Nội dung | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
12. Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, tập hợp, đàm phán, thương lượng, nhận xét, đánh giá. | |||||
13. Thông hiểu quy chế chuyên môn, nắm vững văn bản pháp luật. | |||||
NĂNG LỰC TỔ CHỨC | 14. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường. | ||||
15. Thiết kế và tổ chức các hoạt động cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội theo kế hoạch đã xây dựng. | |||||
16. Có năng lực phối hợp thuyết phục gia đình HS hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của HS. | |||||
17. Có năng lực huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường. |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Quan Hệ Giữa Các Biện Pháp Quản Lý Đội Ngũ Gvcn
- Nhóm Biện Pháp Lựa Chọn, Phân Công, Bố Trí Gvcn Lớp
- Đối Với Giáo Viên Nói Chung Và Giáo Viên Chủ Nhiệm Lớp Nói Riêng
- Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học phổ thông thành phố Sóc Trăng tỉnh Sóc Trăng - 19
- Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học phổ thông thành phố Sóc Trăng tỉnh Sóc Trăng - 20
- Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học phổ thông thành phố Sóc Trăng tỉnh Sóc Trăng - 21
Xem toàn bộ 183 trang tài liệu này.
Câu 6: Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về tầm quan trọng của đội ngũ GVCN lớp
Rất quan trọng | Quan trọng | Ít quan trọng | Không quan trọng | |
Tầm quan trọng của đội ngũ GVCN lớp đối với việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường. | ||||
Tầm quan trọng của đội ngũ GVCN lớp đối với việc học tập kiến thức văn hóa của HS. | ||||
Tầm quan trọng của đội ngũ GVCN lớp đối với việc rèn luyện đạo đức của HS. |
Câu 7: Xin Thầy/Cô cho biết ý kiến về các căn cứ/tiêu chí khi phân công giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp ở trường Thầy/Cô.
Rất quan trọng | Quan trọng | Ít quan trọng | Không quan trọng | |
1.Giáo viên có năng lực công tác chủ nhiệm | ||||
2.Giáo viên có năng lực chuyên môn tốt | ||||
3.GV đó phải trực tiếp giảng dạy tại lớp | ||||
4.Tư cách, đạo đức của GV | ||||
5.Theo kết quả xếp loại viên chức | ||||
6.Theo kết quả huy động HS trở lại lớp | ||||
7. Kinh nhiệm làm công tác CNL | ||||
8. Độ tuổi, sức khỏe | ||||
9.Theo số giờ lao động của GV | ||||
10.Theo đặc điểm, tình hình của lớp | ||||
11. Theo nguyện vọng của GV | ||||
12.Theo yêu cầu của phụ huynh, HS | ||||
13. Theo đề xuất của Phó HT | ||||
14. Theo đề xuất của Tổ trưởng chuyên môn | ||||
15. Hiệu trưởng tự phân công | ||||
Đề xuất khác:…….…………………………………………………………………… |
Câu 8: Ở đơn vị Thầy/Cô, việc phân công giáo viên làm công tác chủ nhiệm là: Rất phù hợp Phù hợp
Ít phù hợp Không phù hợp
Câu 9: Theo Thầy/Cô ở trường THPT độ tuổi nào làm công tác chủ nhiệm lớp hiệu quả nhất?
Dưới 30 tuổi Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
Từ 40 đến dưới 50 tuổi Trên 50 tuổi Câu 10: Ở đơn vị Thầy/Cô, thời gian họp giao ban tổ chủ nhiệm thường là:
Một tuần một lần Hai tuần một lần
Một tháng một lần Nửa học kỳ một lần
Một học kỳ một lần Mỗi năm một lần
Khác (nêu cụ thể): …………………………………………………………… Câu 11: Thầy/cô cho biết những nội dung bồi dưỡng cho GVCN ở trường trong thời gian qua như thế nào?
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không bao giờ | |
Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp | ||||
Các văn bản, quy định hiện hành về GV và HS | ||||
Nhận thức về vai trò, trách nhiệm của công tác CNL | ||||
Xử lý các tình huống sư phạm đối với HS | ||||
Nghiệp vụ sư phạm của người GVCN lớp | ||||
Kỹ năng tổ chức các hoạt động để giáo dục đạo đức, pháp luật cho HS | ||||
Kỹ năng sống, giáo dục hướng nghiệp cho HS | ||||
Nội dung khác……………………………………………………………………… |
Câu 12: Thầy/cô cho biết hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trong thời gian qua như thế nào?
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không bao giờ | |
Bồi dưỡng theo chuyên đề. | ||||
Bồi dưỡng theo yêu cầu đổi mới. | ||||
Tổ chức hội thảo, hội nghị. | ||||
Tổ chức hội thi GVCN giỏi các cấp. | ||||
Bồi dưỡng qua mạng internet. | ||||
Giáo viên tự bồi dưỡng. | ||||
Cử GV tham gia các lớp bồi dưỡng công tác GVCN | ||||
Hình thức khác…………………………………………………………………… |
Câu 13: Theo Thầy/cô công tác bồi dưỡng công tác chủ nhiệm lớp cho đội ngũ GVCN ở đơn vị là:
Tốt Khá
TB Yếu
Câu 14: Sở GD&ĐT có quan tâm đến việc tổ chức bồi dưỡng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp cho đội ngũ GVCN ở các trường THPT không?
Rất quan tâm Quan tâm
Ít quan tâm Không quan tâm
Câu 15: Theo Thầy/Cô để làm tốt vai trò của một GVCN lớp, việc giảm 4 tiết/tuần cho giáo viên kiêm nhiệm công tác này có phù hợp không?
Rất phù hợp Phù hợp
Ít phù hợp Không phù hợp
Câu 16: Đơn vị của Thầy/Cô có thường xuyên tổ chức Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi không?
Chu kỳ 3 năm Chu kỳ 2 năm
Mỗi năm 1 lần Không tổ chức
Câu 17: Đánh giá của Thầy/Cô về mức độ thực hiện và kết quả đạt được trong quản lý các điều kiện hỗ trợ công tác GVCN ở đơn vị:
Mức độ thực hiện | Kết quả đạt được | |||||||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không bao giờ | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
Thực hiện chế độ chính sách | ||||||||
Khen thưởng | ||||||||
Đáp ứng sổ sách, giấy tờ, CSVC | ||||||||
Đúc rút, phổ biến kinh nghiệm | ||||||||
Tổ chức tham quan học tập điển hình | ||||||||
Xây dựng bầu không khí tâm lý thoải mái | ||||||||
Tạo dựng sự phối hợp đồng bộ giữa GVCN lớp với các bộ phận, đoàn thể trong nhà trường |
Câu 18: Đánh giá của Thầy/Cô về mức độ thực hiện và kết quả đạt được các nội dung quản lý công tác chủ nhiệm lớp của đội ngũ GVCN ở đơn vị:
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện | Kết quả đạt được | |||||||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không bao giờ | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Quản lý việc lập kế hoạch chủ nhiệm | Chỉ đạo lập kế hoạch cho năm học | ||||||||
Chỉ đạo lập kế hoạch cho từng học kỳ | |||||||||
Chỉ đạo lập kế hoạch cho từng tháng | |||||||||
Chỉ đạo lập kế hoạch cho từng tuần | |||||||||
Chỉ đạo lập kế hoạch hoạt động cho từng chuyên đề, từng phong trào thi đua | |||||||||
Chỉ đạo tìm hiểu HS và gia đình HS |
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện | Kết quả đạt được | |||||||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không bao giờ | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Quản | Chỉ đạo việc đánh giá hạnh kiểm HS | ||||||||
lý việc | |||||||||
tổ | |||||||||
chức | Chỉ đạo xây dựng tập thể lớp | ||||||||
thực | |||||||||
hiện | |||||||||
các | Tổ chức các hoạt động GD toàn diện | ||||||||
nội | |||||||||
dung | |||||||||
công | |||||||||
Chỉ đạo GVCN phối hợp với GV bộ môn, lực lượng khác trong nhà trường | |||||||||
tác của | |||||||||
GVCN | |||||||||
lớp | |||||||||
Chỉ đạo GVCN phối hợp với gia đình, xã hội để giáo dục HS | |||||||||
Quản lý hồ sơ (sổ chủ nhiệm, sổ |
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện | Kết quả đạt được | ||||||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không bao giờ | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
điểm, sổ liên lạc, sổ ghi đầu bài…) | ||||||||
Chỉ đạo GVCN thiết kế tiết sinh hoạt lớp, hoạt động NGLL | ||||||||
Hướng dẫn, động viên, hỗ trợ, giúp đỡ đội ngũ GVCN thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong quá trình thực hiện công tác chủ nhiệm lớp |