PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN GIÁO VIÊN DẠY MÔN NGỮ VĂN
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy học Ngữ văn tích hợp với giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh tại trường THCS Vân Hà, Đông Anh, Hà Nội, xin các đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số nội dung dưới đây bằng cách đánh dấu “X” vào ô mà đồng chí cho là phù hợp nhất.
Chúng tôi rất hoan nghênh và trân trọng cảm ơn mọi ý kiến đóng góp nghiêm túc và chân thành của các đồng chí.
Họ và tên (có thể không điền):
.....................................................................................................................................
Năm vào ngành:
.....................................................................................................................................
Hiện đang giảng dạy lớp:
.....................................................................................................................................
Trình độ đào tạo:
.....................................................................................................................................
Phần 1: Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên
Câu 1: Đồng chí tự đánh giá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với yêu cầu giảng dạy.
Nội dung đánh giá | Mức độ | |||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Rất yếu | ||
1 | Tự đánh giá trình độ chuyên môn | |||||
2 | Tự đánh giá trình độ nghiệp vụ sư phạm | |||||
3 | Tự đánh giá kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin | |||||
4 | Tự đánh giá mức độ đổi mới phương pháp |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Và Thu Nhận Hệ Thống Thông Tin Phản Hồi
- Kết Quả Khảo Cứu Về Tính Cấp Thiết Và Tính Khả Thi Của Các Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Môn Ngữ Văn Tích Hợp Với Giáo Dục Nếp
- Đối Với Ủy Ban Nhân Dân Huyện Đông Anh - Hà Nội
- Quản lý dạy học môn Ngữ văn tích hợp với giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh tại trường trung học cơ sở Vân Hà, Đông Anh, Hà Nội - 19
- Quản lý dạy học môn Ngữ văn tích hợp với giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh tại trường trung học cơ sở Vân Hà, Đông Anh, Hà Nội - 20
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
Câu 2: Đồng chí vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về mức độ thực hiện mục tiêu dạy học Ngữ văn tích hợp với giáo dục nếp sống TLVM. Theo đồng chí, việc thực hiện mục tiêu đã đạt hiệu quả ở mức độ nào? Đồng chí hãy đánh dấu vào mức độ phù hợp ứng với mỗi câu hỏi.
Mức độ đầy đủ | Nội dung hoạt động | Mức độ hiệu quả | |||||||||
Rất đầy đủ | Đầy đủ | Khá đầy đủ | Hiếm khi | Không thực hiện | Rất hiệu quả | Hiệu quả | Khá hiệu quả | Ít hiệu quả | Không hiệu quả | ||
1 | Mục tiêu kiến thức | ||||||||||
2 | Mục tiêu kỹ năng | ||||||||||
3 | Mục tiêu thái độ, tình cảm |
Câu 3: Đồng chí vui lòng cho biết ý kiến đánh giá của mình về thực trạng sử dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên.
Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | Mức độ hiệu quả | Mức độ thực hiện | |||||||||
Rất hiệu quả | Hiệu quả | Khá hiệu quả | Ít hiệu quả | Không hiệu quả | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Khá thường xuyên | Đôi khi | Không thực hiện | ||
1 | Đọc sáng tạo | ||||||||||
2 | Vấn đáp gợi mở | ||||||||||
3 | Bình giảng | ||||||||||
4 | Nêu vấn đề, xây dựng tình huống | ||||||||||
5 | Tích hợp với các chuyên đề giáo dục nếp sống TLVM | ||||||||||
6 | Tổ chức HS hoạt động theo nhóm | ||||||||||
7 | Tổ chức HS học ngoại khóa đóng vai, kể chuyện, ngâm thơ | ||||||||||
8 | HS thể hiện trong cuộc sống hàng ngày |
Câu 4: Đồng chí vui lòng cho biết ý kiến đánh giá về thực trạng sử dụng các phương tiện dạy học của giáo viên.
