8.906 triệu đồng tương ứng với 4.24% so với năm 2014, năm 2016 là năm thu hồi nợ đạt kết quả nhất trong 3 năm thu được 296.036 triệu đồng cao hơn năm 2015 là 76.910 triệu đồng. Nguyên nhân của việc thu hồi nợ không ngừng tăng qua 3 năm là doanh số vay liên tục tăng trong 3 năm nên việc thu hồi hồi nợ cũng tăng lên. Ngoài ra, Ngân hàng còn chấp hành tốt các nguyên tắc cho vay, vận dụng linh hoạt đối với từng trường hợp cụ thể, CBTD làm tốt công tác thu nợ dưa doanh số thu nợ của ngân hàng ngày càng cao.
Với doanh số cho vay chiếm không nhiều như cho vay ngắn hạn nhưng các món vay trung - dài hạn cũng thể hiện kết quả khá tốt trong việc thu hồi nợ. Năm 2014 thu được 50.410 triệu đồng chiếm 20% tổng doanh số thu nợ của năm, với năm 2015 tình hình thu nợ có bước tăng trưởng tốt với số tiền thu hồi được là
58.508 triệu đồng cao hơn so với năm 2014 là 8.098 triệu đồng. Kết quả thu hồi nợ của năm 2016 tăng so với năm 2015 là 40.201 triệu đồng tương đương với 68.71%.
Tổng doanh số thu hồi được nợ qua các năm luôn tăng đều, cho thấy công tác giám sát và thu hồi nợ của CBTD đạt hiệu quả, mang đến chất lượng tốt cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.
3.7.2.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn.
Doanh số thu nợ qua 3 năm tại NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận đều tăng, cụ thể qua bảng số liệu 3.7:
BẢNG 3.7. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2014 -2015 | 2015 - 2016 | |||
Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | ||||
Sản xuất nông nghiệp | 102.928 | 109.481 | 140.876 | 6.553 | 6.37 | 31.395 | 28.68 |
Nuôi trồng thủy sản | 85.034 | 83.839 | 112.967 | -1.195 | -1.41 | 29.128 | 34.74 |
Công, thương nghiệp | 18.764 | 20.483 | 26.560 | 1.719 | 9.16 | 6.077 | 29.67 |
Tiêu dùng | 15.387 | 16.586 | 24.680 | 1.199 | 7.79 | 8.094 | 48.80 |
Thương mại dịch vụ | 10.013 | 13.044 | 23.895 | 3.031 | 30.27 | 10.851 | 83.19 |
Công nhân viên chức | 24.536 | 29.671 | 59.659 | 5.135 | 20.93 | 29.988 | 101.07 |
Khác | 3.968 | 4.530 | 6.108 | 562 | 14.16 | 1.578 | 34.83 |
Tổng | 260.630 | 277.634 | 394.745 | 17.004 | 6.52 | 117.111 | 42.18 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Tình Hình Tín Dụng Và Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang
- Kết Quả Kinh Doanh Của Nhn 0 &ptnt Chi Nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang Trong 3 Năm (2014 – 2016).
