Nội dung | Các mức độ | |||
Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | ||
1. Nhận thức của GV về dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh: | ||||
1.1 | Dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh là yêu cầu cấp thiết hiện nay. | |||
1.2 | Dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh là dạy học theo hình thức đổi mới, sáng tạo, hướng học sinh hình thành và phát huy các năng lực, phẩm chất của cá nhân như: sáng tạo, tư duy trừu tượng... | |||
1.3 | Dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh là học sinh tự mình chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên. | |||
1.4 | Dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh là dạy học sử dụng những phương pháp tích cực; trong đó giáo viên là người dẫn dắt, học sinh đóng vai trò chủ đạo. |
Có thể bạn quan tâm!
- Khảo Nghiệm Tính Cần Thiết Và Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất Mục Đích, Nội Dung, Phương Pháp Khảo Sát
- Đổi Mới Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Học Sinh
- Đối Với Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Thành Phố Hồ Chí Minh
- Khảo Sát Về Thực Trạng Hoạt Động Dạy Học Môn Toán Theo Định Hướng Phát Triển Năng Lực Cho Học Sinh Lớp 1
- Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp một ở các trường tiểu học Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh - 17
- Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp một ở các trường tiểu học Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh - 18
Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.
Câu 2: Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến về thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL ở trường Thầy/Cô đang công tác theo các mức độ dưới đây:
TX: Thường xuyên; ITX: Ít thường xuyên; KTH: không thực hiện
Nội dung | Các mức độ | |||
TX | ITX | KTH | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động dạy học môn Toán của GV |
GV tiến hành khảo sát năng lực HS trước khi lập kế hoạch dạy học. | ||||
1.2 | GV lập kế hoạch dạy học dựa trên kế hoạch chung của nhà trường và tổ chuyên môn, thể hiện rõ tính phân hóa theo từng nhóm đối tượng học sinh. | |||
1.3 | Kế hoạch bài dạy còn chung chung, chưa có sự phân hóa các nhóm đối tượng, chưa thể hiện việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực phù hợp với nội dung giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | |||
1.4 | Các hoạt động dạy học của GV được thiết kế một cách khoa học, đúng trọng tâm, có vận dụng kiến thức để vận dụng vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn. | |||
2 | Thực hiện giờ học môn Toán trên lớp của giáo viên | |||
2.1 | GV tổ chức giờ học truyền thống: thầy giảng, trò nghe, chưa chú trọng việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. | |||
2.2 | GV tổ chức các hoạt động học tập tích cực, phù hợp với nội dung bài học, quan tâm đến từng đối tượng học sinh, có liên hệ nội dung bài học với thực tế. | |||
2.3 | Bầu không khí học tập tích cực, thân thiện, quan tâm đến từng đối tượng HS. | |||
2.4 | Bầu không khí học tập thụ động, chủ yếu HS chỉ ngồi nghe giảng, GV không tương tác nhiều với HS. | |||
2.5 | GV sử dụng phương pháp giảng dạy truyền thống: vấn đáp, trả lời câu hỏi, giảng giải,…chưa tạo hứng thú học tập cho HS. | |||
2.6 | GV sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực: thảo luận nhóm, khăn phủ bàn,…kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin, phù hợp với từng bài học cụ thể. |
Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của HS | ||||
3.1 | GV xây dựng ma trận đề dựa vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực HS. | |||
3.2 | GV đánh giá quá trình học tập môn Toán của HS dựa vào năng lực của từng cá nhân thông qua việc tham gia các hoạt động học tập trên lớp, có chú trọng việc HS đánh giá lẫn nhau. | |||
3.3 | Nội dung kiểm tra có chú trọng đến kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài toán cụ thể nhằm đánh giá năng lực HS. | |||
3.4 | Đánh giá còn chung chung, chưa cụ thể, còn cảm tính theo chủ quan của GV. |
II. Khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1
Câu 2: Quý Thầy/Cô cho biết ý kiến của mình về mức độ thực hiện và hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn Toán của nhà trường theo các nội dung dưới đây:
TX: Thường xuyên; ITX: Ít thường xuyên; KTH: không thực hiện
HQ: hiệu quả; IHQ: ít hiệu quả; KHQ: không hiệu quả
Nội dung | Các mức độ | Hiệu quả | |||||
TX | ITX | KTH | HQ | IHQ | KHQ | ||
1 | Quản lý kế hoạch, chương trình dạy học của giáo viên: | ||||||
1.1 | CBQL nắm vững kế hoạch, chương trình giảng dạy môn Toán. | ||||||
1.2 | CBQL hướng dẫn các quy định, yêu cầu về lập kế hoạch bài dạy theo định hướng phát triển năng lực cho GV. |
CBQL góp ý, phê duyệt kế hoạch dạy học của GV hàng tháng. | |||||||
1.4 | Tài liệu tham khảo, hướng dẫn về việc soạn giảng bài dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS chưa được cung cấp đầy đủ. | ||||||
1.5 | CBQL phối hợp với Tổ trưởng chuyên môn trong việc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực của GV. | ||||||
2 | Quản lí giờ lên lớp của GV | ||||||
