Doanh Số Cho Vay Khcn Theo Thời Hạn Tại Nhn 0 &ptnt Huyện Vĩnh Thuận Qua 3 Năm 2014-2016


năm 2016 (303.649 triệu đồng) tăng cao so với năm 2015 (90,101 triệu đồng) với tỷ lệ tăng tương ứng là 42.32%.

Tỷ lệ nợ quá hạn qua 3 năm có xu hướng tăng nhưng tăng mạnh vào giai đoạn 2015-2016, từ năm 2015 đến năm 2016 nợ quá hạn tăng từ 795 triệu đồng lên đến 1.917 triệu đồng trong đó KHCN (1.669 triệu đồng) chiếm 87% khoảng nợ quá hạn của năm 2016.

Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh trong 3 năm luôn tăng và đó cũng chính là tỷ lệ nợ xấu của KHCN. Trong giai đoạn 2014-2015 tỷ lệ nợ xấu tăng chỉ với tỷ lệ 2.06% nhưng đến giai đoạn 2015-2016 tình hình nợ xấu có diễn biến tăng mạnh lên đến 248.42%. Có thể nhận thấy được việc nợ xấu của KHCN mang đến nhiều rủi ro cho ngân hàng.

3.7.1. Doanh số cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 ).

3.7.1.1. Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn.

Việc cho vay theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng không chỉ riêng ngân hàng mà còn quan trọng đối với khách hàng vay. Đối với ngân hàng việc phân chia thời hạn cho vay để xác định cho món vay, đưa ra kế hoạch sử dụng vốn và đưa ra các yêu cầu đối với khách hàng. Xét thời hạn cho vay thì có thể chia thành: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Với mục tiêu hướng đến là phát triển nông nghiệp nên doanh số cho vay KHCN tăng lên, đặc biệt là cho vay theo thời hạn. Doanh số cho vay theo thời hạn thể hiện qua bảng 3.3.


BẢNG 3.3. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng



Khoản mục

Năm

Chênh lệch


2014


2015


2016

2014 -2015

2015 - 2016


Số tiền

Tỷ lệ (%)


Số tiền

Tỷ lệ (%)

Ngắn hạn

219.236

277.845

327.938

58.609

26.73

50.093

18.03

Trung dài hạn


83.492


42.477


127.938


-41.015


-49.12


85.461


201.19

Tổng

302.728

320.322

455.876

17.594

5.81

135.554

42.32

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang - 9

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng



BIỂU ĐỒ 3.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014- 2016

Qua bảng số liệu cho thấy doanh số cho vay của Ngân hàng là tập trung vào cho vay ngắn hạn. Cụ thể, năm 2014 đạt 219.236 triệu đồng, sang năm 2015


mức doanh số cho vay ngắn hạn đạt 277.845 triệu đồng tăng so với năm 2014 tăng 58.069 triệu đồng với tỷ lệ tương ứng là 26,73%, năm 2016 (327.938 triệu đồng) có xu hướng tăng mạnh hơn năm 2015 với chênh lệch 50.093 triệu đồng với tỷ lệ tăng 18.03%. Nguyên nhân làm doanh số cho vay ngắn hạn tăng là do nguồn vốn tại Ngân hàng qua các năm nên ngân hàng có điều kiện mở rộng cho vay. Mặt khác, cho vay ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn nhanh, từ đó có thể kiểm tra giám sát được việc sử dụng vốn, cũng như biết được hiệu quả của việc sử dụng vốn, đồng thời hạn chế được rủi ro do biến động của thị trường.

Mặt khác, tốc độ tăng trưởng của cho vay theo Trung – dài hạn có chiều hướng tăng lên qua các năm. Năm 2014 đạt 83.492 triệu đồng cho đến năm 2015 là 42.477 triệu đồng giảm 41.015 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 49.12% so với 2014. Năm 2016 đạt 127.938 triệu đồng tăng 85.461 triệu đồng tương ứng với 201.19% so với năm 2015. Doanh số cho vay Trung – dài hạn tăng giảm không đồng đều trong 3 năm là ngân hàng đang thực hiện mục tiêu tăng cường hỗ trợ nguồn vốn cho nhân dân để thực hiện các mô hình có thời gian lâu dài như mô hình VAC, sản xuất kinh doanh với thời hạn dài.

3.7.1.2. Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn.