- Doanh Số Cho Vay Khcn Theo Thời Hạn Tại Nhn 0 &ptnt Huyện Vĩnh Thuận Qua 3 Năm 2014-2016
- Dư Nợ Cho Vay Khcn Theo Tài Sản Đảm Bảo Tại Nhn 0 &ptnt Huyện Vĩnh Thuận Qua 3 Năm 2014-2016
- Chỉ Tiêu Nợ Quá Hạn Khcn Tại Nhn 0 & Ptnt Huyện Vĩnh Thuận Qua 3 Năm 2014-2016
- Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang - 13
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)
ĐVT: Triệu đồng
BIỂU ĐỒ 3.6. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
Qua bảng số liệu cho thấy bên cạnh việc đẩy mạnh đầu tư cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, Ngân hàng còn đặc biệt chú trọng đến công tác thu hồi nợ góp phần làm lành mạnh hóa tín dụng. Tổng doanh số thu nợ của các nghành sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nhân viên chức chiếm 81% tổng doanh thu của cả năm 2014 (260.630 triệu đồng). Công tác thu nợ của ngân hàng ngày càng đạt kết quả tốt vào năm 2015 tổng 3 nghành nghề sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nhân viên chức chiếm 80% trong tổng doanh số (277.634 triệu đồng), chiếm tỷ lệ ít hơn so với năm 2014 là do các nghành còn lại có xu hướng tăng vượt bậc hơn, Công thương nghiệp đạt 18.764 triệu đồng chiếm 7.1%, tiêu dùng đạt 15.387 triệu đồng chiếm 5.9%, thương mại dịch vụ đạt 10.013 triệu đồng chiếm 3.8% trong tổng doanh số thu nợ năm 2015 (277.634 triệu đồng). Năm 2016 công tác thu nợ có nhiều bước tiến mạnh hơn so với 2 năm trước, tổng doanh số thu nợ năm 2016 (394.745 triệu đồng) chênh lệch số tiền cao hơn năm 2015 là 117.111 triệu đồng. Các nghành nghề sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, công nhân viên chức chiếm 79.4% trong tổng doanh số thu nợ (394.745 triệu đồng), tỷ lệ thu nợ của 3 nghành nghề có xu hướng tăng qua các năm. Đồng thời đây được xem là năm có tín hiệu phát triển của các nghành Công thương nghiệp, tiêu dùng và thương mại dịch vụ trong địa bàn.
3.7.2.3. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo.
Việc thu nợ phân loại theo tài sản đảm bảo cũng có phần tăng qua các năm. Thể hiện cụ thể qua bảng 3.8:
BẢNG 3.8. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2014 -2015 | 2015 - 2016 | |||
Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | ||||
Có tài sản đảm bảo | 195.748 | 200.574 | 286.839 | 4.826 | 2.47 | 86.265 | 43.01 |
Không có tài sản đảm bảo | 64.882 | 77.060 | 107.906 | 12.178 | 18.77 | 30.846 | 40.03 |
Tổng | 260.630 | 277.634 | 394.745 | 17.004 | 6.52 | 117.111 | 42.18 |
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)
ĐVT: Triệu đồng
BIỂU ĐỒ 3.7. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
Doanh số cho vay phân loại theo tài sản đảm bảo tăng nên doanh số thu nợ đối với tài sản đảm bảo có hướng tăng theo. Doanh số thu nợ của khoản vay có
tài sản đảm bảo chiếm tỷ lệ cao hơn so với không có tài sản đảm bảo, cụ thể lần lượt qua 3 năm như sau: 75%, 75%, 75% trên tổng doanh số thu nợ của 3 năm
260.530 triệu đồng; 277.634 triệu đồng; 394.745 triệu đồng. Doanh số thu nợ có tài sản đảm bảo năm 2015 (200.574 triệu đồng) tăng so với năm 2014 (195.748 triệu đồng) là 4.826 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.47%, năm 2016 (286.839 triệu đồng) tăng so với 2015 là 86.625 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 43.01%. Đối với khoản vay không có tài sản đảm bảo cũng tăng lần lượt qua các năm: 64.882 triệu đồng; 77.060 triệu đồng; 107.906 triệu đồng, ngân hàng nên hạn chế việc gia tăng các khoản vay không có tài sản đảm bảo vì mang nhiều rủi ro cho khoản vay.
3.7.3. Dư nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 ).
3.7.3.1. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn.
BẢNG 3.9. DƯ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2014 -2015 | 2015 - 2016 | |||
Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | ||||
Ngắn hạn | 174.216 | 184.130 | 267.617 | 9.914 | 5.69 | 83.487 | 45.34 |
Trung dài hạn | 26.269 | 29.418 | 36.032 | 3.149 | 11.99 | 6.614 | 22.48 |
Tổng | 200.485 | 213.548 | 303.649 | 13.063 | 6.52 | 90.101 | 42.19 |
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)
ĐVT: Triệu đồng
BIỂU ĐỒ 3.8. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƯ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3
NĂM 2014-2016
Qua tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh cho thấy doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ qua các năm ( từ năm 2014 – 2016) không ngừng tăng, do chi nhánh không ngừng mở rộng đầu tư, tăng cường công tác cho vay, thu nợ góp phần làm tăng trưởng dư nợ.