Các phương tiện dạy học | Mức độ hiệu quả | Mức độ thực hiện | |||||||||
Rất hiệu quả | Hiệ u quả | Khá hiệu quả | Ít hiệ u quả | Không hiệu quả | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Khá thường xuyên | Đôi khi | Không thực hiện | ||
1 | Bảng, phấn | ||||||||||
2 | Tranh ảnh | ||||||||||
3 | Phương tiện nghe nhìn (video, đĩa CD/DVD,…) | ||||||||||
4 | Phương tiện truyền thông đa chiều (Máy chiếu, máy tính,…) |
Câu 5: Đồng chí vui lòng đánh giá mức độ giáo viên thực hiện các hoạt động sau:
Nội dung hoạt động | Mức độ thực hiện | |||||
Rất thường xuyên | Thường xuyên | Khá thường xuyên | Đôi khi | Không thực hiện | ||
1 | Soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. | |||||
2 | Thường xuyên cập nhật, mở rộng bài giảng với những kiến thức mới. | |||||
3 | Thường xuyên tích hợp với nội dung giáo dục nếp sống TLVM phù hợp với bài giảng. | |||||
4 | Thực hiện đúng kế hoạch và chương trình giảng dạy. | |||||
5 | Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học để tạo hứng thú cho HS. | |||||
6 | Trao đổi với đồng nghiệp về phương pháp dạy học. | |||||
7 | Trao đổi với HS về phương pháp học tập. | |||||
8 | Yêu cầu và hướng dẫn HS sưu tầm tài liệu, đặc biệt nội dung nếp sống TLVM phù hợp với bài học. | |||||
9 | Tạo cơ hội và yêu cầu HS tự học. | |||||
10 | Tạo cơ hội và yêu cầu HS làm việc theo nhóm. | |||||
11 | Lấy ý kiến phản hồi của HS khi kết thúc học kỳ (năm học) để rút kinh nghiệm và sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp. | |||||
12 | Tìm hiểu những khó khăn của HS trong quá trình học Ngữ văn. | |||||
13 | Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, đặc biệt theo dõi hành vi của HS thể hiện nếp sống TLVL trong cuộc sống hàng ngày. | |||||
14 | Đảm bảo đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo đúng quy định. | |||||
15 | Tham gia công tác bồi dưỡng chuyên môn của nhà trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục. |
Phần 2: Thực trạng hoạt động học tập của học sinh đối với môn Ngữ văn
Câu 1: Đồng chí đánh giá về tình trạng HS bỏ tiết trong giờ Ngữ văn.
Thường xuyên Hiếm khi
Đôi khi Không bao giờ
Câu 2: Đồng chí cho ý kiến đánh giá về thái độ và các hoạt động học tập của HS với môn Ngữ văn.
Nội dung | Mức độ hiệu quả | Mức độ thực hiện | |||||||||
Rất hiệu quả | Hiệu quả | Khá hiệu quả | Ít hiệu quả | Không hiệu quả | Rất thường xuyên | Thường xuyên | Khá thường xuyên | Đôi khi | Không thực hiện | ||
1 | Thái độ, tình cảm với môn Ngữ văn | ||||||||||
2 | Làm bài tập và chuẩn bị bài trước khi đến lớp | ||||||||||
3 | Nghe giảng và ghi chép bài trên lớp | ||||||||||
4 | Tham gia các hoạt động trên lớp: trả lời câu hỏi, nêu kiến, thảo luận, đọc diễn cảm, đóng vai,… | ||||||||||
5 | Sưu tầm, bổ sung kiến thức đã học trên lớp qua sách báo, qua mạng,… | ||||||||||
6 | Tự giác học tập ở nhà | ||||||||||
7 | Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. | ||||||||||
8 | Kỹ năng trình bày trước tập thể. | ||||||||||
9 | Kỹ năng tạo lập văn bản |
Câu 3: Theo đồng chí, kết quả bài kiểm tra, bài thi của HS phản ánh được chất lượng học tập của HS?
Rất đúng Tương dối đúng Không đúng
Phần 3: Nguyên nhân của thực trạng dạy học môn Ngữ văn
Câu hỏi: Theo đồng chí, nguyên nhân của thực trạng dạy học môn Ngữ văn tích hợp với giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh là gì?
