cố định tâm O, bán kính OA. GV di chuyển điểm M để được tương ứng với góc nhọn và ứng với góc tù để học sinh quan sát. (như hình 40a và 40b) b) Phần đảo: GV đưa hình 41 trang 85 SGK lên bảng phụ. Lấy điểm M’ bất kì thuộc cung AmB, ta cần chứng minh AM ' B . Hãy chứng minh điều đó? GV chiếu hình 42 (SGK) đã được vẽ sẵn trên phần mềm giúp học sinh quan sát và nhận xét. Tương tự trên nửa mặt phẳng còn lại cǜng có cung Am’B đối xứng với cung AmB qua AB cǜng có tính chất như trên. Mỗi cung trên được gọi là một cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB, tức là cung mà với mọi điểm M thuộc cung đó, ta đều có AMB . | HS quan sát hình 41 và trả lời câu hỏi. HS: AM ' B BAx (vì đó là góc nội tiếp và góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AnB.) HS nhận xét. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tỉ Lệ Phần Trăm Kết Quả Trước Và Sau Thực Nghiệm Của Lớp Đối Chứng
- Kiến Thức: Hs Hiểu Được Góc Có Đỉnh Ở Bên Trong Đường Tròn, Góc Có Đỉnh Ở Bên Ngoài Đường Tròn.
- Kĩ Năng: Học Sinh Rèn Kĩ Năng Vẽ Cung Chứa Góc Dựng Trên Đoạn Thẳng Cho Trước.
- Sử dụng biểu diễn trực quan phát triển năng lực suy luận toán học cho học sinh thông qua dạy học Hình học lớp 9 - 16
- Sử dụng biểu diễn trực quan phát triển năng lực suy luận toán học cho học sinh thông qua dạy học Hình học lớp 9 - 17
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
c) Kết luận: GV đọc kết luận trang 85 SGK và nhấn mạnh để HS ghi nhớ. GV giới thiệu các chú ý SGK trang 85, 86. GV vẽ đường tròn đường kính AB và giới thiệu cung chứa góc 900 dựng trên đoạn thẳng AB. GV đưa ra chú ý. 2) Cách vẽ cung chứa góc: Qua chứng minh phần thuận, hãy cho biết muốn vẽ một cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB cho trước, ta phải tiến hành như thế nào? GV vẽ hình trên phần mềm và hướng dẫn HS cách dựng cung chứa góc. | Hai HS đọc kết luận quỹ tích cung chứa góc. HS vẽ quỹ tích cung chứa góc 900 dựng trên đoạn thẳng AB. HS lắng nghe, ghi chép. HS: Ta cần tiến hành: - Dựng đường trung trực d của đoạn AB. - Vẽ tia Ax sao cho BAx . - Vẽ tia Ay vuông góc với Ax, gọi O là giao điểm của Ay với d. - Vẽ cung AmB với tâm O, bán kính OA, cung này nằm ở nửa mp bờ AB không chứa tia Ax. HS vẽ cung chứa góc là AmB. |
| ||
Hoạt động 2: Cách giải bài toán quỹ tích (8’) | ||
2. Cách giải bài toán quỹ | - GV: Qua bài toán vừa | HS: Ta cần chứng minh |
tích: | nêu trên, muốn chứng | Phần thuận: Mọi điểm có |
minh quĩ tích các điểm M | tính chất T đều thuộc hình | |
a. Phần thuận: Mọi điểm có | thoã mãn tính chất T là | H. |
tính chất T đều thuộc hình | một hình H, ta cần tiến | Phần đảo: Mọi điểm thuộc |
H. | hành theo những phần | hình H đều có tính chất T. |
Phần đảo: Mọi điểm thuộc | nào? | Kết luận: Quỹ tích các |
hình H đều có tính chất T. | GV: Xét bài toán quĩ tích | điểm M có tính chất T là |
Kết luận: Quỹ tích các điểm | cung chứa góc nói trên | hình H. |
M có tính chất T là hình H. | thì các điểm M có tính | |
chất T là tính chất gì? | ||
Hình H trong bài toán là | ||
gì? |
- Vẽ tia Ay vuông góc với Ax, gọi O là giao điểm của Ay với d.