2.1 | CBQL quản lí giờ dạy của GV thông qua TKB, kế hoạch dạy học, lịch báo giảng. | ||||||
2.2 | CBQL thường xuyên tổ chức dự giờ, thăm lớp GV, phân tích giờ dạy của GV để kịp thời tư vấn, giúp đỡ cho GV khắc phục những hạn chế trong việc giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | ||||||
2.3 | CBQL tổ chức nhiều các chuyên đề về giảng dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | ||||||
2.4 | CBQL kiểm tra việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của GV khi lên lớp. | ||||||
3 | Quản lí đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên | ||||||
3.1 | CBQL tập huấn cho GV về việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát |
triển năng lực HS (dạy học tích cực). | |||||||
3.2 | CBQL tổ chức tập huấn cho GV những thao tác và kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học môn Toán và các phần mềm hỗ trợ dạy học môn Toán. | ||||||
3.3 | CBQL tổ chức, hướng dẫn GV thiết kế bài dạy theo hướng đổi mới PPDH. | ||||||
3.4 | CBQL xây dựng và tổ chức các tiết thao giảng có vận dụng PPDH tích cực, ứng dụng CNTT vào dạy học môn Toán để GV trao đổi rút kinh nghiệm. | ||||||
4 | Quản lí hoạt động tổ chuyên môn | ||||||
4.1 | CBQL chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy theo các quy định của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT. | ||||||
4.2 | CBQL chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo hướng đổi mới. | ||||||
4.3 | CBQL tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn. | ||||||
4.4 | CBQL kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn. | ||||||
5 | Quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên | ||||||
5.1 | CBQL xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tay nghề GV hằng năm. | ||||||
5.2 | CBQL cử GV tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở GDĐT, Phòng GDĐT tổ chức; tham dự các tiết dạy thao giảng cấp cụm |
và cấp thành phố. | |||||||
5.3 | CBQL quan tâm đến việc bồi dưỡng, hỗ trợ cho GV trẻ, GV mới ra trường. | ||||||
5.4 | CBQL khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để GV tham gia các lớp đào tạo sau đại học. | ||||||
5.5 | CBQL tổ chức đánh giá công tác bồi dưỡng GV tại đơn vị theo định kỳ. | ||||||
6 | Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh theo định hướng phát triển năng lực | ||||||
6.1 | CBQL tập huấn cho GV về ý nghĩa của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực. | ||||||
6.2 | CBQL tích cực ứng dụng CNTT trong quản lí kết quả học tập của HS. | ||||||
6.3 | CBQL quy định và tổ chức cho GV chấm, trả bài theo đúng quy định. | ||||||
6.4 | CBQL kiểm tra việc thực hiện nhập nhận xét thường xuyên, nhập điểm kiểm tra định kỳ vào cổng thông tin điện tử. | ||||||
7 | Quản lí sự phối hợp và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS | ||||||
7.1 | CBQL chỉ đạo GVCN xây dựng kế hoạch chủ nhiệm có chú ý đến học tập môn Toán phù hợp với đối tượng HS. | ||||||
7.2 | CBQL đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho môn Toán. | ||||||
7.3 | CBQL tổ chức các hội thi làm đồ dùng dạy học, thiết kế bài |
giảng E.learning … | |||||||
7.4 | CBQL thực hiện kiểm tra việc sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực của GV. |
Câu 2: Thầy/Cô vui lòng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường Thầy/Cô đang công tác
Yếu tố | Nhiều | Ít | Không có | |
I | YẾU TỐ CHỦ QUAN | |||
1 | Nhận thức của CBQL và GV về dạy học môn Toán theo định hướng PTNL HS. | |||
2 | Trình độ, năng lực quản lí của Hiệu trưởng. | |||
3 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của GV. | |||
4 | Môi trường sư phạm. | |||
5 | Phương pháp kiểm tra đánh giá. | |||
6 | Sự quan tâm chỉ đạo của BGH, Tổ trưởng chuyên môn trong hoạt động dạy học môn Toán. | |||
7 | Ý thức, năng lực học Toán của học sinh. | |||
II | YẾU TỐ KHÁCH QUAN | |||
1 | Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học phục vụ đổi mới phương pháp, kiểm tra-đánh giá. | |||
2 | Sự quan tâm của gia đình và xã hội đối với hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực. | |||
3 | Cơ chế chính sách hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra-đánh giá. |
Câu 3: Thầy/Cô vui lòng đánh giá mức độ thuận lợi và khó khăn trong quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1 ở trường Thầy/Cô đang công tác:
Nội dung | Nhiều | Ít | Không có | |
I | Thuận lợi | |||
1 | CBQL được tham gia tập huấn đầy đủ. | |||
2 | GV năng động, hứng thú trong việc thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | |||
3 | Phụ huynh học sinh quan tâm, hỗ trợ cùng GV trong việc giảng dạy. | |||
4 | CSVC, máy móc, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu giảng dạy môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | |||
II | Khó khăn | |||
1 | Các văn bản chỉ đạo còn mang nội dung chung chung, chưa cụ thể nên CBQL còn lúng túng khi triển khai việc dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | |||
2 | Nguồn kinh phí không đủ để mua sắm, đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực cho HS. | |||
3 | Chính sách đãi ngộ cho GV chưa tương xứng. | |||
4 | GV còn ngại khó khi thực hiện hoặc thực hiện cho xong nhiệm vụ nên hiệu quả trong việc giảng dạy chưa cao. |