Câu 2. Em thích những nghề nào nhất (Nêu ra 3 nghề theo thứ tự ưu tiên)
1. Thích nhất..........................................
2...........................................................
3............................................................
Câu 3: Nguyên nhân nào lôi cuốn em chọn nghề nói trên (Chỉ chọn một trong các khả năng trả lời):
1. Tin là mình có năng lực trong lĩnh vực này
2. Đây là con đường đi vào khoa học kỹ thuật thuận lợi.
3. Đây là con đường để cải thiện đời sống và làm giàu
4. Có điều kiện đi đây đi đó
5. Những nguyên nhân khác.............................................
Câu 4: Cá nhân/tập thể/tổ chức/nguồn thông tin nào đã làm ảnh hưởng đến em nhiều nhất trong việc lựa chọn nghề trong tương lai? (Chỉ chọn một trong các phương án trả lời):
1. Cha, mẹ, anh chị 5. Họ hàng thân thích
2. Bản thân 6. Bạn học, tập thể lớp
3. Thầy, cô giáo chủ nhiệm 7. Thầy cô giáo khác
4. Trung tâm kỹ thuật tổng 8. Ti vi, phim, sách báo hợp hướng nghiệp dạy nghề 9. Hoạt động Đoàn, đội 10. Nguồn thông tin/ảnh hưởng khác................................
Câu 5: Để có thể đạt được nghề mà em thích, em cần phải rèn luyện và trau dồi những phẩm chất gì sau đây?
1. Có kiến thức phổ thông vững chắc
2. Có trình độ thực hành và năng lực vận dụng kiến thức
3. Có khả năng quan sát và thích ứng với cái mới
4. Có năng lực sáng tạo
5. Có thể lực tốt và có ý thức rèn luyện thân thể
6. Yêu lao động, chịu đựng khó khăn để đạt kết quả
7. Quan tâm đến lợi ích của mọi người
8. Tác phong sinh hoạt giản dị
9. Dám mạo hiểm, chấp nhận thất bại ban đầu
10. Say mê, cần cù tìm hiểu lắp ráp các dụng cụ, thiết bị cơ khí điện tử
Nhận xét, kết luận của giáo viên
Xu hướng nghề:........................................ ...............................................................................
Khả năng đáp ứng xu hướng lựa chọn nghề.......................................... ..................................
Khối thi theo trường đào tạo nghề......................................................... ..................................
Trường đại học/cao đẳng/đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu đào tạo............................................
............................................................................................................... ..................................
Giáo viên phụ trách
(chữ ký, họ tên)
3. Bảng tổng hợp kết quả tư vấn nghề (dành cho giáo viên phụ trách lớp) [Phụ lục Số
2.5 Mẫu 3]
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TƯ VẤN NGHỀ
(Dành cho giáo viên phụ trách lớp) LỚP.......................NĂM HỌC................................................... HỌ TÊN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH.........................................
Họ tên học sinh | Xu hướng nghề nghiệp | Khối thi vào trường ĐT nghề | Tên trường ĐH/CĐ/TC/trường nghề dự định thi vào | Điều chỉnh NV so với NV năm trước | ||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
... |
Có thể bạn quan tâm!
- Mẫu 1.phiếu Trắc Nghiệm Sở Thích Nghề Nghiệp:
- Thành Phần Tham Gia Tổ Chức Và Thực Hiện
- Hồ Sơ Đánh Giá Kết Quả Giáo Dục Hướng Nghiệp Cho Học
- Quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang trong bối cảnh đổi mới giáo dục - 37
- Quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang trong bối cảnh đổi mới giáo dục - 38
Xem toàn bộ 304 trang tài liệu này.
Tổng hợp kết quả:
Số học sinh xác định được xu hướng nghề phù hợp với năng lực:...........
Số học sinh thi khối: A.............B.................C..................D ....................................................
Số lượng học sinh:
1. Thi vào các trường đại học:............................ .........................................................
2. Thi vào các trường trung cấp:......................... .........................................................
3. Đi học nghề:.............................................................................................................
4. Đi lao động ở nước ngoài:............................. ..........................................................
5. Mong muốn khác:.......................................... ..........................................................
6. Không có lựa chọn nào................................. ...........................................................
.........., ngày.........tháng........ năm.......
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
4. Bảng tổng hợp kết quả tư vấn nghề (dành cho tổ tư vấn hướng nghiệp) Phụ lục Số
2.5 Mẫu 4]
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TƯ VẤN NGHỀ
(Dành cho Tổ tư vấn hướng nghiệp)
KHỐI...............NĂM HỌC..............................
