2.4.5. Thự tr ngkiể tr ánh giá ho t ng tr i nghi ngoài gi n p
Bảng 2 11. Thực tr ng kiểm tra đánh giá ho t đ ng trải nghiệm ngoài giờ lên lớp (n=94)
N i dung khảo sát | Tần suất thực hiện | ĐTB X | Thứ B | Kết quả thực hiện | ĐTB Y | Thứ B | |||||||
RTX | TX | TT | KBG | T | Kh | TB | Y | ||||||
1 | Xây dựng lực lượng kiểm tra đánh giá HĐTN NGLL | 50 | 30 | 14 | 0 | 3.4 | 5 | 50 | 40 | 4 | 0 | 3.5 | 4 |
2 | Xây dựng thang đánh giá HĐTN NGLL | 20 | 30 | 44 | 0 | 2.7 | 7 | 34 | 47 | 13 | 0 | 3.2 | 6 |
3 | Đa dạng hóa hình thức kiểm tra đánh giá HĐTN NGLL | 54 | 27 | 13 | 0 | 3.4 | 4 | 72 | 17 | 5 | 0 | 3.7 | 1 |
4 | Tổ chức đánh giá khách quan kết quả HĐTN NGLL | 70 | 20 | 4 | 0 | 3.7 | 3 | 55 | 26 | 13 | 0 | 3.4 | 5 |
5 | Công khai kết quả đánh giá thực hiện HĐTN NGLL | 80 | 10 | 4 | 0 | 3.8 | 2 | 63 | 19 | 12 | 0 | 3.5 | 3 |
6 | Cung cấp thông tin kịp thời, có tính xây dựng giúp GV điều chỉnh thực hiện HĐTN NGLL | 30 | 50 | 14 | 0 | 3.2 | 6 | 27 | 52 | 15 | 0 | 3.1 | 7 |
7 | Dùng kết quả đánh giá để xếp loại thi đua | 85 | 5 | 4 | 0 | 3.9 | 1 | 67 | 23 | 4 | 0 | 3.7 | 2 |
ĐTB chung | 3.40 | 3.50 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Đ C Điểm Kinh Tế, Văn H A Ã H I V Giáo Dục Thcs Quận Ho N Kiếm, Th Nh Phố H N I
- Thực Tr Ng Ho T Đ Ng Trải Nghiệm Cho Học Sinh Trường Thcs Nguyễn
- Thực Tr Ng Kết Quả Ho T Đ Ng Trải Nghiệm Ngoài Giờ Lên Lớp (N=94)
- Tổng Hợp Kết Quả Khảo Sát Thực Tr Ng Ho T Đ Ng Trải Nghiệmngoài Giờ Lên Lớp (N=94)
- Bi N Pháp 2: Hỉ O X Dựng K Ho H Ho T Ng Tr I Nghi Ngoài Gi N P Phù Hợp V I Hs Tr Ng Th S Ngu N U
- Bi N Pháp 4: U N Vi Phối Hợp Á Ự Ợng Giáo Dụ Ngoài Nhà Tr Ng Th Gi Tổ Hứ Ho T Ng Tr I Nghi Ngoài Gi N P Ho H Sinh Nhà Tr Ng
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
Số liệu bảng 2.11 cho thấy, thực trang kiểm tra, đánh giá HĐTN NGLL của trường THCS Nguyễn Du đạt ở mức tốt = 3.4; = 3.5). Cụ thể:
ết quả cho thấy việc a dạng h a hình thức i m tra đánh giáH N
NGLL được đánh giá ở mức tốt nhất = 3.7), việcDùng ết quả đánh giá đ
ếp oại thi đua thực hiện thường xuyên nhất = 3,9).
Nội dung Xây dựng thang đánh giá H N NGLL, Cung cấp thông tin
ịp thời, c tính ây dựng giúp GV điều chỉnh thực hiện H N NGLL đang được đánh giá là Nhà trường thực hiện kém = 3,2; 3.1). Điều này phản ánh thực trạng hầu hết các trường chưa xây dựng được thang kiểm tra, đánh giá r ràng và cụ thể, chưa điều chỉnh thang đánh giá phù hợp với từng thời điểm. Về hình thức kiểm tra, đánh giá chưa đảm bảo t nh thường xuyên và liên tục, chưa đa dạng các hình thức kiểm tra. Chủ yếu là kiểm tra thông qua hồ sơ và dự giờ một tiết dạy hay dự giờ hoạt động. Bên cạnh đó, sau mỗi đợt kiểm tra, các lực lượng được phân công kiểm tra, đánh giá chưa tổ chức rút kinh nghiệm một cách triệt để, r nét, chưa cung cấp thông tin kịp thời, có t nh xây dựng để giúp GV điều chỉnh thực hiện HĐTN. Thực trạng chung là việc đánh giá vẫn còn tình trạng xếp loại theo kinh nghiệm, theo thói quen, nặng về tình cảm đồng thời ngại va chạm với đồng nghiệp,... Do vậy mà việc đánh giá còn mang t nh hình thức, không tạo được động lực cho GV trong quá trình tổ chức.
