(số lượng người 6), Khá 8,33% (số lượng người 1), Trung bình 25% (số lượng người
3) Yếu 17,67% (số lượng người 2) với X = 2,91 (xếp thứ 8)”
Nội dung 9 “Có thể sử dụng các hoạt động mà hữu ích cho học sinh hiểu bài học dễ dàng: Tốt 41,67% (số lượng người 5), Khá 41,67% (số lượng người 5), Trung
bình 16,67% (số lượng người 2) với X = 3,25 (xếp thứ 3)
Nội dung 10 “Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em: Tốt 8,33% (số lượng người 1), Khá 58,33% (số lượng người 7), Trung bình 16,67% (số lượng người 2),
Yếu 8,33% (số lượng người 1) với X = 2,5 (xếp thứ 10)”
Đánh giá của CBQL về kỹ năng giảng dạy của giáo viên các trường THPT
huyện Bình Giang với X TB= 3,06 trong đó Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu được đánh
giá cao nhất với X = 3,41 (xếp thứ 1) Tuy nhiên một số nội dung còn được đánh giá ở mức thấp như:Nội dung 4, Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các
bài học hiệu quả:: với X = 2,75 (xếp thứ 9), Nội dung 10: Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng
tạo của các em với X = 2,5 (xếp thứ 10).
Qua các bảng khảo sát 2.10 chúng tôi nhận thấy các kỹ năng giảng dạy của GV các trường THPT huyện Bình Giang rất phong phú trong quá trình lên lớp.
Tuy nhiên chúng ta cũng thấy rất rõ những mặt đạt được và những thiếu hụt về kỹ năng giảng dạy mà khi được hỏi CBQL và giáo viên đều đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 4, Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu
quả: với X = 2,75 (xếp thứ 9), Nội dung 10: Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các
em với X = 2,5 (xếp thứ 10).
Vấn đề đặt ra ở đây là cần phải có biện pháp khắc phục kịp thời những thiếu hụt về hệ thống những kỹ năng giảng dạy cho đội ngũ GV.
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL về kỹ năng giảng dạy của GV các trường THPT huyện Bình Giang (phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 12 CBQL)
Kỹ năng giảng dạy | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Tổ chức và trình bày các chủ đề môn học một cách rõ ràng và có gắn kết với nhau | 4 | 33,33 | 7 | 58,33 | 1 | 8,33 | 3,25 | 3 | ||
2 | Trình bày bài học một cách có hệ thống và khoa học | 6 | 50 | 2 | 16,67 | 4 | 33,33 | 3,16 | 5 | ||
3 | Diễn đạt các ý tưởng một cách rõ ràng khi trao đổi với học sinh | 6 | 50 | 4 | 33,33 | 2 | 16,67 | 3,33 | 2 | ||
4 | Khuyến khích học sinh tư duy và làm rõ bài học qua các bài học hiệu quả | 1 | 8,33 | 8 | 66,67 | 2 | 16,67 | 1 | 8,33 | 2,75 | 9 |
5 | Điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với năng lực, nhu cầu và hứng thú của học sinh. | 3 | 25 | 6 | 50 | 3 | 25 | 3,0 | 7 | ||
6 | Sử dụng các cách tiếp cận, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy khác nhau để làm bài học trở lên thú vị và dễ hiểu. | 5 | 41,67 | 7 | 58,33 | 3,41 | 1 | ||||
7 | Kết nối bài học với các tình huống ngoài đời và có thật một cách thuyết phục. | 5 | 41,67 | 4 | 33,33 | 3 | 25 | 3,08 | 6 | ||
8 | Sử dụng các tư liệu giảng dạy “ Sách giáo khoa, bài tập, vv” để duy trì sự chú ý của học sinh trong việc đạt được các mục tiêu giảng dạy | 6 | 50 | 1 | 8,33 | 3 | 25 | 2 | 16,6 | 2,91 | 8 |
9 | Có thể sử dụng các hoạt động mà hữu ích cho học sinh hiểu bài học dễ dàng | 5 | 41,67 | 5 | 41,67 | 2 | 16,67 | 3,25 | 3 | ||
10 | Tạo động lực và hứng thú cho học sinh thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề để phát triển tư duy phản biện và sự sáng tạo của các em. | 1 | 8,33 | 7 | 58,33 | 2 | 16,67 | 1 | 8,33 | 2,5 | 10 |
X TB=3,06 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hình Thức Và Phương Pháp Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Trung Học Phổ Thông
- Kết Quả Xếp Loại Học Lực 3 Năm Học Gần Đây
- Đánh Giá Của Các Tổ Chuyên Môn Về Kiến Thức Chuyên Môn Của Gv Các Trường Thpt Huyện Bình Giang ( Phụ Lục 1)
- Đánh Giá Của Cbql Về Đánh Giá Học Sinh Của Gv Các Trường Thpt Huyện Bình Giang (Phụ Lục 1)
- Đánh Giá Thực Trạng Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Thpt Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương
- Đánh Giá Của Cbql Về Tổ Chức Thực Hiện Công Tác Quản Lý Bồi Dưỡng Năng Lực Dạy Học Cho Giáo Viên Các Trường Thpt (Phụ Lục 3)
Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.