Họ tên học sinh | Xu hướng nghề nghiệp | Khối thi vào trường ĐT nghề | Tên trường ĐH/CĐ/TC/trường nghề dự định thi vào | Điều chỉnh NV so với NV năm trước | ||
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
... |
Tổng hợp kết quả:
Tổng số học sinh:
Số lượng/tỉ lệ % học sinh xác định được xu hướng nghề phù hợp với năng lực:........... Số lượng/tỉ lệ% học sinh thi khối: A:.......... B:........ C:........... D:........ Khác............... Số lượng/tỉ lệ% học sinh:
1. Thi vào các trường đại học:.........................tỉ lệ %............
2. Thi vào các trường trung cấp:......................tỉ lệ %............ 3. Đi học nghề:.................................................tỉ lệ %............
4. Đi lao động ở nước ngoài:............................tỉ lệ %...........
5. Mong muốn khác..........................................tỉ lệ %...........
6. Không có lựa chọn nào.................................tỉ lệ %..........
.............., Ngày........tháng......năm......
NGƯỜI LẬP DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Phụ lục 2.6. Mẫu 2.6
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH TUYÊN QUANG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Đánh giá năng lực GDHN của giáo viên hai nhóm trước thử nghiệm
Nhóm đối chứng | Nhóm thử nghiệm | |
Kiến thức GDHN | ||
Kỹ năng tổ chức GDHN cho học sinh | ||
Kết quả GDHN đối với lớp phụ trách | ||
Điểm trung bình |
Đánh giá năng lực GDHN của giáo viên hai nhóm sau thử nghiệm lần 1
Nhóm đối chứng | Nhóm thử nghiệm | |
Kiến thức GDHN | ||
Kỹ năng tổ chức GDHN cho học sinh | ||
Kết quả GDHN đối với lớp phụ trách | ||
Điểm trung bình |
Đánh giá năng lực GDHN của giáo viên hai nhóm sau thử nghiệm lần 2
Nhóm đối chứng | Nhóm thử nghiệm | |
Kiến thức GDHN | ||
Kỹ năng tổ chức GDHN cho học sinh | ||
Kết quả GDHN đối với lớp phụ trách | ||
Điểm trung bình |
Đánh giá năng lực giáo dục của giáo viên hai nhóm sau hai lần thử nghiệm
Nhóm đối chứng | Nhóm thử nghiệm | |
Kiến thức GDHN | ||
Kỹ năng tổ chức GDHN cho học sinh | ||
Kết quả GDHN đối với lớp phụ trách | ||
Điểm trung bình |
Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá cho mỗi cá nhân thử nghiệm là thang điểm 10 được tính trung bình cộng của ba phần:
Phần 1: Điểm đánh giá kiến thức: Là điểm bài trắc nghiệm kiến thức tổng hợp về
GDHN
Phần 2: Điểm đánh giá kỹ năng: Trung bình cộng của điểm bài thu hoạch, điểm đánh giá giờ dạy, giờ tổ chức ngoại khóa.
Phần 3: Điểm đánh giá kết quả GDHN của học sinh thông qua thống kê phiếu kết quả GDHN.
Xếp loại năng lực
Loại Yếu: từ 1 đến 4,9 điểm; Loại Trung bình: Từ 5,0 đến 6,4 điểm; Loại Khá: Từ 6,5 đến 7,9 điểm; Loại Giỏi: Từ 8,0 đến 10 điểm.
Phụ lục 2.7.
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC HƯỚNG NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN
(Thời gian 45 phút)
(Kèm theo kế hoạch thử nghiệm khoa học đề tài "Biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang trong bối cảnh đổi mới giáo dục")
Anh/chị hãy chọn phương án đúng nhất trong các câu trả lời sau
Câu 1. Năng lực hướng nghiệp cần đạt ở học sinh sau quá trình giáo dục hướng nghiệp về nhận thức bản thân là:
A. Xây dựng được kiến thức về bản thân: sở thích, khả năng, cá tính, và giá trị nghề nghiệp.
B. Tìm hiểu bối cảnh gia đình, cộng đồng, quốc gia và thế giới.
C. Xác nhận được mong muốn, ước mơ, hy vọng.
D. Cả ba phương án trên
Câu 2. Năng lực hướng nghiệp cần đạt ở học sinh sau quá trình giáo dục hướng nghiệp về nhận thức nghề nghiệp là:
A. Xây dựng kiến thức về các ngành học, các trường đại học, cao đẳng và các trường nghề trong và ngoài nước và dùng kiến thức này cho việc quyết định chọn ngành học và trường học sau khi tốt nghiệp.
B. Xây dựng kiến thức về nghề, các cơ quan, công ty và doanh nghiệp trong và ngoài nước và dùng kiến thức này cho quyết định chọn nghề và nơi làm việc trong tương lai.
C. Đánh giá được vai trò của thông tin cũng như sử dụng được ảnh hưởng của thông tin đối với việc quyết định nghề của mình.
D. Cả ba phương án trên
Câu 3. Năng lực hướng nghiệp cần đạt ở học sinh sau quá trình giáo dục hướng nghiệp về xây dựng kế hoạch nghề nghiệp là:
A. Xác định mục tiêu nghề nghiệp.
B. Hoạt động ngoại khóa và tham gia phục vụ cộng đồng để tạo thêm cơ hội nghề nghiệp.
C. Lập kế hoạch nghề nghiệp và từng bước thực hiện những kế hoạch nghề nghiêp.
D. Cả ba phương án trên
Câu 4. Theo anh /chị quy trình hướng nghiệp gồm mấy bước?
A. Ba bước
B. Bốn bước
C. Năm bước
D. Hai bước
Câu 5. Theo anh /chị nhóm tính cách nào thuộc nhóm kỹ thuật trong phân loại tính cách thích ứng nghề nghiệp dưới đây:
A. Khoa học - kiên trì
B. Sáng tạo tự do - văn học - nghệ thuật
C. Thực tế - Cụ thể
D. Linh hoạt quảng giao - phục vụ xã hội
Câu 6. Theo anh /chị nhóm tính cách nào thuộc nhóm quản lý trong phân loại tính cách thích ứng nghề nghiệp dưới đây:
A. Chủ nghĩa - Uy quyền
B. Nền nếp - Thận trọng
C. Quảng giao - Linh hoạt
D. Tất cả các phương án trên
Câu 7. Theo anh /chị có hình thức giáo dục hướng nghiệp nào dưới đây trong nhà
trường trung học phổ thông:
A. Đào tạo nghề
B. Tư vấn nghề
C. Tuyển chọn nghề
D. Dạy nghề
Câu 8. Anh/chị cần phải thực hiện những công việc gì dưới đây để kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh?
A. Lập phiếu hướng nghiệp cho học sinh.
B. Thu phiếu hướng nghiệp định kỳ mỗi năm hai lần để thống kê kết quả lựa chọn của học sinh.
C. Trao đổi tư vấn trực tiếp
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9. Theo anh/chị nên tư vấn cho học sinh theo nhóm ngành gì nếu học sinh có những khả năng, sở thích sau đây?
- Thích thuyết phục, chỉ huy người khác;
- Rất coi trọng thành quả vật chất và vị thế xã hội;
- Tự xem là người có khả năng tổ chức, thuyết phục, buôn bán nhưng thiếu khả năng làm khoa học;
- Được nhìn nhận là kiểu người năng động, giao thiệp rộng rãi, nhiều hoài bão, thích mạo hiểm và chấp nhận thử thách;
A. Nhóm kỹ thuật
B. Nhóm nghiên cứu
C. Nhóm nghệ thuật
D. Nhóm xã hội
Câu 10. Theo anh/chị nên tư vấn cho học sinh theo nhóm ngành gì nếu học sinh có những khả năng, sở thích sau đây?
Thích tuân thủ các quy định, làm việc theo những chỉ dẫn rành mạch, có quy chuẩn
cụ thể;
Rất coi trọng thành tựu vật chất và vị trí, quyền lực;
Tự xem mình là người biết làm ăn nhưng không có khiếu nghệ thuật; Được nhìn nhận là người kỹ lưỡng, chặt chẽ;
A. Nhóm kỹ thuật
B. Nhóm nghiến cứu
C. Nhóm nghệ thuật
D. Nhóm nghiệp vụ
Câu 11. Theo anh/chị nên tư vấn cho học sinh theo nhóm ngành gì nếu học sinh có những khả năng sở thích sau đây ?
Thích được giúp đỡ, tư vấn, phục vụ, giáo dục giác ngộ người khác;
Coi trọng hạnh phúc, niềm vui của người xung quanh và các hoạt động xã hội;
Tự xem là người nhẫn nại, mềm mỏng, dễ cảm thông người khác; Khéo léo trong giao tiếp nhưng không khéo léo khi phải điều khiển máy móc; Được người ngoài xem là người dễ mến, cởi mở, ứng xử lịch thiệp;
A. Nhóm kỹ thuật
B. Nhóm nghiên cứu
C. Nhóm nghệ thuật
D. Nhóm nghiệp vụ
Câu 12. Theo anh/chị nên tư vấn cho học sinh theo nhóm ngành gì nếu học sinh có những khả năng, sở thích sau đây?
Coi trọng việc sáng tạo trong thể hiện ý tưởng, cảm xúc, tình cảm;
Tự nhìn nhận mình là người sẵn sàng thử nghiệm, sáng tạo cái mới; Khéo sử dụng trí tưởng tượng, trực giác và cảm xúc trong hoạt động nhưng vụng về trong tính toán và việc văn phòng;
Được người ngoài xem là kiểu người giàu sáng tạo nhưng phóng túng, ít chịu tuân thủ các quy định;
A. Nhóm Xã hội
B. Nhóm Quản lý
C. Nhóm nghệ thuật
D. Nhóm nghiệp vụ
Câu 13. Theo anh/chị nên tư vấn cho học sinh theo nhóm ngành gì nếu học sinh có những khả năng, sở thích sau đây ?
Ham khám phá, hiểu biết nhằm có thể đoán nhận hoặc kiểm soát các hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội;
Rất coi trọng việc mở mang trí tuệ;
Tự xem mình là kiểu người dè dặt, hoài nghi, thích khám phá, lý giải phân tích; hiểu rộng, suy nghĩ độc lập dựa vào lý trí; khéo khai thác các ý tượng trừu tượng và giỏi giải quyết các vấn đề trí óc;
Được người ngoài xem là thông minh nhưng quan hệ không rộng rãi;
A. Nhóm Xã hội
B. Nhóm Quản lý
C. Nhóm nghiên cứu
D. Nhóm nghiệp vụ
Câu 14. Theo anh/ chị nhóm kỹ năng nào là kỹ năng căn bản trong các nhóm kỹ năng
sau đây:
A. Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng quản lý thông tin, Kĩ năng sử dụng số liệu, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
B. Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng làm việc với người khác, Kĩ năng sử dụng số liệu, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
C. Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng quản lý thông tin, Kĩ năng tham gia dự án và công việc, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
D. Kĩ năng biểu hiện thái độ và hành vi lạc quan, Kĩ năng quản lý thông tin, Kĩ năng sử dụng số liệu, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Câu 15. Theo anh/ chị nhóm kỹ năng nào là kỹ năng quản lý bản thân trong các
nhóm kỹ năng sau đây?
A. Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng làm việc với người khác, Kĩ năng sử dụng số liệu, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
B. Kĩ năng biểu hiện thái độ và hành vi lạc quan, Trách nhiệm, Linh hoạt, học hỏi liên tục, Làm việc an toàn.
C. Kĩ năng biểu hiện thái độ và hành vi lạc quan, Kĩ năng quản lý thông tin, Kĩ năng sử dụng sô liệu, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
D. Làm việc an toàn, Kĩ năng quản lý thông tin, Kĩ năng tham gia dự án và công việc, Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Câu 16. Anh/chị hãy xác định hoạt động nào sau đây không phải hình thức giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông?
A. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp chính khóa
B. Hoạt động dạy nghề phổ thông
C. Hoạt động trải nghiệm và lao động sản xuất
D. Hoạt động kiểm tra đánh giá các môn văn hóa.
Câu 17.Anh/chị hãy xác định lực lượng nào sau đây không phải thực hiện nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp?
A. Ban Giám hiệu
B. Nhân viên nấu ăn
C. Giáo viên chủ nhiệm
D. Nhân viên bảo vệ
Câu 18. Theo anh /chị đâu là mục tiêu giáo dục hướng nghiệp đặc thù cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Tuyên Quang trong bối cảnh đổi mới giáo dục
A. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông ở địa phương.
B. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cách mạng công nghệ 4.0 của quốc gia.
C. Đào tạo nguồn nhân lực để đào tạo cán bộ cơ sở phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
D. Đào tạo nguồn nhân lực cho lực lượng vũ trang ở địa phương cũng như cả nước Câu 19. Anh/chị cần chuẩn bị những công cụ gì sau đây để thực hiện tư vấn hướng nghiệp cho học sinh?
A. Phiếu trắc nhiệm xu hướng, phẩm chất năng lực của học sinh
B. Bảng tóm tắt về đặc điểm phẩm chất năng lực thích ứng nghề
C. Thông tin về các trường đào tạo nghề từ trung cấp đến đại học, thông tin về nhu cầu nhân lực của địa phương
D. Phiếu trắc nghiệm thông tin về nghề nghiệp
E. Các đáp án A, C, D
G. Các đáp án A, B, C, D
Câu 20. Theo anh/chị cần căn cứ vào những tiêu chí nào sau đây để đánh giá kết quả giáo dục hướng nghiệp:
A. Số lượng học sinh đăng ký vào các trường đại học cao đẳng
B. Số lượng học sinh quan tâm đến khả năng của bản thân và gia đình, nhu cầu xã hội để lựa chọn nghề gì trước khi chọn trường
C. Số lượng hoc sinh có định hướng lựa chọn nghề và chọn trường từ lớp 11
D. Số lượng học sinh được đi học đại học cao đẳng