Phân chia theo hình thức nhằm xác định mục đích đi vay của chủ thể , có cơ sở giám sát khoản vay và là căn cứ xác định kế hoạch cấp tín dụng . Mục đích sử dụng vốn vay được phân chia theo nhiều khoản mục khác nhau. Cụ thể được thể hiện qua bảng 3.4.


BẢNG 3.4. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng


Khoản mục

Năm

Chênh lệch

2014

2015

2016

2014 -2015

2015 - 2016

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Sản xuất nông nghiệp

117.934

120.475

163.853

2.541

2.15

43.378

36.01

Nuôi trồng thủy sản

96.034

99.790

140.759

3.756

3.91

40.969

41.06

Công, thương nghiệp

20.764

22.822

26.408

2.058

9.91

3.586

15.71

Tiêu dùng

17.387

19.354

34.754

1.967

11.31

15.400

79.57

Thương mại dịch vụ

10.653

12.665

23.674

2.012

18.89

11.009

86.92

Công nhân viên chức

35.936

40.738

60.384

4.802

13.36

19.646

48.23

Khác

4020

4478

6044

458

11.39

1.566

34.97

Tổng

302.728

320.322

455.876

17.594

5.81

135.554

42.32

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)


ĐVT: Triệu đồng


180,000


160,000

140,000

120,000


100,000

80,000

60,000


40,000

20,000

000

Sản xuất Nuôi

nông trồng nghiệp thủy sản

Công,

thương nghiệp

Tiêu dùng Thương Công Khác

mại dịch nhân viên

vụ

chức

2014

2015

2016

BIỂU ĐỒ 3.3. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN

QUA 3 NĂM 2014-2016

Qua bảng số liệu cho thấy cho vay để phục vụ sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Năm 2014, khoản vay cho việc sản xuất nông nghiệp chiếm 39% trong doanh số cho vay của nhóm KHCN, năm 2014 khoản vay cho sản xuất nông nghiệp tiếp tục tăng 2.155 đạt

120.475 triệu đồng. Bước qua năm 2016 tỷ trọng của khoản mục mục vay theo sản xuất nông nghiệp tăng mạnh hơn so với năm 2015 là 36.01% đạt 163.853 triệu đồng có mức chênh lệch cao gấp 17 lần so với chênh lệch của giai đoạn 2014 -2015. Do nông nghiệp là nghành kinh tế mũi nhọn của địa bàn nên việc đi vay để sản xuất nông nghiệp chiếm phần lớn trong tổng số cho vay.

Về nghành nuôi trồng thủy sản hiện tại đang được chú trọng phát triển tại địa bàn, với nhiều loại thủy sản cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu nên được nhiều hộ nông dân canh tác, từ đó chi nhánh cũng hỗ trợ cho vay để sản xuất lúa, ao nuôi tôm thịt, tôm thẻ, tôm càng xanh và cua… Năm 2015 (96.034 triệu đồng) doanh số cho vay của nghành tăng so với năm 2014 (99.790 triệu đồng) là 3.756 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 3.91%. Công tác hỗ trợ cho người dân ngày càng được nâng cao nên doanh số vay của Năm 2016 đạt 140.759 triệu đồng tăng so với năm 2015 là 40.969 triệu đồng (tăng 41.06%).

Với hướng phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên các nghành công nghiệp và thương mại dịch vụ cũng được chi nhánh chú trọng đến công tác hỗ trợ cho vay đối với các khoản vay này. Cho vay công, thương nghiệp


tại chi nhánh qua 3 năm có biểu hiện tăng lên, năm 2014 doanh số cho vay đạt 20.764 triệu đồng đến năm 2015 lên đến 22.822 triệu đồng, kết quả này còn tăng lên đáng kể vào năm 2016 với doanh số cho vay đạt 26.408 triệu đồng. Phát triển song song với công, thương nghiệp, cho vay thương mại dịch vụ cũng đạt được một số kết quả đáng kể. Năm 2015 doanh số cho vay đạt 12.665 triệu đồng cao hơn so với năm 2014 (10.653 triệu đồng) là 2.012 triệu đồng tương ứng với 18.89%, vào năm 2016 doanh số cho vay ở lĩnh vực tăng lên đáng kể với mức đạt được là 23.674 triệu đồng tăng so với năm 2015 là 11.009 triệu đồng tương ứng với 86.92%.