Để hiểu hơn về công tác chỉ đạo, quản lý, kiểm tra đánh giá HĐTN hoạt động trải nghiệm trong nhà trường, đề tài đã tiến hành phỏng vấn các đồng ch cán bộ quản lý ở cấp phòng Ông Lê Đức T. - Phó trưởng phòngGiáo dục và Đào tạo Hoàn iếm cho biết:trong các năm học gần đây,Phòng GD& đ ban hành các văn bản hướng dẫn về việc đẩy mạnh các H N phù hợp với điều iện của nhà trường và địa phương ồng ghép trong các văn bản chỉ đạo chuyên môn. uy nhiên qua các đợt i m tra tại các nhà trường thì các hoạt động này cũng thực hiện chưa được thường
uyên, c trường đ quan tâm và c điều iện đ thực hiện tốt hơn, còn các trường ở hu vực ngoài đê còn úng túng trong cách chỉ đạo và tổ chức thực hiện và điều iện đ tổ chức thực hiện các H N còn hạn chế.
2.4.6. Thự tr ngqu n ơ s v t hất phụ vụ ho ho t ng tr i nghi ngoài gi n p
Bảng 2 12 Thực tr ng quản lí cơ sở vật chất phục vụ cho ho t đ ng trải nghiệmngo i giờ lên lớp (n=94)
N i dung khảo sát | Tần suất thực hiện | TB
| Thứ B | Kết quả thực hiện | TB
| Thứ B | |||||||
RTX | TX | TT | KBG | T | Kh | TB | Y | ||||||
1 | Lập kế hoạch sử dụng CSVC phục vụ thực hiện HĐTN | 80 | 10 | 4 | 0 | 3.81 | 2 | 60 | 30 | 4 | 0 | 3.6 | 2 |
2 | Thường xuyên rà soát CSVC, thiết bị để kịp thời sữa chữa, mua sắm, bổ sung phục vụ thực hiện HĐTN | 85 | 5 | 4 | 0 | 3.8 | 1 | 60 | 20 | 14 | 0 | 3.49 | 3 |
3 | hai thác, sử dụng các điều kiện CSVC sẵn có của địa phương và huy động xã hội hóa | 50 | 20 | 20 | 4 | 3.2 | 4 | 72 | 17 | 5 | 0 | 3.71 | 1 |
4 | Chỉ đạo tổ chuyên môn, GV có kế hoạch sử dụng và sử dụng hợp l , các thiết bị, CSVC phục vụ cho HĐTN | 60 | 30 | 4 | 0 | 3.6 | 3 | 55 | 26 | 13 | 0 | 3.45 | 4 |
ĐTB chung | 3.63 | 3.56 |
Qua kết quả điều tra thể hiện ở bảng 2.12 cho thấy, việc quản l cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớp được đánh giá ở mức tốt = 3.63; = 3.56). Nộidung Khai thác, sử dụng các điều iện C VC sẵn c của địa phương và huy động hội h a được thực hiện tốt nhất (3.71) cho
thấy Nhà trường đã rất quan tâm đến việc thường xuyên rà soát CSVC, thiết bị để kịp thời sữa chữa, mua sắm, bổ sung phục vụ thực hiện HĐTN NGLL, chỉ đạo tổ chuyên môn và GV có kế hoạch sử dụng và sử dụng hợp l , có hiệu quả các thiết bị, CSVC phục vụ cho HĐTN. Đồng thời, các CBQL cũng thường xuyên lập kế hoạch rà soát CSVC, thiết bị để kịp thời sửa chữa. Bên cạnh đó, việc xã hội hóa giáo dục để huy động hỗ trợ cho việc tổ chức HĐTN tại các nhà trường còn rất hạn chế. Một mặt do nguồn ngân sách được cấp còn eo hẹp chưa đáp ứng được hết các yêu cầu giáo dục của nhà trường. Một mặt việc huy động sự tài trợ của CMHS, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các nhà hảo tâm còn t nên chưa đáp ứng được yêu cầu của HĐTN NGLL.
Việc quản lý sử dụng, phát triển CSVC, trang thiết bị phục vụ cho HĐTN NGLL đòi hỏi BGH phải năng động, có sự phối kết hợp các lực lượng giáo dục để hoạt động này ngày càng có hiệu quả:
- Phải phân công trách nhiệm cụ thể giao cho giáo viên và học sinh các lớp trong việc bảo quản cơ sở vật chất, có biên bản cụ thể thường xuyên kiểm tra, kiểm kê, mua bổ sung các thiết bị và đồ dùng bị hỏng.
- Tăng cường các biện pháp quản lý, giáo dục tinh thần làm chủ nhà trường cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nh m nâng cao hơn nữa “Xây dựng nhà trường thân thiện-học sinh tích cực”.
- Đề xuất với UBND Quận và xã hội hoá giáo dục để đầu tư bổ sung thêm một số cơ sở vật chất cho các phòng ban để trường THCS Nguyễn Du tiếp tục đạt tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia.
- Tiếp tục đề xuất xin địa điểm 68 hàng Quạt để mở cổng thoát hiểm cho nhà trường.
2.4.7. Thự tr ng phối hợp á ự ợng trong và ngoài tr ng tổ hứ ho t ng tr i nghi ngoài gi n p
Bảng 2 13 Thực tr ng phối hợp các lực lượng trong v ngo i trường tổ chức ho t đ ng trải nghiệm ngo i giờ lên lớp (n=94)
N i dung khảo sát | Tần suất thực hiện | TB
| Thứ B | Kết quả thực hiện | TB
| Thứ B | |||||||
RTX | TX | TT | KBG | T | Kh | TB | Y | ||||||
1 | Phối kết hợp giữa các giáo viên và các đoàn thể trong nhà trường để tổ chức các HĐTN NGLLcho học sinh | 60 | 30 | 4 | 0 | 3.6 | 2 | 70 | 15 | 9 | 0 | 3.65 | 2 |
2 | Huyđộng, thu hút gia đình học sinh tham gia vào tổ chức HĐTN NGLL cho học sinh | 80 | 10 | 4 | 0 | 3.8 | 1 | 70 | 20 | 4 | 0 | 3.7 | 1 |
3 | Thu hút, thuyết phục các tổ chức xã hội trong địa phương hỗ trợ, tham gia vào tổ chức HĐTN NGLL | 30 | 50 | 14 | 0 | 3.1 | 3 | 33 | 55 | 6 | 0 | 3.29 | 3 |
Điểm TB | 3,5 | 3,54 |
Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớp được đánh giá khá tốt với tần suất xuất hiện khá thường xuyên (3,5) và kết quả thực hiện cao hơn (3,54). trong đó, việc Huy động, thu hút gia đình học sinh tham gia vào tổ chức H N NGLL cho học sinhđược đánh giá tốt nhất = 3.8; = 3.7).
Sự phối hợp chặt ch các lực lượng giáo dục trên, trước là để đảm
bảo sự thống nhất trong nhận thức cũng như hoạt động giáo dục cùng một hướng, một mục đ ch, một tác động tổ hợp, đồng tâm tạo sức mạnh
kích thích, thúc đẩy quá trình phát triển nhân cách của trẻ, tránh sự tách rời mâu thuẫn, bài xích lẫn nhau gây cho các em tâm trạng nghi ngờ, hoang mang, dao động trong việc lựa chọn, định hướng các giá trị tốt đẹp của nhân cách. Sự phối hợp gia đình, nhà trường, xã hội có thể diễn ra dưới nhiều hình thức. Vấn đề cơ bản hàng đầu là tất cả các lực lượng giáo dục phải phát huy tinh thần trách nhiệm, chủ động tạo ra những mối quan hệ phối hợp vì mục tiêu giáo dục đào tạo thế hệ trẻ thành những người công dân hữu ích cho đất nước.
- Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội luôn được nhà trường quan tâm. Nhà trường đã phối hợp với các ban, ngành đoàn thể địa phương tuyên truyền về vị tr vai trò của sự nghiệp giáo dục đào tạo, về thành t ch của nhà trường, có sự đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tạo niềm tin của các bậc phụ huynh.
- Nhà trường và cha mẹ học sinh đã có sự phối kết hợp chặt ch để cùng tham gia giáo dục và tạo điều kiện tốt nhất cho con em học tập. Ban đại diện cha mẹ học sinh đã cùng với nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, tổ chức họp phu huynh 3 lần trong năm, có những quy định cụ thể trong việc quản lý giáo dục con em. Hàng ngày giáo viên chủ nhiệm thông báo tình hình học tập của học sinh thông qua sổ liên lạc điện tử. Chi hội phụ huynh các lớp đã phối hợp chặt ch với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn trong việc xây dựng nề nếp ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần học tập, khen thưởng kịp thời học sinh. Các vị phụ huynh luôn ủng hộ mọi kế hoạch của nhà trường, hỗ trợ cả về tinh thần lẫn vật chất. Các khoản thu chi của nhà trường đều được công khai, đảm bảo tinh thần tự nguyện.