2.2.1.3 Thực trạng về quản lý lớp học của GV các trường THPT huyện Bình Giang
Để đánh giá đúng thực trạng về quản lý lớp học của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua 12 cán bộ quản lý tiêu biểu và 55 giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 3 trường THPT trên địa bàn huyện Bình Giang kết quả khảo sát như sau. (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2 điểm, Yếu = 1 điểm).
Bảng 2.11: Đánh giá của tổ chuyên môn về quản lý lớp học của GV các trường THPT huyện Bình Giang (Phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 55GV)
Quản lý lớp học | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Yêu cầu sự tôn trong của học sinh đối với nội quy, việc học và giáo viên | 29 | 52,72 | 16 | 29,09 | 9 | 16,36 | 1 | 1,82 | 3,32 | 4 |
2 | Thể hiện sự kiên nhẫn đối với các em | 46 | 83,46 | 9 | 16,36 | 3,83 | 1 | ||||
3 | Tiến hành các hoạt động học tập đúng thời gian | 25 | 45,45 | 19 | 34,55 | 9 | 16,36 | 2 | 3,64 | 3,21 | 9 |
4 | Đến lớp sớm và dời lớp đúng giờ | 19 | 34,55 | 32 | 58,18 | 4 | 7,27 | 3,27 | 8 | ||
5 | Làm cho việc học trong lớp trở nên thoải mái và vui vẻ | 19 | 34,55 | 24 | 43,64 | 12 | 21,82 | 3,12 | 10 | ||
6 | Duy trì hứng thú của học sinh đối với bài học và trong khi thảo luận | 22 | 40 | 26 | 47,27 | 5 | 9,09 | 2 | 3,64 | 3,30 | 6 |
7 | Thiết lập uy quyền giáo viên trong lớp một cách hiệu quả bằng cách làm cho học sinh tuân thủ các nội quy | 22 | 40 | 29 | 52,73 | 4 | 7,27 | 3,32 | 4 | ||
8 | Giúp cho lớp học đạt được các mục tiêu hàng ngày | 24 | 43,64 | 23 | 41,82 | 7 | 12,73 | 1 | 1,82 | 3,27 | 7 |
9 | Làm cho học sinh hành xử có kỷ luật | 29 | 52,73 | 24 | 43,64 | 1 | 1,82 | 1 | 1,82 | 3,47 | 2 |
10 | Có thể giúp học sinh trong khi tham gia vào các hoạt động nhóm có tính hợp tác. | 25 | 45,45 | 25 | 45,45 | 4 | 7,27 | 1 | 1,82 | 3,34 | 3 |
X TB=3,34 |
Đánh giá của tổ chuyên môn:
Nội dung 1 “Yêu cầu sự tôn trong của học sinh đối với nội quy, việc học và giáo viên: Tốt 52,72%, (số người 26), Khá 29,09% (số người 16), Trung bình 16,36%
(số người ) Yếu 1,82% (số người 1) X = 3,32 (xếp thứ 4)”
Nội dung 2 “Thể hiện sự kiên nhẫn đối với các em: Tốt 83,46% (số người 46),
Khá 16,36% (số người 9) X = 3,83 (xếp thứ 1)”
Nội dung 3 “Tiến hành các hoạt động học tập đúng thời gian: Tốt 45,45% (số người 25), Khá 34,55 (số người 19)Trung bình 16,36% (số người 9), Yếu 3,64% (số
người 2) X = 3,21 (xếp thứ 9)”
Nội dung 4 “Đến lớp sớm và dời lớp đúng giờ: Tốt 34,55% (số người 19), Khá
58,18% (số người 32), Trung bình 7,27% (số người 4) X = 3,27 (xếp thứ 8)”
Nội dung 5 “Làm cho việc học trong lớp trở nên thoải mái và vui vẻ: Tốt 34,55% (số người 19), Khá 43,64% (số người 24), Trung bình 21,82% (số người 12)
X = 3,12 (xếp thứ 10)”
Nội dung 6 “Duy trì hứng thú của học sinh đối với bài học và trong khi thảo luận: Tốt 40% (số người 22), Khá 47,27% (số người 26), Trung bình 9,09% (số người
