cốt cán đó sẽ làm nòng cốt để tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong các nhà trường, các trường THCS qua đó nâng cao năng lực dạy học của GV về đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, thực hiện phương châm “bồi dưỡng tại công việc”. Để tổ chức và quản lý các hoạt động sinh hoạt chuyên môn, CBQL cho biết “Phòng GDĐT Định Hóa đã chỉ đạo các trường THCS tham gia trang mạng giáo dục “Trường học kết nối” (tại địa chỉ website Http://truonghocketnoi.edu.vn) để tất cả GV đều được tham gia sinh hoạt chuyên môn, tham gia các khóa tập huấn qua mạng để được hỗ trợ trực tiếp từ các chuyên gia, các giảng viên ở các trường sư phạm trên cả nước”
Công tác “Tổ chức cho GV tham dự cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho GV THCS” đạt 3,31 điểm, xếp mức trung bình. Quá trình thực hiện các cuộc thi thường nhà trường phải mời cán bộ của phòng GD&ĐT tham gia chấm, đánh giá, việc làm này chỉ chọn được mỗi bộ môn một vài GV đại diện thi. Kết quả đánh giá chưa bao quát hết được chất lượng bồi dưỡng và giảng dạy chương trình DHTH.
Nhìn chung, quá trình tổ chức chương trình bồi dưỡng riêng biệt và chuyên sâu về năng lực DHTH chưa được tổ chức thường xuyên hoặc với phạm vi và lượng GV còn ít, chủ yếu là GV cốt cán. Đa phần là việc bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV sẽ được lồng vào là một nội dung bồi dưỡng trong các khóa bồi dưỡng, tập huấn cho GV.
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên
Đề tài sử dụng câu hỏi số 9 tại phục lục 1 để phỏng vấn 243 GV các trường đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định Hóa và đạt điểm trung bình là 3,65 điểm, xếp mức khá, cụ thể:
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định Hóa
Kém | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt | Điểm TB | Thứ bậc | |
Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch và chương trình bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên | 16 | 24 | 38 | 40 | 125 | 3,96 | 4 |
Chỉ đạo nội dung bồi dưỡng năng lực DHTH cụ thể; Chỉ đạo viêc xác định chủ đề bồi dưỡng năng lực DHTH và đối tượng bồi dưỡng năng lực DHTH | 16 | 26 | 58 | 56 | 87 | 3,71 | 7 |
Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên | 8 | 12 | 35 | 86 | 102 | 4,08 | 1 |
Chỉ đạo việc sử dụng phương pháp, phương tiện trong bồi dưỡng năng lực DHTH | 12 | 28 | 48 | 100 | 55 | 3,65 | 8 |
Chỉ đạo việc đánh giá và hiệu chỉnh kế hoạch bồi dưỡng | 8 | 15 | 44 | 70 | 106 | 4,03 | 2 |
năng lực DHTH cho giáo viên | 7 | 12 | 54 | 70 | 100 | 4 | 3 |
Chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch thời gian, khối lượng và kiến thức | 16 | 38 | 43 | 26 | 120 | 3,81 | 6 |
Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực DHTH | 12 | 35 | 40 | 48 | 108 | 3,84 | 5 |
Chỉ đạo huy động các nguồn lực: tài chính, cơ sở vật chất, nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên | 26 | 42 | 52 | 72 | 51 | 3,33 | 9 |
Điểm trung bình | 3,82 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Tích Hợp Cho Giáo Viên
- Thực Trạng Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Tích Hợp Cho Giáo Viên Các Trường Trung Học Cơ Sở Trên Địa Bàn Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
- Kết Quả Đánh Giá Phương Pháp Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Tích Hợp Cho Giáo Viên Thcs Trên Địa Bàn Huyện Định Hóa
- Biện Pháp Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Tích Hợp Cho Giáo Viên Trung Học Cơ Sở Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
- Hoàn Thiện Công Tác Xây Dựng Kế Hoạch Bồi Dưỡng Năng Lực Dhth Cho Gv Phù Hợp Với Điều Kiện Thực Tế Của Các Trường Thcs
- Huy Động Các Điều Kiện Nguồn Lực Phục Vụ Hoạt Động Bồi Dưỡng Và Tự Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Tích Hợp Cho Gv Trường Thcs
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Các trường đã thực hiện công tác “Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên” đạt 4,08 điểm, xếp mức khá. Qua phỏng vấn sâu CBQL cho biết “Hoạt động BDGV luôn được Phòng GDĐT Định Hóa quan tâm, hằng năm Phòng GDĐT đều có các văn bản chỉ đạo rất cụ thể cho hoạt động này. Hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV các trường THCS chỉ là một trong những nội dung cụ thể được Phòng GDĐT chỉ đạo để đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Tuy nhiên các văn bản chỉ đạo còn mang tính khái quát chứ không đi sâu chỉ đạo một nội dung cụ thể…”
Công tác “Chỉ đạo huy động các nguồn lực: tài chính, cơ sở vật chất, nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên” đạt 3,33 điểm, xếp mức trung bình. Hàng năm, nhà trường đều xác định bồi dưỡng DHTH cho giáo viên là nhiệm vụ hàng năm, nhà trường đã cố gắng đầu tư trang bị cơ sở vật chất cho việc bồi dưỡng diễn ra thuận lợi chẳng hạn như bố trí phòng để sinh hoạt chuyên môn, phòng máy tính để GV học trực tuyến, phòng thí nghiệm giúp GV được thực hành trước khi giảng cho HS. Tuy nhiên các trường trên địa bàn đều có mức trang bị chưa đầy đủ, các phòng học phải bố trí xếp lịch giữa các bộ môn, đặc biệt nguồn lực tài chính hỗ trợ cho GV tham gia bồi dưỡng hầu như không có.
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên
Đề tài sử dụng câu hỏi số 10 tại phục lục 1 để phỏng vấn 243 GV các trường đánh giá công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định Hóa và đạt điểm trung bình là 3,76 điểm, xếp mức khá, cụ thể:
Bảng 2.13: Kết quả công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định Hóa
Kém | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt | Điểm TB | Thứ bậc | |
Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí, các yêu cầu cụ thể cho việc kiểm tra đánh giá. | 6 | 16 | 34 | 52 | 135 | 4,21 | 1 |
Kiểm tra việc triển khai thực hiện chương trình bồi dưỡng | 8 | 15 | 44 | 70 | 106 | 4,03 | 2 |
Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu, qui định đối với hoạt động bồi dưỡng. | 12 | 30 | 71 | 85 | 45 | 3,5 | 4 |
Kiểm tra mức độ tích cực của GV trong hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng | 28 | 42 | 61 | 60 | 52 | 3,27 | 5 |
Đánh giá kết quả bồi dưỡng bằng việc thiết kế và thực hiện một chủ đề hoặc nội dung nào đó. | 6 | 24 | 52 | 92 | 69 | 3,8 | 3 |
Điểm trung bình | 3,76 |
Xếp thứ nhất là công tác “Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí, các yêu cầu cụ thể cho việc kiểm tra đánh giá” đạt 4,21 xếp mức tốt. Hiện nay các trường đã thực hiện xây dựng bộ tiêu chí đánh giá bồi dưỡng năng lực cho GV theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT. Các trường chủ động trong xếp mức độ đánh giá cho GV, bộ môn trong quá trình triển khai bồi dưỡng năng lực DHTH.
Công tác “Kiểm tra mức độ tích cực của GV trong hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng” đạt 3,27 điểm, xếp mức trung bình. Trước thực trạng này, chúng
tôi có tiến hành phỏng vấn trực tiếp một số CBQL của các trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa về nguyên nhân dẫn đến việc “chưa thường xuyên” kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV thì nhận được một số ý kiến như sau: “do khó khăn về việc huy động nguồn lực để kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV. Để có thể kiểm tra, đánh giá được hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV thì cần có người đánh giá, đó là sự phối hợp giữa Phòng GDĐT, các trường sư phạm và trung tâm bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV” và “công tác phối hợp với các trường sư phạm tham gia bồi dưỡng đế kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV còn phụ thuộc vào thời gian bồi dưỡng, công tác chuyên môn của các trường THCS nên chưa được thực hiện thường xuyên. Bên cạnh đó một khó khăn lớn nữa là việc xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá năng lực DHTH cho GV các trường THCS còn chưa cụ thể, rõ ràng”
Quản lí việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV được tích hợp trong các hoạt động khác: trong những năm qua, các trường THCS đã thực hiện tương đối tốt công tác bồi dưỡng GV nhưng chỉ mới dừng lại ở việc kiểm tra sau bồi dưỡng tập trung tại tỉnh và một số chuyên đề, tuy nhiên chương trình kiểm tra này mang tính đại trà nên kết quả chưa phản ánh được chất lượng, hiệu quả của công tác bồi dưỡng.
Như vậy, cần phải có các biện pháp kiểm tra đánh giá kết quả việc bồi dưỡng cho GV một cách phù hợp, thiết thực, đảm bảo tính khả thi thì việc bồi dưỡng năng lực DHTH mới đạt hiệu quả cao.
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở
Chúng tôi đã phỏng vấn 267 CBQL, GV các trường đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, cụ thể:
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS
trên địa bàn huyện Định Hóa
Rất không ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | Bình thường | Ảnh hưởng | Rất ảnh hưởng | Điểm TB | Thứ bậc | |
Quan điểm lãnh đạo của Đảng, chính sách của Nhà nước, sự quan tâm các cấp, tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế, nhà trường và sự đáp ứng nhu cầu của xã hội | 12 | 24 | 50 | 100 | 81 | 3,8 | 6 |
Nhận thức của xã hội, các cấp quản lý và của GV về công tác bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV | 10 | 30 | 40 | 86 | 101 | 3,89 | 4 |
Nhu cầu bồi dưỡng | 16 | 38 | 43 | 26 | 144 | 3,91 | 3 |
Các điều kiện về nguồn lực | 18 | 36 | 44 | 104 | 65 | 3,61 | 7 |
Công tác khảo sát, nắm bắt nhu cầu của GV được bồi dưỡng năng lực DHTH | 12 | 35 | 40 | 48 | 132 | 3,95 | 2 |
Rất không ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | Bình thường | Ảnh hưởng | Rất ảnh hưởng | Điểm TB | Thứ bậc | |
Trình độ, năng lực của cán bộ thực hiện công tác quản lý hoạt đọng bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV và đội ngũ giảng viên, hướng dẫn viên trực tiếp tham gia bồi dưỡng. | 10 | 20 | 46 | 88 | 103 | 3,95 | 1 |
Kỹ năng đa dạng hóa và lựa chọn các mô hình cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của GV tham gia dự lớp bồi dưỡng. | 16 | 25 | 52 | 70 | 104 | 3,83 | 5 |
Nhận xét:
Yếu tố ảnh hưởng lớn nhất là “Trình độ, năng lực của cán bộ thực hiện công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV và đội ngũ giảng viên, hướng dẫn viên trực tiếp tham gia bồi dưỡng.” đạt 3,95 điểm. Năng lực CBQL thể hiện được tầm nhìn chiến lược trong giáo dục chương trình bối dưỡng DHTH hàng năm của nhà trường, cán bộ quản lý nhà trường đóng vai trò là người định hướng, hướng dẫn GV, HS, lực lượng tham gia trong quá trình thực hiện quản lý. Bên cạnh đó, CBQL là người quyết đoán, chương trình
DHTH được diễn ra thường xuyên, theo kế hoạch, cách thức tổ chức, triển khai và phối hợp các điều kiện thực hiện mới đảm bảo cho GV, HS thực hiện chương trình. Trong quá trình thực hiện, CBQL phải thể hiện là người dám nghĩ, dám làm, đưa các mô hình học tập sáng tạo thu hút HS tham gia chương trình DHTH, người CBQL là người bố trí các nguồn lực thực hiện chương trình hiệu quả.
Yếu tố “Công tác khảo sát, nắm bắt nhu cầu của GV được bồi dưỡng năng lực DHTH” đạt 3,61, mặc dù là yếu tố ảnh hưởng nhưng kết quả khảo sát cho thấy đây là nhân tố ít ảnh hưởng hơn cả trong quá trình quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định Hóa. Cơ sở vật chất cho chương trình DHTH gồm phương tiện mô phỏng, trang thiết bị như bục, công cụ, phương tiện của nhà trường đầu tư cho HS tham gia học tập, GV tham gia phòng máy như học trực tuyến tuy nhiên không phải yếu tố tác động mạnh.
Như vậy, nếu được sự quan tâm của các cấp QLGD về công tác bồi dưỡng, nếu có đội ngũ giảng viên có chất lượng tốt và đa dạng hóa được các mô hình bồi dưỡng, nắm bắt chính xác nhu cầu bồi dưỡng của GV thì việc bồi dưỡng năng lực DHTH cho giáo viên trường THCS sẽ đạt được kết quả tốt, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
2.5.1. Ưu điểm, hạn chế
* Ưu điểm
- Hoạt động BDGV nói chung và bồi dưỡng năng lực DHTH cho GV các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên luôn được sự quan tâm của các cấp, ngành, tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế, các đơn vị cơ sở và sự đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Phòng GDĐT đã luôn giữ vai trò chỉ đạo, điều hành chính, huy động được các lực lượng tại địa phương, tận dụng tối đa nguồn GV có trình độ chuyên môn và khả năng bồi dưỡng tốt để tham gia vào công tác bồi dưỡng.