- Nhà trường đã t ch cực chủ động phối hợp tham mưu với UBND, Hội khuyến học và các đoàn thể phường Hàng Gai, Lý Thái Tổ, Hàng Bông cùng chăm lo đến sự nghiệp giáo dục. Nhà trường còn kết hợp với các cụm dân cư
thông báo tình hình cụ thể học sinh nhất là những em có thành t ch và những em chưa chăm ngoan để cùng phối hợp với nhà trường động viên và giáo dục học sinh. Phụ huynh đã hỗ trợ nhà trường đóng góp xây dựng cơ sở vật chất như: bạt che nắng sân trường, ghế đá cho học sinh ngồi chơi, chậu hoa cây cảnh, trang tr lớp học, các phòng ban trong nhà trường.
2.5 Thực tr ng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ho t đ ng trải nghiệm ngo i giờ lên lớp của học sinh t i trường THCS Nguyễn Du, quận Ho n Kiếm, th nh phố H N i
Hoạt động quản lý muốn đạt hiệu quả cao thì ngoài việc thực hiện tốt các nội dung quản lý ra, nhà quản lý còn cần xem xét và xử lý các yếu tố bên trong và bên ngoải có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý quản lý hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớp. Đề tài tiến hànhkhảo sát và thu được kết quả ở bảng dưới đây:
Bảng 2 14 Thực tr ng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ho t đ ng trải nghiệm ngo i giờ lên lớp (n=94)
á u tố nh h ng | Mức đ ảnh hưởng | |||||
Ảnh hưởng | Ít ảnh hưởng | Không ảnh hưởng |
X | hứ bậc | ||
Thu c về Hiệu trưởng v CBQL | ||||||
1 | Nhận thức của Hiệu trưởng về tổ chức HĐTN NGLL | 80 | 10 | 4 | 3.81 | 1 |
2 | Năng lực của của Hiệu trưởng trong tổ chức HĐTN NGLL | 70 | 14 | 10 | 3.64 | 2 |
3 | Nhận thức của Tổ trưởng Tổ phó chuyên môn về tổ chức HĐTN NGLL | 50 | 30 | 14 | 3.38 | 4 |
4 | Năng lực của Tổ trưởng Tổ phó chuyên môn trong tổ chức HĐTN NGLL | 60 | 30 | 4 | 3.59 | 3 |
iể trung bình nh 1 | 3.61 |
á u tố nh h ng | Mức đ ảnh hưởng | |||||
Ảnh hưởng | Ít ảnh hưởng | Không ảnh hưởng |
X | hứ bậc | ||
Thu c về giáo viên v học sinh | ||||||
5 | Năng lực tổ chức HDDTN NGLL của giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm | 70 | 14 | 10 | 3.64 | 2 |
6 | Sự tham gia của các lực lượng giáo dục phối hợp tổ chức HĐTN NGLL cho học sinh | 75 | 15 | 4 | 3.76 | 1 |
7 | hả năng tham gia các HDTN NGLLcủa học sinh | 50 | 30 | 14 | 3.38 | 3 |
iể trung bình nhóm 2 | 3.59 | |||||
Thu c về môi trườn quản lý | ||||||
8 | Chỉ đạo, hướng dẫn của Sở, Phòng GD&ĐT | 40 | 40 | 14 | 3.28 | 2 |
9 | Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường | 65 | 19 | 10 | 3.59 | 1 |
iể trung bình nh 3 | 3.43 |
Thông qua bảng khảo sát 2.14 ta thấy, thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm ngoài giờ lên lớptrong nhà trường chịu ảnh hưởng của 9 yếu tố cơ bản. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc tổ chức các HĐTN có sự khác nhau r rệt. Cụ thể:
- Thứ nhất, yếu tố có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn nhất đến đến kết quả quản l các HĐTN trong nhà trường là năng lực quản l của Hiệu trưởng và nhận thức của Hiệu trưởng về tầm quan trọng của HĐTN (ĐTB = 3.81/4)
- Thứ hai là đội ngũ giáo viên, mặc dù là người trực tiếp tổ chức các HĐTN trong nhà trường nhưng GV lại chưa được đào tạo về nội dung này, hoặc một số GV phụ trách Đoàn – Đội trong nhà trường được đào tạo nhưng