5), Yếu 3,64% (số người 2) X = 3,30 (xếp thứ 6)”
Nội dung 7 “Thiết lập uy quyền giáo viên trong lớp một cách hiệu quả bằng cách làm cho học sinh tuân thủ các nội quy: Tốt 40% (số người 22), Khá 52,73% (số
người 29), Trung bình 7,27% (số người 4) X = 3,32 (xếp thứ 4)”.
Nội dung 8 “Giúp cho lớp học đạt được các mục tiêu hàng ngày: Tốt 43,64% (số người 24), Khá 41,82% (số người 23), Trung bình 12,73% (số người 7), Yếu
1,82% (số người 1) X = 3,27 (xếp thứ 7)’
Nội dung 9 “Làm cho học sinh hành xử có kỷ luật: Tốt 52,73% (số người 29), Khá 43,64% (số người 24), Trung bình 1,82% (số người 1), Yếu 1,82% (số người 1)
X = 3,47 (xếp thứ 2)”
Nội dung 10 “Có thể giúp học sinh trong khi tham gia vào các hoạt động nhóm có tính hợp tác: Tốt 45,45% (số người 25), Khá 45,45% (số người 25), Trung bình
7,27% (số người 4), Yếu 1,82% (số người 1) với X = 3,34 (xếp thứ 3)”
Đánh giá của tổ chuyên môn về quản lý lớp học của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang với X TB= 3,34 trong đó Thể hiện sự kiên nhẫn đối với các
em được đánh giá cao nhất với X = 3,83 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn
được đánh giá ở mức thấp như: Nội dung 3, Tiến hành các hoạt động học tập đúng thời gian với X = 3,21 (xếp thứ 9), Nội dung 5, Làm cho việc học trong lớp trở nên
thoải mái và vui vẻ: X = 3,12 (xếp thứ 10).
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL về quản lý lớp học của GV các trường THPT huyện Bình Giang(Phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 12 CBQL)
Quản lý lớp học | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Yêu cầu sự tôn trong của học sinh đối với nội quy, việc học và giáo viên | 6 | 50 | 6 | 50 | 3,5 | 2 | ||||
2 | Thể hiện sự kiên nhẫn đối với các em | 9 | 75 | 3 | 35 | 3,75 | 1 | ||||
3 | Tiến hành các hoạt động học tập đúng thời gian | 6 | 50 | 4 | 33,33 | 2 | 16,67 | 3,3 | 5 | ||
4 | Đến lớp sớm và dời lớp đúng giờ | 2 | 16,67 | 8 | 66,67 | 1 | 8,3 | 1 | 8,3 | 2,91 | 10 |
5 | Làm cho việc học trong lớp trở nên thoải mái và vui vẻ | 3 | 25 | 7 | 58,33 | 2 | 16,67 | 3,08 | 7 | ||
6 | Duy trì hứng thú của học sinh đối với bài học và trong khi thảo luận | 4 | 33,33 | 5 | 41,67 | 3 | 25 | 3,08 | 7 | ||
7 | Thiết lập uy quyền giáo viên trong lớp một cách hiệu quả bằng cách làm cho học sinh tuân thủ các nội quy | 4 | 33,33 | 4 | 33,33 | 4 | 33,33 | 3,0 | 9 | ||
8 | Giúp cho lớp học đạt được các mục tiêu hàng ngày | 7 | 58,33 | 3 | 25 | 2 | 16,67 | 3,41 | 3 | ||
9 | Làm cho học sinh hành xử có kỷ luật | 6 | 50 | 5 | 41,67 | 1 | 8,33 | 3,41 | 3 | ||
10 | Có thể giúp học sinh trong khi tham gia và các hoạt động nhóm có tính hợp tác. | 6 | 50 | 3 | 25 | 3 | 25 | 3,25 | 6 | ||
X TB=3,26 |
Đánh giá của CBQL:
Nội dung 1 “Yêu cầu sự tôn trong của học sinh đối với nội quy, việc học và
giáo viên: Tốt 50% (số lượng người 6), Khá 50% (số lượng người 6) với X = 3,5 (xếp thứ 2)”.
Nội dung 2 “Thể hiện sự kiên nhẫn đối với các em: Tốt 75% (số lượng người
9), Khá 25% (số lượng người 3), với X = 3,75 (xếp thứ 1)”
Nội dung 3 “Tiến hành các hoạt động học tập đúng thời gian: Tốt 50% (số lượng người 6), Khá 33,33% (số lượng người 4), Trung bình 16,67% (số lượng người
1) với X = 3,3 (xếp thứ 5)”
Nội dung 4 “Đến lớp sớm và dời lớp đúng giờ: Tốt 16,67% (số lượng người 2), Khá 66,67% (số lượng người 8), Trung bình 1,83% (số lượng người 1), Yếu
1,83% (số lượng người 1)với X = 2,91 (xếp thứ 10)”
Nội dung 5 “Làm cho việc học trong lớp trở nên thoải mái và vui vẻ: Tốt 25% (số lượng người 3), Khá 58,33% (số lượng người 7), Trung bình 16,67% (số lượng
người 2)với X = 3,08 (xếp thứ 7)”
Nội dung 6 “Duy trì hứng thú của học sinh đối với bài học và trong khi thảo luận: Tốt 33,33% (số lượng người 4), Khá 41,67% (số lượng người 5), Trung bình
25% (số lượng người 3) với X = 3,08 (xếp thứ 7)”
Nội dung 7 “Thiết lập uy quyền giáo viên trong lớp một cách hiệu quả bằng cách làm cho học sinh tuân thủ các nội quy: Tốt 33,33% (số lượng người 4), Khá 33,33% (số
lượng người 4), Trung bình 33,33% (số lượng người 4) với X = 3,0 (xếp thứ 9)”.
Nội dung 8 “Giúp cho lớp học đạt được các mục tiêu hàng ngày: Tốt 58,33% (số lượng người 7), Khá 25% (số lượng người 3), Trung bình 16,67% (số lượng
người 2) với X = 3,41 (xếp thứ 3)”
Nội dung 9 “Làm cho học sinh hành xử có kỷ luật: Tốt 50% (số lượng người
6), Khá 41,67% (số lượng người 5), Trung bình 8,33% (số lượng người 1) với X=
3,41 (xếp thứ 3)”
Nội dung 10 “Có thể giúp học sinh trong khi tham gia và các hoạt động nhóm có tính hợp tác.: Tốt 50% (số lượng người 6), Khá 25% (số lượng người 3), Trung bình 25% (số lượng người 3)”
Đánh giá của CBQL về quản lý lớp học của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang với X TB= 3,26 trong đó Thể hiện sự kiên nhẫn đối với các em được
đánh giá cao nhất với X= 3,75 (xếp thứ 1). Tuy nhiên một số nội dung còn được
đánh giá ở mức thấp như: Nội dung7, Thiết lập uy quyền giáo viên trong lớp một
cách hiệu quả bằng cách làm cho học sinh tuân thủ các nội quyvới X = 3,0 (xếp thứ 9),Nội dung 4, Đến lớp sớm và dời lớp đúng giờ: X = 2,91 (xếp thứ 10).