Ngoài ra ngân hàng còn cho vay tiêu dùng và công nhân viên chức , lĩnh vực này chiếm một phần tương đối trong doanh số cho vay của ngân hàng. Năm 2014 tổng cho vay của 2 nghành này chiếm 17.6% đến năm 2015 tỷ trọng này tiếp tục tăng lên 18.7%, năm 2016 là năm các khoản vay của tất cả các nghành đều tăng và tổng của 2 nghành này chiếm 21% trong tổng doanh số cho vay.

3.7.1.3. Doanh số cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo.

Công tác tín dụng luôn được chi nhánh xây dựng dựa trên một nền tảng nhất quán, an toàn và hiệu quả. Cán bộ tín dụng luôn phải tuân thủ quy trình cho vay và quản lý tín dụng. điều này được thể hiện rò trong tỷ trọng cho vay theo tài sản đảm bảo. Tỷ trọng được thể hiện rò qua bảng 3.5.

BẢNG 3.5. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng



Khoản mục

Năm

Chênh lệch


2014


2015


2016

2014 -2015

2015 - 2016

Số tiền

Tỷ lệ (%)


Số tiền

Tỷ lệ (%)

Có tài sản đảm bảo

227.246

240.252

342.080

13.006

5.72

101.828

42.38

Không có tài sản đảm bảo

75.482

80.070

113.796

4.588

6.08

33.726

42.12

Tổng

302.728

320.322

455.876

17.594

5.81

135.554

42.32

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)


ĐVT: Triệu đồng



BIỂU ĐỒ 3.4. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo luôn được duy trì ở mức cao và tăng đều qua các năm. Từ năm 2014 cho vay có đảm bảo đạt 227.246 triệu đồng đến năm 2015 kết quả này tăng lên so với kết quả là 240.252 triệu đồng với mức chênh lệch là 13.006 triệu đồng. Năm 2016 được xem là năm đạt kết quả cao nhất trong 3 năm với kết quả là 342.080 triệu đồng, tăng so với năm 2015 tăng 101.828 triệu đồng tương ứng với 42.38%. Cho vay không có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng ít trong doanh số cho vay nhưng cũng có xu hướng tăng qua các năm, năm 2015 cho vay với số tiền 80.070 triệu đồng tăng so với năm 2014 là

70.482 triệu đồng, năm 2016 (113.796 triệu đồng) tỷ trọng này cũng tăng cao so với năm 2015 với số tiền chênh lệch 33.726 triệu đồng. Đây được xem là kết quả tốt cho thấy sự nỗ lực của cán bộ tín dụng trong việc cố gắng thực hiện và chấp hành quy chế tín dụng của ngân hàng.

3.7.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 ).

3.7.2.1. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn.

Doanh số thu nợ cho vay phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thể hiện qua việc trả nợ của khách hàng. Đồng thời là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng, giúp nhận biết được chất lượng tín dụng của ngân hàng, đánh giá khả năng thu hồi nợ các khoản tín dụng đã cho vay và khả năng đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng. Với số vốn mà ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng được thu hồi về đúng với thời gian đã ký kết trong hợp đồng tín dụng thì khoản vay này đảm bảo điều kiện cho việc duy trì


và phát triển mối quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng. Việc thu hồi nợ của ngân hàng thể hiện qua bảng 3.6.

BẢNG 3.6. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN I NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

ĐVT: Triệu đồng



Khoản mục

Năm

Chênh lệch


2014


2015


2016

2014 -2015

2015 - 2016


Số tiền


Tỷ lệ (%)


Số tiền

Tỷ lệ (%)

Ngắn hạn

210.220

219.126

296.036

8.906

4.24

76.910

35.10

Trung dài hạn

50.410

58.508

98.709

8.098

16.06

40.201

68.71

Tổng

260.630

277.634

394.745

17.004

6.52

117.111

42.18

(Nguồn: Phòng Kế Hoạch – Kinh Doanh)

ĐVT: Triệu đồng



BIỂU ĐỒ 3.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016

Doanh số thu nợ của hộ sản xuất có biến động rò, năm 2014 tổng nguồn vốn thu hồi nợ từ nhóm KHCN là 260.630 triệu đồng trong đó doanh số thu nợ từ các khoản vay ngắn hạn chiếm 80% của tổng doanh số thu nợ năm 2014. Năm 2015 việc thu hồi nợ từ vay ngắn hạn tiếp tục tăng đến 219.126 triệu đồng tăng

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí