Kết quả kiểm định KMO cho giá trị là 0,565 nằm trong khoảng cho phép, bên cạnh đó, kiểm định Barlett cho kết quả mức ý nghĩa bé hơn 0.05 vì vậy mà kết quả thu được trong phân tích nhân tố có thể sử dụng được.
Bảng 10. Ma trận nhân tố đã xoay EFA của biến phụ thuộc
Thành phần | |||||||||||
1 | |||||||||||
Tôi sẽ giới thiệu bạn Agribank Phú Vang | bè, | người | thân | sử | dụng | dịch | vụ | tiền | gửi | của | 0,876 |
Tôi sẽ gia tăng khoản tiền gửi tại Agribank Phú Vang | 0,843 | ||||||||||
Tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tại Agribank Phú Vang trong thời gian tới | 0,749 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ý Nghĩa Nghiên Cứu Về Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Dịch Vụ Tiền Gửi Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
- Tình Hình Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Chi Nhánh Nhnn&ptnt Huyện Phú Vang Giai Đoạn 2010-2012
- Thực Trạng Sử Dụng Dịch Vụ Tiền Gửi Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Chi Nhánh
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Và Đánh Giá Mức Độ Quan Trọng Của Từng Nhân Tố
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Và Hiệu Quả Thu Hút Khách Hàng Cá Nhân Lựa Chọn Dịch Vụ Tiền Gửi Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
- Kiến Nghị Đối Với Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
(Nguồn xử lí SPSS)
Kết quả cho thấy sau khi xoay ma trận nhân tố của biến phụ thuộc không có biến nào bị loại. Giá trị phương sai trích đạt được là 67,925 thoả mãn yêu cầu của phân tích nhân tố. Con số này cho biết các biến này giải thích được 67,925 % biến thiên của các biến phụ thuộc.
2.2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp. Cronbach’s alpha từ 0,8 đến 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là thang đo lường sử dụng được. Trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới, hoặc mới với người trả lời thì hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0,6 có thể được chấp nhận
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang.
Bảng 11. Cronbach Alpha của các nhóm thang đo
Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | ||
STT | Nhóm 1 | Cronbach’s Alpha = 0,929 | |
1 | Hệ thống ngân hàng Agribank có các điểm giao dịch rộng khắp, thuận tiện cho việc đi lại | 0,621 | 0,928 |
2 | Không gian giao dịch của Agribank Phú Vang thoải mái, dễ chịu | 0,803 | 0,917 |
3 | Cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch của Agribank Phú Vang tốt, hiện đại | 0,676 | 0,924 |
4 | Quy trình thực hiện giao dịch đơn giản, nhanh, thuận tiện | 0,681 | 0,924 |
5 | Chi phí giao dịch hợp lý | 0,727 | 0,921 |
6 | Các giao dịch được thực hiện chính xác | 0,832 | 0,915 |
7 | Tôi dễ dàng tìm kiếm thông tin về dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang trên các phương tiện truyền thông | 0,764 | 0,919 |
8 | Dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang phù hợp với nhu cầu | 0,744 | 0,921 |
9 | Dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang có nhiều kỳ hạn phong phú giúp tôi dễ dàng lựa chọn | 0,815 | 0,916 |
Nhóm 2 | Cronbach’s Alpha = 0,906 | ||
10 | Agribank là ngân hàng hoạt động lâu năm | 0,845 | 0,868 |
11 | Uy tín của Agribank giúp tôi an tâm khi gửi tiền | 0,770 | 0,884 |
12 | Agribank Phú Vang bảo mật tốt thông tin khách hàng | 0,692 | 0,904 |
13 | Agribank Phú Vang giải quyết các khiếu nại nhanh chóng | 0,805 | 0,876 |
14 | Agribank Phú Vang thực hiện đúng cam kết với khách hàng | 0,749 | 0,888 |
Nhóm 3 | Cronbach’s Alpha = 0,844 | ||
14 | Những người thân trong gia đình tôi mong muốn tôi gửi tiền tại Agribank Phú Vang | 0,683 | 0,808 |
15 | Bạn bè, đồng nghiệp tôi khuyên tôi nên gửi tiền | 0,738 | 0,755 |
tại Agribank Phú Vang | |||
16 | Nhân viên tư vấn của Agribank Phú Vang khuyến khích tôi nên gửi tiền tại đây | 0,709 | 0,784 |
Nhóm 4 | Cronbach’s Alpha = 0,789 | ||
17 | Nhân viên Agribank Phú Vang rất nhiệt tình, thiện chí, lịch sự | 0,611 | 0,735 |
18 | Nhân viên Agribank Phú Vang làm tốt công tác tư vấn, giải đáp thắc mắc đầy đủ, rõ ràng | 0,680 | 0,658 |
19 | Nhân viên Agribank Phú Vang có phong cách làm việc rất chuyên nghiệp | 0,604 | 0,741 |
Nhóm 5 | Cronbach’s Alpha = 0,854 | ||
20 | Agribank Phú Vang có chương trình chăm sóc khách hàng vào những dịp lễ quan trọng | 0,708 | 0,825 |
21 | Agribank Phú Vang có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn | 0,767 | 0,772 |
22 | Agribank Phú Vang có nhiều ưu đãi cho khách hàng | 0,777 | 0,787 |
Nhóm 6 | Cronbach’s Alpha = 0,785 | ||
23 | Mức lãi suất tiền gửi của Agribank Phú Vang rất hợp lý, tối ưu tạo mức sinh lời hiệu quả | 0,694 | 0,681 |
24 | Mức lãi suất tiền gửi của Agribank Phú Vang rất ổn định | 0,716 | 0,666 |
25 | Agribank Phú Vang trả lãi tiền gửi đúng kì hạn | 0,291 | 0,880 |
26 | Cách tính lãi tiền gửi của Agribank Phú Vang rất rõ ràng, chính xác | 0,728 | 0,660 |
Nhóm 7 | Cronbach’s Alpha = 0,756 | ||
27 | Tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tại Agribank Phú Vang trong thời gian tới | 0,499 | 0,782 |
28 | Tôi sẽ gia tăng khoản tiền gửi tại Agribank Phú Vang | 0,638 | 0,611 |
29 | Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân sử dụng dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang | 0,686 | 0,555 |
(Nguồn xử lí SPSS)
Nhận xét: Kết quả phân tích thang đo cả 7 nhóm được trình bày trong bảng 16 cho thấy hệ số Cronbach’ Alpha của các thang đo này tương đối cao (> 0,7) và đa số các biến đều có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Chỉ riêng biến “Agribank Phú Vang trả lãi tiền gửi đúng kì hạn” là có hệ số tương quan biến tổng là 0,291<0,3 nên biến này bị
loại. Vậy có 29 biến được của các thang đo này chấp nhận được và có thể sử dụng để đưa vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang.
2.2.3.4. Đặt tên các nhân tố
tố
Sau khi đã tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo, các nhóm nhân tố mới được hình thành và đặt tên như sau:
Bảng 12. Đặt tên các nhân
Biến quan sát | Đặt tên nhân tố | |
1 | Hệ thống ngân hàng Agribank có các điểm giao dịch rộng khắp, thuận tiện cho việc đi lại | Yếu tố tiện lợi (X1) |
Không gian giao dịch của Agribank Phú Vang thoải mái, dễ chịu | ||
Cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch của Agribank Phú Vang tốt, hiện đại | ||
Quy trình thực hiện giao dịch đơn giản, nhanh, thuận tiện | ||
Chi phí giao dịch hợp lý | ||
Các giao dịch được thực hiện chính xác | ||
Tôi dễ dàng tìm kiếm thông tin về dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang trên các phương tiện truyền thông | ||
Dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang phù hợp với nhu cầu | ||
Dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang có nhiều kỳ hạn phong phú giúp tôi dễ dàng lựa chọn | ||
2 | Agribank là ngân hàng hoạt động lâu năm | Yếu tố Uy tín thương hiệu (X2) |
Uy tín của Agribank giúp tôi an tâm khi gửi tiền | ||
Agribank Phú Vang bảo mật tốt thông tin khách hàng | ||
Agribank Phú Vang giải quyết các khiếu nại nhanh chóng | ||
Agribank Phú Vang thực hiện đúng cam kết với khách hàng | ||
3 | Những người thân trong gia đình tôi mong muốn tôi gửi tiền tại Agribank Phú Vang | Vai trò người ảnh |
Bạn bè, đồng nghiệp tôi khuyên tôi nên gửi tiền tại Agribank Phú Vang | hưởng (X3) | |
Nhân viên tư vấn của Agribank Phú Vang khuyến khích tôi nên gửi tiền tại đây | ||
4 | Nhân viên Agribank Phú Vang rất nhiệt tình, thiện chí, lịch sự | Yếu tố nhân viên (X4) |
Nhân viên Agribank Phú Vang làm tốt công tác tư vấn, giải đáp thắc mắc đầy đủ, rõ ràng | ||
Nhân viên Agribank Phú Vang có phong cách làm việc rất chuyên nghiệp | ||
5 | Agribank Phú Vang có chương trình chăm sóc khách hàng vào những dịp lễ quan trọng | Chương trình khuyến mãi (X5) |
Agribank Phú Vang có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn | ||
Agribank Phú Vang có nhiều ưu đãi cho khách hàng | ||
6 | Mức lãi suất tiền gửi của Agribank Phú Vang rất hợp lý, tối ưu tạo mức sinh lời hiệu quả | Yếu tố lãi suất (X6) |
Mức lãi suất tiền gửi của Agribank Phú Vang rất ổn định | ||
Cách tính lãi tiền gửi của Agribank Phú Vang rất rõ ràng, chính xác | ||
7 | Tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tại Agribank Phú Vang trong thời gian tới | Xu hướng sử dụng (Y) |
Tôi sẽ gia tăng khoản tiền gửi tại Agribank Phú Vang | ||
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân sử dụng dịch vụ tiền gửi của Agribank Phú Vang |
(Nguồn xử lí SPSS)
2.2.3.5. Kiểm định tính phân phối chuẩn
Kiểm định phân phối chuẩn là điều kiện đảm bảo độ thỏa mãn cho các biến phân tích nhân tố. Theo Ths Đào Hoài Nam, Đại học Kinh tế TP.HCM thì hệ số đối xứng Skewness và hệ số tập trung Kurtosis được sử dụng để kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố. Một phân phối Skewness được xem là phân phối chuẩn khi Standard Error của nó nằm trong khoảng (-2 ; 2). Tương tự, một phân phối Kurtosis được xem là phân phối chuẩn khi Standard Erorr của nó nằm trong khoảng (-2 ; 2)
Bảng 13. Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu
Skewness | Std. Error of Skewness | Kurtosis | Std. Error of Kurtosis | |
Yếu tố tiện lợi | -0,539 | 0,192 | -0,380 | 0,381 |
Yếu tố uy tín thương hiệu | 0,146 | 0,192 | -0,820 | 0,381 |
Vai trò người ảnh hưởng | -0,210 | 0,192 | -0,256 | 0,381 |
Yếu tố nhân viên | -0,533 | 0,192 | -0,738 | 0,381 |
Chương trình khuyến mãi | -0,199 | 0,192 | -0,241 | 0,381 |
Yếu tố lãi suất | -0,243 | 0,192 | -0,445 | 0,381 |
Xu hướng sử dụng | -0,136 | 0,192 | -0,968 | 0,381 |
(Nguồn xử lí SPSS) Qua bảng phân tích, ta thấy giá trị Std. Error of Skewness và Std. Error of Kurtosis của các nhân tố đều nằm trong khoảng (-2; 2). Như vậy có thể kết luận các
nhân tố trên là phân phối chuẩn.
2.2.3.6. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu
Sau khi phân tích nhân tố và đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ta đã xác định được có 6 nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phú Vang. Đó là Yếu tố tiện lợi, Yếu tố uy tín thương hiệu, Vai trò người ảnh hưởng, Yếu tố nhân viên, Chương trình khuyến mãi, Yếu tố lãi suất. Mô hình mới được giữ nguyên như mô hình đề xuất.
2.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
2.2.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa các biến
Bảng 14. Hệ số tương quan Pearson
Yếu tố tiện lợi | Uy tín thương hiệu | Vai trò người ảnh hưởng | Yếu tố nhân viên | Chương trình khuyến mãi | Yếu tố lãi suất | ||
Xu hướng sử dụng | Tương quan Pearson | 0,719** | 0,729** | 0,596** | 0,725** | 0,683** | 0,721** |
Sig. (2-phía) | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 |
(Nguồn xử lí SPSS)
Chú thích: * : Kiểm định các giả thuyết ở mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05
** : Kiểm định các giả thuyết ở mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,1
Nhận xét: Có thể thấy biến phụ thuộc và các biến độc lập có mối tương quan với nhau, giá trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa α cho thấy sự tương quan có ý nghĩa về mặt thống kê. Như vậy, mô hình hồi quy có 6 biến độc lập trong đó, biến “Uy tín thương hiệu” có tương quan tương đối mạnh đối với Xu hướng sử dụng của khách hàng.
2.2.4.2. Xây dựng mô hình hồi quy
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố và kiểm định độ tin cậy thang đo, cho ra được các nhân tố có đủ điều kiện để tiến hành hồi quy. Kết quả của phân tích nhân tố chỉ cho biết các nhân tố có ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ của khách hàng, nhưng không cho biết cụ thể mức độ ảnh hưởng là bao nhiêu. Vì vậy muốn đo lường xem mức độ tác động của các nhân tố đó đến xu hướng sử dụng dịch vụ sử dụng phân tích hồi quy. Mô hình hồi quy áp dụng là mô hình hồi quy đa biến.
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy như sau: Xu hướng sử dụng = β0 + β1 x Yếu tố tiện lợi + β2 x Uy tín thương hiệu + β3 x Vai trò người ảnh hưởng + β4 x Yếu tố nhân viên + β5 x Chương trình khuyến mãi +
β6 x Yếu tố lãi suất
Với βi là hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập.
Giả thiết điều chỉnh
H0i: Các nhân tố chính không có mối tương quan với xu hướng sử dụng
H1: Yếu tố tiện lợi có tương quan cùng chiều với xu hướng sử dụng dịch vụ.
H2: Uy tín thương hiệu có tương quan cùng chiều với xu hướng sử dụng dịch vụ. H3: Vai trò người ảnh hưởng có tương quan cùng chiều với xu hướng sử dụng dịch vụ. H4: Yếu tố nhân viên có tương quan cùng chiều với xu hướng sử dụng dịch vụ.
H5: Chương trình khuyến mãi có tương quan cùng chiều với xu hướng sử dụng dịch vụ.
H6: Yếu tố lãi suất có tương quan cùng chiều với xu hướng sử dụng dịch vụ
2.2.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Mô hình thường không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R2 thể hiện. Trong tình huống này R2 điều chỉnh được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Như vậy, để đánh giá độ phù hợp của mô hình ta dùng hệ số xác định R2 điều chỉnh.
Bảng 15. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
R | R2 | R2 hiệu chỉnh | Std. Error of the Estimate | Durbin – Watson | |
1 | 0,927 | 0,860 | 0,855 | 0,247 | 1,853 |
(Nguồn xử lí SPSS)
Độ phù hợp của mô hình được thể hiện qua giá trị R2 điều chỉnh. Kết quả ở bảng trên cho thấy, mô hình 6 biến độc lập có giá trị R2 điều chỉnh là 0,855. Như vậy độ phù hợp của mô hình là 85,50%. Vậy 6 biến độc lập trong mô hình giải thích được 85,50% biến thiên của biến phụ thuộc “Xu hướng sử dụng”. Với giá trị này thì độ phù hợp của mô hình là cao.
2.2.4.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Giả thuyết đặt ra đó là: H0 : Các hệ số βi = 0.
Bảng 16. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
ANOVAb
Tổng bình phương | df | Trung bình bình phương | F | Mức ý nghĩa. | ||
1 | Hồi quy | 57,568 | 6,000 | 9,595 | 156,842 | 0,000 |
Số dư | 9,360 | 153,000 | 0,061 | |||
Tổng | 66,927 | 159,000 |
(Nguồn xử lí SPSS)
Kết quả phân tích ANOVA về phân tích hồi quy cho thấy giá trị Sig. = 0,000 < 0,05, do đó đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết H0. Như vậy, sự kết hợp các biến độc lập giải thích được tốt các thay đổi của biến phụ thuộc.