 1995-2008
Đơn vị tính: nghìn tấn
Tổng số | ||||
Lúa đông xuân | Lúa hè thu | Lúa mùa | ||
1995 | 24963,7 | 10736,6 | 6500,8 | 7726,3 |
1996 | 26396,7 | 12209,5 | 6878,5 | 7308,7 |
1997 | 27523,9 | 13310,3 | 6637,8 | 7575,8 |
1998 | 29145,5 | 13559,5 | 7522,6 | 8063,4 |
1999 | 31393,8 | 14103,0 | 8758,3 | 8532,5 |
2000 | 32529,5 | 15571,2 | 8625 | 8333,3 |
2001 | 32108,4 | 15474,4 | 8328,4 | 8305,6 |
2002 | 34447,2 | 16719,6 | 9188,7 | 8538,9 |
2003 | 34568,8 | 16822,7 | 9400,8 | 8345,3 |
2004 | 36148,9 | 17078 | 10430,9 | 8640 |
2005 | 35832,9 | 17331,6 | 10436,2 | 8065,1 |
2006 | 35849,5 | 17588,2 | 9693,9 | 8567,4 |
2007 | 35867,5 | 17024 | 10111,6 | 8731,9 |
2008 | 38630,5 | 18.324,3 | 11.360,7 | 8.945,5 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê [42] [38]
Biểu 2.4: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 1995-2008
Đơn vị tính: nghìn tấn, triệu USD, %
Khối lượng | KNXK gạo | Tổng KNXK | Tỷ lệ | |
1995 | 2.013 | 516,8 | 5.448 | 9,48 |
1996 | 3.048 | 868,4 | 7.255 | 11,96 |
1997 | 3.680 | 901,6 | 9.185 | 9,81 |
1998 | 3.749 | 979,1 | 9.360 | 10,46 |
1999 | 4.508 | 1.024 | 11.540 | 8,87 |
2000 | 3.476 | 667,7 | 14.483 | 4,61 |
2001 | 3.729 | 624,7 | 15.000 | 4,16 |
2002 | 3.240 | 725,5 | 16.700 | 4,34 |
2003 | 3.813 | 720,5 | 20.150 | 3,57 |
2004 | 4.059 | 950,3 | 26.500 | 3,58 |
2005 | 5.250 | 1.407 | 32.400 | 4,34 |
2006 | 4.643 | 1.275 | 39.826 | 3,2 |
2007 | 4.560 | 1.490 | 48.560 | 3,06 |
2008 | 4.424 | 2.758 | 62.900 | 4,38 |
Tổng cộng | 54.192 | 14.908 | 319.375,5 | 4,66 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ KH&ĐT, Trung tâm Thông tin PT NNNT [42] [2] [1] [16] và tính toán của tác giả.