Nguyên nhân | Đúng | Sai | |
1 | GV chưa chuyên tâm với việc dạy học | ||
2 | GV ngại đổi mới phương pháp, vẫn dạy theo lối đọc chép. | ||
3 | GV ngại sưu tầm tài liệu. | ||
4 | Nội dung chương trình khó, dài, chưa phù hợp. với HS | ||
5 | Nội dung trong sách giáo khoa ít gắn với thực tiễn xã hội. | ||
6 | HS lười học. sao chép văn mẫu | ||
7 | HS không thích đọc sách vì hiện nay có nhiều hoạt động khác thu hút hơn. | ||
8 | HS không còn hào hững với môn Ngữ văn. | ||
9 | Đề văn ít phát huy tính sáng tạo của HS. | ||
10 | Cơ sở vật chất chưa đầy đủ | ||
11 | Các nhà quản lý chưa có biện pháp tốt để thúc đẩy việc dạy học Ngữ | ||
12 | Chính sách khen thưởng chưa thỏa đáng nên không tạo được động lực để GV gắn bó với nghề. | ||
13 | Thiếu sự chia sẻ khó khăn giữa GV với HS, giữa GV và các nhà quản lý. |
Phần 4: Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học Ngữ văn tích hợp với giáo dục nếp sống TLVM
(Dành cho GV và CBQL)
Câu 1: Đồng chí vui lòng đánh giá về thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch
Thực trạng quản lý | Mức độ quan tâm | |||||
Rất qua n tâm | Quan tâm | Bình thường | Hiếm khi | Không quan tâm | ||
1 | Mục tiêu môn học | |||||
2 | Tổ chức kiểm tra việc lập kế hoạch giảng dạy | |||||
3 | Chỉ đạo tổ nhóm chuyện môn tổ chức chi tiết kế hoạch và các quy định thực hiện chương trình giảng dạy | |||||
4 | Thường xuyên theo dõi và đánh giá việc thực hiện chương trình qua Lịch báo giảng của GV | |||||
5 | Thanh tra việc thực hiện chương trình giảng dạy môn học | |||||
6 | Quản lý nề nếp lên lớp của GV và HS | |||||
7 | Sử dụng kết quả thực hiện nề nếp để đánh giá, xếp loại thi đua GV |
Câu 2: Đồng chí vui lòng cho biết ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp
Thực trạng quản lý | Mức độ thực hiện | |||||
Rất qua n tâm | Quan tâm | Bình thường | Hiếm khi | Không quan tâm | ||
1 | Đề ra những quy định cụ thể về việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy | |||||
2 | Tổ chuyện môn lập kế hoạch kiểm tra định kỳ và đột xuất giáo án của GV | |||||
3 | Bồi dưỡng phương pháp soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp | |||||
4 | Sử dụng kết quả kiểm tra trong đánh giá xếp loại GV |
Câu 3: Đồng chí vui lòng đánh giá về thực trạng quản lý việc cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá giờ dạy.
Thực trạng quản lý | Mức độ thực hiện | |||||
Rất thường xuyên | Thường xuyên | Khá thường xuyên | Hiếm khi | Không thực hiện | ||
1 | Quy định chế độ dự giờ đối với GV | |||||
2 | Nâng cao nhận thức về nhiệm vụ đổi mới phương pháp dạy học | |||||
3 | Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc chuẩn bị lên lớp, dự giờ, họp chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới PPDH tích hợp và hội giảng | |||||
4 | Tăng cường cho GV kiến thức về CNTT và kỹ năng sử dụng trang thiết bị dạy học hiện đại | |||||
5 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV, đặc biệt về đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. | |||||
6 | Tổ chức tốt các hoạt động lên lớp kết hợp với hoạt động ngoài giờ lên lớp, tham quan. |
Câu 4: Đồng chí vui lòng cho biết ý kiến đánh giá về thực trạng quản lý việc thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
Thực trạng quản lý | Mức độ quan tâm | |||||
Rất qua n tâm | Quan tâm | Bình thường | Hiếm khi | Không quan tâm | ||
1 | Đề ra những quy định cụ thể về hồ sơ chuyên môn (số lượng, nội dung, hình thức) | |||||
2 | Chỉ đạo tổ, nhóm chuyên môn kiểm tra hồ sơ cá nhân, nhận xét cụ thể và yêu cầu điều chỉnh sau kiểm tra | |||||
3 | Sử dụng kết quả kiểm tra trong đánh giá GV |