Qua bảng trên chúng tôi nhận thấy việc quản lý lớp học của GV các trường THPT huyện Bình giang cơ bản đáp yêu cầu, đa số giáo viên tạo được hứng thú học tập cho học sinh và giúp học sinh đạt được mục tiêu đề ra trong ngày.
Phần lớn các đồng chí giáo viên đã biết tạo bầu không khí hăng say học tập, kích thích được tính tích cực chủ động của học sinh, lôi cuốn mọi học sinh tham gia vào các hoạt động học tập, tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh
Tuy nhiên một số giáo viên vẫn chưa thực sự tốt chưa Tiến hành các hoạt động học tập đúng thời gian (tổ chuyên môn đánh giá) mức X = 3,21 (xếp thứ 9), Làm cho việc học trong lớp trở nên thoải mái và vui vẻ X = 3,12 (xếp thứ 10), CBQL thì cho
rằng giáo viên chưa đến lớp sớm và dời lớp đúng giờvới X = 2,91 (xếp thứ 10), đây
cũng là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm.
2.2.2.4 Thực trạng về đánh giá học sinh của GV các trường THPT huyện Bình Giang Để đánh giá đúng thực trạng về đánh giá học sinh của giáo viên các trường THPT huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương so với yêu cầu đổi mới giáo dục tác giả khảo sát thực trạng năng lực dạy học thông qua 12 cán bộ quản lý tiêu biểu và 55 giáo viên thuộc các tổ chuyên môn ở 3 trường THPT trên địa bàn huyện Bình Giang kết quả khảo sát như sau. (Tốt = 4 điểm, Khá = 3 điểm, Trung bình = 2
điểm, Yếu = 1 điểm).
Bảng 2.13: Đánh giá của tổ chuyên môn về đánh giá học sinh của GV các trường THPT huyện Bình Giang (Phụ lục 1)
(Khảo sát đối với 55 GV)
Đánh giá học sinh | Mức độ phù hợp | ||||||||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | X | Thứ bậc | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||||
1 | Đánh giá kết quả học tập của học sinh công bằng sử dụng các phương pháp đánh giá chuẩn và đầy đủ | 40 | 72,72 | 6 | 10,91 | 9 | 16,36 | 3,56 | 2 | ||
2 | Có những cách thức đánh giá phù hợp đối với năng lực, hứng thú và nhu cầu của học sinh | 24 | 43,64 | 28 | 50,91 | 2 | 3,64 | 1 | 1,82 | 3,36 | 5 |
3 | Đưa ra kết quả đánh giá và đo lường được sự ủng hộ và nhất trí cao bởi HS | 27 | 49,09 | 25 | 45,45 | 2 | 3,64 | 1 | 1,82 | 3,41 | 4 |
4 | Sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến và nâng cao quá trình dạy và học | 22 | 40 | 22 | 40 | 11 | 20 | 3,6 | 1 | ||
5 | Sử dụng nhiều hình thức đánh giá phù hợp với mục tiêu học tập như thông qua dự án, thực hành, hoạt động trải nghiệm... | 18 | 32,73 | 26 | 47,27 | 10 | 18,18 | 1 | 1,82 | 3,10 | 9 |
6 | Đưa vào trong bài kiểm tra các câu hỏi được dựa trên mục tiêu bài học kết hợp với thảo luận, hoạt động và tương tác trong lớp học | 28 | 50,91 | 15 | 27,27 | 12 | 3,29 | 7 | |||
7 | Cho điểm dựa trên kết quả học tập và thi thực tế của học sinh | 17 | 30,91 | 31 | 56,36 | 7 | 12,73 | 3,18 | 8 | ||
8 | Đối xử công bằng với học sinh khi cho điểm | 22 | 40 | 22 | 40 | 9 | 16,36 | 2 | 3,64 | 3,56 | 2 |
9 | Đánh giá dựa trên mục tiêu các bài học và các tiêu chí đã được thiết lập trong nước | 23 | 41,82 | 27 | 49,09 | 4 | 7,27 | 1 | 1,82 | 3,30 | 6 |
10 | Cho phép học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá chéo với một vài hoạt động của lớp học | 21 | 38,18 | 16 | 29,09 | 17 | 30,91 | 1 | 1,82 | 3,03 | 10 |
X TB=3,33 |