GV lưu ý HS có trường hợp phải giới hạn, loại điểm nếu hình không tồn tại. | ||
Hoạt động 3: Luyện tập (16’) | ||
Bài tập 50: (SGK/ 87) Cho đường tròn đường kính AB cố định. M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB. a) Chứng minh AIB không đổi. b) Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
Chứng minh | GV yêu cầu HS làm bài tập 50 (SGK/87). GV vẽ hình trên phần mềm hình học và hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài. Yêu cầu HS suy luận tìm lời giải của bài toán. a) Chứng minh AIB không đổi. GV gợi ý: (nếu cần) - Góc AMB có số đo bằng bao nhiêu? - Có MI = 2MB, hãy xác định góc AIB? GV yêu cầu HS trình bày ý a vào vở. | HS tìm hiểu đề và vẽ hình theo hướng dẫn của GV. HS quan sát hình vẽ và vận dụng suy luận tìm cách giải bài toán. M thuộc đường tròn đường kính AB.
ȍBMI vuông tại M ⇒ tgI = MB 1 . MI 2 I 2634' Vậy AIB không đổi. AB cố định, AIB 2634' không đổi, vậy I nằm trên |
hai cung chứa góc 26034’ | |
dựng trên đoạn thẳng AB. | |
GV hỏi: Từ kết quả trên | |
em nhận xét gì về quỹ | |
tích điểm I. | 1 HS lên bảng trình bày lời |
giải ý b. | |
HS dưới lớp làm bài vào | |
GV yêu cầu HS vẽ 2 | vở. |
cung chứa góc AIB | |
dựng trên đoạn AB | |
GV yêu cầu HS lên bảng | |
trình bày ý b. | HS nhận xét. |
GV yêu cầu HS khác | |
nhận xét lời giải. | |
GV nhận xét lời giải của | |
HS. |
M thuộc đường tròn đường kính AB.
⇒ I nằm trên hai
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- HS ôn tập lý thuyết quỹ tích cung chứa góc, cách vẽ cung chứa góc , cách giải bài toán quỹ tích.
- Làm các bài tập 44, 46, 48, 50, 51 (SGK/86 – 87).
Tiết 46: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác
nội tiếp .
- HS hiểu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được đường tròn.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, nhận biết, vận dụng khái niệm định lí giải bài tập.
- HS rèn luyện vận dụng suy luận trong chứng minh hình học.
3. Thái độ: Rèn khả năng nhận xét và tư duy logic của học sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực: Qua bài học, góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực sau: Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực suy luận, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, compa, máy chiếu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cǜ: (2’)
Thế nào là tam giác nội tiếp một đường tròn. Vẽ một tam giác nội tiếp đường tròn.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Các em đã được học về tam giác nội tiếp đường tròn và ta
luôn vẽ được đường tròn đi qua các đỉnh của tam giác. Vậy tứ giác thì sao? Có phải tứ giác nào cǜng luôn nội tiếp được đường tròn hay không? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta vào bài học hôm nay.
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm tứ giác nội tiếp (8’) | |||||
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp: | GV hiện | yêu ?1 | cầu học sinh (sgk/87). | thực |
a, Vẽ một đường tròn | HS làm ?1 vào vở. 2 HS lên bảng vẽ hình HS nhận xét: Tứ giác ABCD có : 4 đỉnh A , B , C , D (O) HS quan sát hình vẽ và đưa ra định nghĩa. * Định nghĩa ( sgk ) Tứ giác ABDE, ACDE, ABCD. |
tâm O rồi vẽ một tứ giác | |
có tất cả các đỉnh nằm | |
trên đường tròn đó. | |
b, Vẽ một đường tròn | |
tâm I rồi vẽ một tứ giác | |
có ba đỉnh nằm trên | |
đường tròn đó còn đỉnh | |
thứ tư thì không. | |
GV yêu cầu 2 HS lên bảng | |
vẽ hình. | |
GV chiếu hình vẽ trên phần | |
mềm hình học. | |
GV: Yêu cầu HS nhận xét | |
về 4 đỉnh nằm trong đường | |
tròn (O) và (I) có đặc điểm | |
gì khác nhau? | |
GV: Tứ giác ABCD là tứ | |
giác nội tiếp. Vậy em | |
ABCD có A, B, C, D cùng | hiểu thế nào là tứ giác |
thuộc đường tròn (O) | nội tiếp? |
ABCD nội tiếp | GV chuẩn hóa lại định |
* Định nghĩa: (SGK/87) | nghĩa, yêu cầu HS nhắc |
Một tứ giác có bốn đỉnh nằm | lại định nghĩa |
trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi là tứ giác nội tiếp). Bài tập 1: Hãy chỉ ra tứ giác nội tiếp trong hình sau: | GV chiếu bài tập lên bảng. Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập. |