Đến cuối năm 2016 tổng dư nợ của chi nhánh là 303.649 triệu đồng so với năm 2015 tăng 83.487 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 45.34%, năm 2015 có tổng dư nợ là 213.548 triệu đồng tăng 13.063 triệu đồng, tỷ lệ tăng 6.52% so với năm 2014. Trong đó:
Dư nợ ngắn hạn năm 2015 là 184.130 triệu đồng tăng 9.914 triệu đồng với tỷ lệ tăng 5.69% so với năm 2014. Năm 2016 là 267.617 triệu đồng tăng 93.041 triệu đồng tỷ lệ tăng 53.61% so với năm 2014.
Dư nợ trung - dài hạn năm 2015 là 29.418 triệu đồng tăng 3.149 triệu đồng với tỷ lệ tăng 11.99 so với năm 2014 (26.269 triệu đồng) và năm 2016 tăng
36.032 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 22.48%.
3.7.3.2. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn.
BẢNG 3.10. DƯ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Chênh lệch | ||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2014 -2015 | 2015 - 2016 | |||
Số tiền | Tỷ lệ (%) | Số tiền | Tỷ lệ (%) | ||||
Sản xuất nông nghiệp | 118.455 | 121.575 | 164.204 | 3.120 | 2.63 | 42.629 | 35.06 |
Nuôi trồng thủy sản | 36.596 | 38.929 | 60.743 | 2.333 | 6.38 | 21.814 | 56.04 |
Công, thương nghiệp | 10.934 | 13.579 | 18.947 | 2.645 | 24.19 | 5.368 | 39.53 |
Tiêu dùng | 17.748 | 19.839 | 20.365 | 2.091 | 11.78 | 526 | 2.65 |
Thương mại dịch vụ | 4.467 | 5.314 | 10.937 | 847 | 18.96 | 5.623 | 105.81 |
Công nhân viên chức | 10.790 | 11.485 | 26.457 | 695 | 6.44 | 14.972 | 130.36 |
Khác | 1.495 | 2.827 | 1.996 | 1.332 | 89.10 | -831 | -29.40 |
Tổng | 200.485 | 213.548 | 303.649 | 13.063 | 6.52 | 90.101 | 42.19 |
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)
ĐVT: Triệu đồng
BIỂU ĐỒ 3.9. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƯ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016
Qua bảng số liệu thể hiện dư nợ theo mục đích sử dụng vốn cho thấy số dư nợ của từng mục đích sử dụng vốn như sau:
Dư nợ của sản xuất nông nghiệp năm 2016 là 164.204 triệu đồng so với năm 2015 (121.575 triệu đồng) tăng 42.629 triệu đồng với tỷ lệ tăng 35.06%. So với năm 2014 tăng 45.749 triệu đồng tỷ lệ tăng 38.62% .
Dư nợ của nuôi trồng thủy sản năm 2015 (38.929 triệu đồng) tăng so với năm 2014 (36.596 triệu đồng) là 2.333 triệu đồng với tỷ lệ tăng 6.38%. Năm 2016 có số dư nợ là 60.743 triệu đồng cao hơn so với năm 2015 là 21.814 triệu đồng với tỷ lệ tăng 56.04%, so với năm 2014 dư nợ năm 2016 tăng 24.147 triệu đồng tỷ lệ tăng 66%.
Dư nợ công thương nghiệp năm 2016 là 18.947 triệu đồng tăng 5.368 triệu đồng tỷ lệ tăng 39.53% so với năm 2015 (13.579 triệu đồng). So với năm 2014 có mức dư nợ 19.934 triệu đồng thì năm 2016 tăng 8.013 triệu đồng tỷ lệ tăng 73.28%.
Dư nợ tiêu dùng năm 2016 đạt 20.365 triệu đồng tăng 526 triệu đồng so với năm 2015 (19.839 triệu đồng) với tỷ lệ tăng 2.65%. Năm 2014 có dư nợ (17.748 triệu đồng) thấp hơn so với năm 2016 là 2.617 triệu đồng với tỷ lệ 14.74%.